BÀI TẬP
Bài 1:
DNTM có tình hình kinh doanh mặt hàng bàn là điện trong năm kế
hoạch như sau:
- Giá mua hàng hóa: 280k/ sản phẩm.
- Chi phí mua cố định dự kiến cho năm kế hoạch ở thời điểm cuối năm
báo cáo là 1.750 triệu đồng.
- Đầu năm kế hoạch doanh nghiệp thực hiện chương trình quảng cao mới
với chi phí là 900 triệu đồng.
- Tiền lương theo sản phẩm cho nhân viên bán hàng là 20k/ sản phẩm.
- Chi phí bao bì: 30k/ sản phẩm.
- Chi phí quản lý bán hàng 30 triệu đồng.
- Đầu tư TSCĐ phục vụ bán hàng với tổng trị giá 1000 triệu đồng, dự
kiến khấu hao trong 5 năm, thuê thêm 2 cửa hàng mới với giá 85 triệu/
năm / cửa hàng.
- Chi phí vận chuyển 20k/ sản phẩm.
- Tăng thêm vốn kinh doanh 1.500 triệu đồng bằng nguồn vốn vay dài
hạn ngân hàng với lãi suất 8%/ năm.
- Giá bán 480k/ sản phẩm.
- Khả năng tiêu thụ tối đa sản phẩm của doanh nghiệp là 50.000 sản
phẩm/ năm.
- Hiện tại trong năm kế hoạch, doanh nghiệp dự kiến tiêu thụ được 37.500
sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng chi phí biến đổi, chi phí biến đổi bình quân/ sản
phẩm, tổng chi phí cố định, chi phí cố định bình quân và tổng chi phí
trong năm kế hoạch.
2. Xác định tỷ xuất chi phí biến đổi và giá thành sản phẩm và giá
thành/sản phẩm của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
1
3. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Bài 2:
DNTM kinh doanh 3 mặt hàng A, B, C có số liệu kinh doanh trong
năm kế hoạch như sau:
Chỉ tiêu
Mặt hàng
A B C
Chi phí biến đổi ( trđ ) 126 88 87
Tỷ suất chi phí biến đổi ( % ) 70 65 60
Chi phí cố định ( trđ ) - 80 -
Tổng chi phí cố định phân bố cho cả 3 mặt hàng này là 157 triệu
đồng trong đó có chi phí cố định phân bổ cho mặt hàng A và C theo tỷ lệ
doanh thu của hai mặt hàng này trong tổng doanh thu của chúng.
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng.
2. Trong khi chưa tìm được mặt hàng khác thay thế, doanh nghiệp
có nên ngừng kinh doanh mặt hàng B hay không? Tại sao?
3. Xác định tổng doanh thu tiêu thụ cần thiếu để DN đạt được lợi
nhuận trong năm kế hoạch là 12 trđ.
2
Bài 3:
Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh mặt hàng nội thất như
sau:
Năm báo cáo:
- Doanh thu bán hàng: 4.992 trđ.
- Chi phí: 4.592,64 trđ.
- Tỷ suất chi phí biến đổi: 75%.
- Giá bán 100k/sp.
Năm kế hoạch:
- Doanh nghiệp dự kiến tăng 50% lợi nhuận so với năm báo cáo.
- Tăng chi phí quảng cáo 56 trđ/ tháng.
- Đầu tư thêm TSCĐ trị giá 4.800 trđ dự định khấu hao hết trong 5 năm.
- Để tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ DN dự định giảm giá 5% so với
năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Xác định khối lượng tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ năm kế hoạch.
2. Tính lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch.
3. Xác định các chỉ tiêu của điểm hòa vốn.
4. Giả định sau khi tiêu thụ được 56.000 sản phẩm thì giá đầu vào tăng
làm cho chi phí biến đổi bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm tăng thêm
5000 đồng. Để đạt được lợi nhuận theo dự kiến kế hoạch. Trong thời gian
còn lại DN cần phải tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm với điều kiện giá
bán không thay đổi?
3
Bài 4:
Một doanh nghiệp TM có tình hình kinh doanh năm báo cáo như
sau:
- Khối lượng tiêu thụ 250.000 sản phẩm.
- Chi phí một đơn đặt hàng là 2,1 trđ
- Tỷ suất chi phí bảo quản là 12%
- Đơn giá mua vào : 2000 đồng.
Dự kiến trong năm kế hoạch khối lượng tiêu thụ có thể tăng 28%
so với năm báo cáo. DN phấn đấu giảm chi phí nên chi phí bình quân để
có một đơn đặt hàng có thể giảm 100.000 đồng so với năm báo cáo. Tỷ
suất chi phí bảo quản giảm 2% so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Xác định khối lượng đặt hàng tối ưu trong năm kế hoạch.
2. Xác định số lần nhập hàng trong năm kế hoạch.
3. Xác định khoảng thời gian giữa 2 lần nhập hàng trong năm kế
hoạch.
4. Tình thời điểm đặt hàng và nhập hàng của doanh nghiệp. Biết
rằng ngày nhập hàng đầu tiên trong năm kế hoạch là 5/1 và thời gian từ
lúc đặt hàng đến lúc nhập hàng là 10 ngày.
Bài 5:
Khả năng tiêu thụ của cửa hàng Quang Minh về sản phẩm bóng điện
Compact là 90.000 sản phẩm mỗi năm. Chi phí ký kết hợp đồng là 2000
nghìn đồng/ lần. Tỷ suất chi phí báo quản là 10%. Cuối năm báo cáo, cửa
hàng nhận được báo giá của nhà cung cấp cho cửa hàng với các số liệu
như sau:
- Nếu mua dưới 30.000 sản phẩm mỗi lần thì mức giá mà nhà cung cấp
đưa ra là 6k/sp.
4
- Nếu mua từ 30.000 sản phẩm đến dưới 45.000 sản phẩm thì nhà cung
cấp sẽ giảm 10% trên giá bán.
- Nếu mua nhiều hơn 45.000 sản phẩm thì mức giảm là 15%.
Yêu cầu:
1. Xác định khooid lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng.
2. Tính số lần đặt hàng trong năm của DN.
3. Khoảng cách giữa hai lần nhập hàng.
5