Thông tin di động
Nội dung môn học
Phần 1: Tổng quan về hệ thống TTDD
Phần 2: Hệ thống GSM
Phần 3: 3G và UMTS/WCDMA
Phần 4: Các kênh và lớp giao thức WCDMA
Tài liệu tham khảo
Thông tin di động số, Ericsson, 1996
www.wikipedia.org
Tính toán mạng thông tin di động số cellular,
Thầy Vũ Đức Thọ
GSM, CdmaOne and 3G Systems,
Raymond Steele, Chin-Chun Lee, Peter Gould
GSM, Switching, Services and Protocols,
John Wiley & Sons
Website của tạp chí bưu chính viễn thông, địa chỉ:
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Nội dung
Lịch sử phát triển
Cấu trúc hệ thống
Tế bào
Đa truy nhập
ξ1. Lịch sử phát triển
Giới thiệu chung:
Hệ thống thông tin di động tế bào số (Digital Cellular
mobile communication systems) hay còn gọi là hệ thống
thông tin di động (mobile systems) là hệ thống liên lạc
với nhiều điểm truy nhập khác nhau (access points, or
base stations) trên một vùng địa lý hay còn goi là các cell.
Nguời sử dụng có thể di chuyển trong vùng phủ sóng của
các trạm (base station)
ξ1. Lịch sử phát triển
Ra đời vào những năm 1920 ( là các phương tiện thông tin
giữa các đơn vị cảnh sát Mỹ )
1982 sử dụng kỹ thuật TDMA là Nhóm đặc trách di đông
GSM (Group Special Mobile) sau này được đổi thành Hệ
thống di động toàn cầu (Global System for Mobile
communications
Việt Nam sử dụng GSM từ 1993
1991 Qualcomm triển khai hệ thống di động trên công nghệ
CDMA chuẩn IS-95A (Interim Standard-95A)
Viêt Nam triển khai hệ thống di động theo công nghệ
CDMA và đưa vào sử dụng tháng 7/2003
ξ1. Lịch sử phát triển
Các thế hệ :
Thế hệ thứ nhất (1G)
Thế hệ thứ hai (2G)
Thế hệ thứ ba (3G)
Thế hệ thứ bốn (4G)
ξ1. Lịch sử phát triển
First Generation (1G)
Hệ thống thông tin di động tương tự sử dụng phương thức
đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA và điều chế tần
số FM.
Đặc điểm:
Phương thức truy nhập: FDMA
Dịch vụ đơn thuần là thoại
Chất lượng thấp
Bảo mật kém
ξ1. Lịch sử phát triển
Một số hệ thống điển hình:
NMT: Nordic Mobile Telephone sử dụng băng tần 450
MHz. Triển khai tại các nước Bắc Âu vào năm 1981
(Scandinavia)
TACS: Total Access Communication System triển khai tại
Anh vào năm 1985.
AMPS: Advanced Mobile Phone System triển khai tại Bắc
Mỹ vào năm 1978 tại băng tần 800 MHz.
ξ1. Lịch sử phát triển
Second Generation (2G)
Hệ thống di động số tế bào:
Dung lượng tăng
Chất lượng thoại tốt hơn
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
Phương thức truy nhập:
TDMA, CDMA băng hẹp (NarrowBand)
Chuyển mạch: chuyển mạch kênh (Circuit Switching).
ξ1. Lịch sử phát triển
Một số hệ thống điển hình:
GSM: (Global System for Mobile Phone) - TDMA. Triển
khai tại Châu Âu.
D-AMPS (IS-136 - Digital Advanced Mobile Phone System)
– TDMA. Triển khai tại Mỹ
IS-95 (CDMA one) - CDMA. Triển khai tại Mỹ và Hàn
Quốc.
PDC (Personal Digital Cellular) – TDMA, Triển khai tại
Nhật Bản.
ξ1. Lịch sử phát triển
Evolved Second Generation (2.5 G)
Các dịch vụ số liệu cải tiến :
Tốc độ bit data cao hơn.
Hỗ trợ kết nối Internet.
Phương thức chuyển mạch:
Chuyển mạch gói - Packet Switching
Ví dụ:
GPRS - General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM nhằm hỗ trợ
chuyển mạch gói (172 kbps).
EDGE - Enhance Data rate for GSM Evolution
Hỗ trợ tốc độ bit cao hơn GPRS trên nền GSM (384 kbps)
ξ1. Lịch sử phát triển
Third Generation (3G)
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu gói tốc độ cao:
Di chuyển trên các phương tiện (Vehicles):
144 kbps - Macro Cell
Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians):
384 kbps – Micro cell
Văn phòng ( Indoor, stationary users)
2 Mbps - Pico cell
Dịch vụ đa phương tiện, kết nối qua Internet, ví dụ như:
Video Streaming, video conference, web browsing, email,
navigational maps . .
ξ1. Lịch sử phát triển
Third Generation (3G)
Hai hướng tiêu chuẩn cho mạng 3G:
W-CDMA: UTMS:
Phát triển từ hệ thống GSM, GPRS
CDMA 2000 1xEVDO:
Phát triển từ hệ thống CDMA IS-95
Cost of moving from GSM to cdmaOne overrides the benefit of
the CDMA migration path
Source: U.S. Bancorp Piper Jaffray
ξ1. Lịch sử phát triển
Fourth Generation (4G)
Hiện nay đang xây dựng chuẩn.
Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
Phương thức điều chế:
OFDM, MC-CDMA
Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
Distribution of GSM Subscribers
GSM is used by 70% of subscribers worldwide
564 M subs / 800 M subs in July 2001
Most GSM deployments in Europe (59%) and Asia (33%)
ATT & Cingular deploying GSM in US today
Number of subscribers
in the world (Jul 2001)
GSM
71%
US TDMA
10%
CDMA
12%
PDC
7%
Source: EMC World Cellular / GSM Association
ξ1. Lịch sử phát triển
Fourth Generation (4G)
Hiện nay đang xây dựng chuẩn.
Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
Phương thức điều chế:
OFDM, MC-CDMA
Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
ξ2. Cấu trúc hệ thống
ξ2. Cấu trúc hệ thống
Trong đó:
HLR: Home Location Register: bộ đăng ký định vị thường
trú
VLR: Visited Location Register: bộ đăng ký định vị tạm trú
AuC: Authentication Center: Trung tâm nhận thực
MSC: Mobile Switching Center: Trung tâm chuyển mạch di
động
ξ3. Khái niệm tế bào
Cell – tế bào hay ô: là đơn vị cơ sở của mạng, tại đó trạm di
động MS tiến hành trao đổi thông tin với mạng qua trạm thu phát
gốc BTS (BS).
Trong đó:
MS: Mobile Station - trạm di động.
BTS (BS): Base Tranceiver Station (Base Station)
ξ3. Khái niệm tế bào
Trạm thu phát gốc
BTS – Base
Transceiver Station
Tế bào - cell
ξ3. Khái niệm tế bào
Phương thức phủ sóng:
an ten vô hướng và có hướng
1 hoặc 3 anten
Độ nhạy thu - Receive Sensitivity:
Mức công suất tối thiểu mà tại đó máy thu vẫn nhận
được tín hiệu.
Đơn vị: [dBm]
VD: Card mạng WLAN theo chuẩn 802.11 có độ nhạy
thu là -96 dBm
ξ4. Các phương thức đa truy nhập
FDMA: Frequency Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo tần số
TDMA: Time Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo thời gian
CDMA: Code Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo mã