Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Truy cập các dịch vụ HTTP và RESTful từ DB2: Giới thiệu các hàm REST được định nghĩa cho người dùng DB2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.48 KB, 18 trang )

Truy cập các dịch vụ HTTP và RESTful từ DB2:
Giới thiệu các hàm REST được định nghĩa cho
người dùng DB2
Giới thiệu
Phù hợp với phiên bản DB2 nào?
Thông tin trong bài này phù hợp cho cả DB2 cho Linux®, UNIX® và Windows®
và DB2 cho z/OS®.
HTTP đã được định nghĩa hơn 20 năm trước đây khi người ta thực hiện sự thay đổi
lớn cuối cùng (HTTP 1.1) vào năm 1999 (xem RFC2616). Tuổi thọ của HTTP là
một dấu hiệu cho thấy nó đang ở trong một trạng thái ổn định. HTTP là giao thức
phổ biến nhất trên web. Theo thời gian, có thêm các giao thức và các mẫu sử dụng
như REST hay WebDAV được xây dựng dựa trên HTTP. Nhiều trang web và ứng
dụng cung cấp các giao diện dựa trên HTTP để truy cập thông tin.
Các định dạng khác được sử dụng trên web: JSON
Có rất nhiều định dạng dựa trên văn bản khác được sử dụng trên web hiện nay.
JSON đã trở nên rất phổ biến trong những năm gần đây. Bài "Xây dựng một ứng
dụng pureXML và JSON, Phần 1: Lưu trữ và truy vấn JSON với DB2 pureXML"
giới thiệu một cách có thể xử lý JSON trong DB2 bằng cách sử dụng JSONx để
chuyển đổi JSON thành XML và ngược lại.
Một số định dạng thông báo (chủ yếu là dựa trên XML) đã tiến hóa theo thời gian
và được sử dụng để trao đổi dữ liệu chung với HTTP như là tầng vận chuyển —
SOAP, RSS hoặc Atom, chẳng hạn.
Các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (các RDBMS) đã phát triển, cũng đưa
vào chức năng xử lý và lưu trữ cho nhiều loại dữ liệu hơn là dữ liệu quan hệ và
SQL, ví dụ như để hỗ trợ XML nguyên gốc.

Hình 1. Truy cập web từ DB2 thông qua các hàm REST

Trong bài này, chúng tôi giới thiệu các phần mở rộng cho SQL dưới dạng các hàm
do người dùng định nghĩa (UDF) để truy cập tài nguyên có thể lập địa chỉ URL qua
HTTP trực tiếp từ các câu lệnh SQL. Các hàm do người dùng định nghĩa được gọi


là REST UDF hoặc REST functions. Với các hàm mới này, có thể sử dụng các khả
năng bổ sung, đã có sẵn trong các RDBMS — chẳng hạn như việc tổng hợp SQL
hoặc truy cập XPath — để thao tác và lưu trữ dữ liệu đã lấy ra từ web. Với các
hàm REST, có thể ban hành các yêu cầu HTTP đơn giản là GET hoặc POST.
Các chữ ký (dài dòng) phức tạp hơn cho các hàm REST cũng có sẵn, cho phép
kiểm tra các mã đáp ứng và các giá trị đầu trang HTTP, rất ích cho việc gỡ lỗi. Các
hàm REST dài dòng không được tiếp tục thảo luận trong bài này, nhưng bạn có thể
xem xét các ví dụ mẫu trong tệp sample_tableUDF_Queries.txt để có được một
khái niệm về cách có thể sử dụng các hàm này.
Các hàm REST có thể xử lý thông tin được gửi qua HTTP như là dữ liệu nhị phân
hoặc dữ liệu văn bản. Các phiên bản nhị phân sử dụng thông tin như các hình ảnh,
âm thanh và các định dạng dữ liệu nhị phân khác, trong khi các phiên bản văn bản
xử lý các trang HTML và các thông tin dựa trên văn bản khác bằng cách tự động
chuyển đổi dữ liệu từ hay tới trang mã cơ sở dữ liệu được sử dụng. Dữ liệu văn bản
trên Internet thường ở dạng mã Unicode, trong khi dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu
quan hệ thường ở dạng mã khác.
Bằng cách làm theo các bước trong bài này và cùng với bản tải về, bạn có thể lấy
ra dữ liệu từ web và nối nó với dữ liệu quan hệ được lưu trữ cục bộ. Hơn nữa, bạn
có thể áp dụng các khả năng lưu trữ XML nguyên gốc của DB2 để xử lý, lưu trữ và
chuyển đổi dữ liệu dựa trên XML (ví dụ, bằng cách sử dụng hàm XMLTABLE để
tạo ra một tập hợp dữ liệu quan hệ từ một tài liệu XML).
Bài này bắt đầu bằng việc giới thiệu các hàm REST UDF. Sau đó nó sẽ tiếp tục
đưa ra các ví dụ để thao tác thông tin văn bản và thông tin nhị phân trên web. Rồi
nó mô tả việc tùy chỉnh các yêu cầu REST bằng cách thiết lập các tùy chọn đầu
trang HTTP. Một ví dụ dựa trên việc truy cập các nguồn cấp dữ liệu RSS minh họa
sự tích hợp dữ liệu web và dữ liệu cơ sở dữ liệu. Bài này cũng trình bày việc xử lý
xác thực và mã hóa HTTP. Nó kết thúc bằng các ví dụ về các hàm của trình trợ
giúp để thực hiện mã hóa URL và mã hóa Base64. Bài này có một phụ lục với một
tập hợp đầy đủ các tham số của hàm REST.
Bài này có kèm theo một bản tải về bao gồm các hàm REST do người dùng định

