Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài thuốc chữa bệnh sán khí pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.71 KB, 2 trang )

Bài thuốc chữa bệnh sán khí
(SKDS) - Sán khí hay gặp ở nam giới. Biểu hiện sưng đau ở âm nang, diễn ra từ từ
hoặc đột ngột. Nguyên nhân gây bệnh do hàn tà, thủy dịch hoặc khí huyết tích tụ,
chức năng lưu thoát bị đình trệ. Trên lâm sàng thường gặp các thể: hàn sán, đồi
sán, thủy sán Mỗi thể lâm sàng Đông y có những bài thuốc tương ứng để điều trị,
xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo áp d
ụng.
Hàn sán:
Biểu hiện: Hạ nang sưng to, sờ vào thấy cứng rắn, tại chỗ và toàn thân lạnh, tiểu
tiện khó và ít, âm khí tích tụ, hàn tà và giới lạnh xâm lấn làm cho thủy dịch khí
huyết "đóng băng lại" các chức năng sinh lý bình thường khác bị trì trệ. Trường
hợp này phải dùng các loại dương dược để "phá băng" nên dùng một trong các bài
sau:
Bài 1: Phòng sâm 16g, hoàng kỳ 16g, bạch truật 16g, thăng ma 12g, ô dược 16g,
hương phụ
12g, cao lương khương 12g, quế 10g, thiên niên kiện 10g, phá cố chỉ
8g, trần bì 12g, bạch linh 10g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần. Công dụng: ôn
ấm kinh lạc, tán hàn, tiêu kiên.
Bài 2: Đương quy 12g, khởi tử 12g, ngũ gia bì 16g, tất bát 12g, hương phụ 12g, lệ
chi hạch 20g, gừng khô 6g, quế 10g, thiên niên kiện 10g, bạch truật 16g, cẩu tích
12g, chích thảo 12g, trần bì 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 3 lần. Công dụng:
tán hàn, chỉ thống, tiêu tích tụ. Uống 3-5 ấm là có hiệu quả.

Hạt vải (lệ chi).
Đồi sán:
Biểu hiện: Hạ nang có khi cả ngọc hành sưng to, rắn chắc, đi lại khó khăn cảm giác
vướng mắc. Mức độ đau không nhiều, nặng nề, tiểu ít. Phép trị: khai trệ tán ứ, lưu
thông khí huyết. Dùng một trong các bài:
Bài 1: Hương phụ 12g, trần bì 10g, đan sâm 16g, đinh lăng 20g, cao lương khương
12g, lệ chi hạch 20g, ngũ gia bì 16g, sinh khương 4g, quế 10g, thương truậ
t: 16g,


sơn thù 12g, chích thảo 12g, bạch linh 12g. Sắc uống ngày một thang chia làm 3
lần. Công dụng: Hành khí hoạt huyết, tiêu kiên tán ứ.
Bài 2: Trần bì 10g, lệ chi hạch 20g, bạch truật 14g, đương quy 16g, đinh lăng 19g,
sâm hành 16g, thăng ma 12g, sài hồ 16g, hạt sen 16g, sinh khương 4g, ngũ gia bì
16g, xuyên khung 10g, nhục quế 10g, thiên niên kiện 10g, kê huyết đằng 10g, bạch
biển đậu 16g. Sắc uống ngày một thang chia làm 3 lần. Công dụng: tiêu viêm chỉ
thống, hoạt huyết khai trệ.
Thủy sán:
Biểu hiệ
n: Âm nang sưng to. Người bệnh nằm tại chỗ không cử động được, tiểu ít
mồ hôi ra nhiều ở vùng âm nang. Khi khám phát hiện có chất dịch tụ lại ở bên
trong gây căng tức khó chịu. Phép trị: Ôn trung lợi thủy, tiêu kiên, hóa thấp. Dùng
một trong các bài sau:
Bài 1: Mộc thông 12g, chỉ xác 10g, tô mộc 20g, lệ chi hạch 20g, trần bì 12g, đào
nhân 10g, nhục quế 10g, thiên niên kiện 10g, tất bát 12g, cao lương khương 12g,
bạch truật 16g, bạch linh 10g, ngải diệp 12g, xa tiền10g. S
ắc uống ngày 1 thang
chia làm 3 lần. Công dụng: Ôn trung lợi thủy, trừ thấp, chống viêm.
Bài 2: Xa tiền 10g, hương nhu trắng 16g, nhục quế 8g, thiên niên kiện 10g, bạch
truật 16g, trần bì 12g, lệ chi hạch 16g, bạch linh 12g, cao lương khương 12g, tất
bát 12g, tô mộc 20g, đam sâm 6g, đinh lăng 19g, sinh khương 4g. Sắc thuốc uống
ngày 1 thang, chia làm 3 lần. Công dụng: ôn trung, thông thủy, trừ thấp, chống
viêm.

×