nghĩa dành cho DB2 cho LUW và DB2 cho z/OS và các ví dụ mẫu khác. Gói phần
mềm tải về cung cấp một tập hợp các hàm vô hướng cơ bản cũng như một số hàm
của trình trợ giúp.
Về đầu trang
Các hàm REST vô hướng cơ bản
Các hàm vô hướng cơ bản cung cấp quyền truy cập vào nội dung trên web. Hàm
REST có sẵn bốn lệnh phổ biến nhất của HTTP: GET, POST, PUT và DELETE.
Có hai phương thức: một phương thức để xử lý nội dung nhị phân và một phương
thức dùng cho nội dung dựa trên văn bản. Lược đồ DB2 cho các hàm là DB2XML.
Tất cả các hàm REST cơ bản đều là các hàm vô hướng để trả về nội dung của
thông báo đáp ứng HTTP như BLOB (nhị phân) hoặc CLOB (văn bản). Các chữ
ký hàm theo mẫu sau:
DB2XML.HTTP<method><type>(url, httpHeader <,
input>)


Bảng 1. Tên phương thức
phương
thức
GET, POST, PUT, DELETE
kiểu
BLOB (nội dung nhị phân) hoặc CLOB (nội dung văn bản) định nghĩa
kiểu trả về và kiểu tài liệu <input>


Bảng 2. Tham số input (đầu vào)
url (Bắt buộc) URL của tài nguyên đang được truy cập
httpHeader(tùy chọn) các giá trị đầu trang bổ sung được sử dụng với yêu cầu này
input
(chỉ với POST, PUT) dữ liệu được gửi cùng với yêu cầu, như là một

BLOB hoặc CLOB

Có một phương thức bổ sung có sẵn để thực hiện một yêu cầu HEAD HTTP.
Phương thức này không gửi hoặc lấy ra dữ liệu. Hãy lấy ra trang web của IBM
thông qua GET HTTP:
SELECT
DB2XML.HTTPGETCLOB('','')
FROM SYSIBM.SYSDUMMY1

Kết quả là văn bản HTML của trang web của IBM là dữ liệu văn bản CLOB.
Gửi các giá trị đầu trang HTTP đã tùy chỉnh
Ở trên, chúng tôi đã đưa ra một chuỗi rỗng cho các giá trị đầu trang HTTP, có
nghĩa là chúng tôi đang sử dụng các giá trị mặc định khi ban hành thông báo yêu
cầu. Có thể cần cung cấp thông tin đầu trang tùy chỉnh với một yêu cầu, (ví dụ, để
thay đổi kiểu nội dung hoặc thiết lập một trường đầu trang "SOAPAction" khi gọi
một dịch vụ web SOAP).
Với mỗi phương thức, có thể chỉ rõ một tài liệu XML của đầu trang HTTP tùy
chọn để cho phép thiết lập các giá trị đầu trang HTTP bổ sung. Tài liệu đầu trang
XML phải phù hợp với định dạng sau:

Liệt kê 1. Định dạng đầu trang HTTP XML

<httpHeader connectionTimeout="10" follwRedirects="true">
<header name="Accept" value="text/plain,application/xml,*/*;q=0.8" />
<header name="Accept-Language" value="en-us,en;q=0.5" />
</httpHeader>

Mỗi trường đầu trang tùy chỉnh được đại diện bởi một phần tử <header> có một
thuộc tính name (tên) và value (giá trị). Phần tử gốc <httpHeader> cho phép chỉ rõ
một số tùy chọn yêu cầu bổ sung qua các thuộc tính.


Bảng 3. Các tùy chọn có thể được chỉ rõ với <httpHeader>
Tên thuộc tính Kiểu Mặc định Mô tả
connectionTimeout

Integer (Số
nguyên)
Mặc định hệ
thống
Thời gian chờ tính bằng miligiây

readTimeout
Integer (Số
nguyên)
Mặc định hệ
thống
Thời gian chờ tính bằng miligiây

followRedirects
Boolean (Luận
lý)
True (Đúng)
Định nghĩa, nếu cần tiếp sau các
chuyển hướng
useCaches
Boolean (Luận
lý)
True (Đúng)
Định nghĩa, nếu cần sử dụng các
bộ nhớ đệm


Có thể cung cấp tài liệu đầu trang XML là giá trị CLOB hay giá trị XML (chỉ với
DB2 LUW).

Liệt kê 2. Gọi một dịch vụ web SOAP 1.1 qua POST HTTP

SELECT
DB2XML.HTTPPOSTCLOB('
CAST ('<httpHeader>
<header name="Content-Type" value="text/xml;charset=utf-8"/>
<header name="SOAPAction"
value="&quot;
</httpHeader>' AS CLOB(1K)),
CAST('<soap:Envelope
xmlns:soap="
<soap:Body>
<GetQuote xmlns="
<symbol>IBM</symbol>
</GetQuote>
</soap:Body>
</soap:Envelope>' AS CLOB(10K))
) FROM SYSIBM.SYSDUMMY1;

Kết quả là thông báo phản hồi SOAP của dịch vụ web là dữ liệu văn bản CLOB.
Kết hợp các hàm XML với các hàm REST do người dùng định nghĩa bằng cách lấy
ra một nguồn cấp tin BBC
Ví dụ này trình bày cách bạn có thể dễ dàng lấy ra một nguồn cấp tin BBC và
chuyển đổi nó thành một tập hợp dữ liệu quan hệ khi sử dụng hàm XMLTABLE
của DB2.


Hình 2. Sử dụng các hàm REST UDF và DB2 pureXML để xử lý một nguồn cấp
tin

Đầu tiên, chúng ta hãy xem xét nguồn cấp dữ liệu RSS của BBC bằng cách sử
dụng câu lệnh sau:
SELECT
DB2XML.HTTPGETCLOB(' />k','')
FROM SYSIBM.SYSDUMMY1;

Bây giờ chúng ta có thể bọc quanh một cuộc gọi hàm XMLTABLE để chuyển đổi
định dạng RSS XML được trả về thành một tập hợp kết quả quan hệ.

Liệt kê 3. Chia nhỏ nguồn tin BBC vào một tập hợp dữ liệu quan hệ

SELECT *
FROM XMLTABLE('$result/rss/channel/item'
PASSING XMLPARSE(
DOCUMENT

DB2XML.HTTPGETBLOB(' />k','')
) as "result"
COLUMNS
title VARCHAR(128) PATH 'title',
description VARCHAR(1024) PATH 'description',
link VARCHAR(255) PATH 'link',
pubDate VARCHAR(20) PATH 'substring(pubDate, 1,
16)'
) AS RESULT;

Tập hợp kết quả có bốn cột: TITLE chứa tiêu đề của mục nguồn cấp tin,

DESCRIPTION với mô tả nguồn cấp tin, LINK (Liên kết) với một URL đến tài
liệu tin tức thực tế và PUBDATE (ngày xuất bản).
Có thể tìm thấy nhiều ví dụ hơn trong gói phần mềm tải về từ bài này.
Nối các kết quả của hàm REST UDF với một bảng quan hệ
Trong phần trước, hàm XMLTABLE được sử dụng để chia nhỏ dữ liệu XML được
hàm REST UDF trả về . Trong phần này, ví dụ này tiến thêm một bước. Tập hợp
kết quả đã chia nhỏ được nối với một bảng tin tức hiện có với bốn cột phù hợp với
tiêu đề tin tức.

Hình 3. Nối các kết quả của hàm REST UDF với một bảng quan hệ



Liệt kê 4. Nối các kết quả của hàm REST UDF với một bảng quan hệ

SELECT DB2XML.NEWS.*
FROM XMLTABLE('$result/rss/channel/item'
PASSING XMLPARSE(
DOCUMENT

DB2XML.HTTPGETBLOB(' />k','')
) as "result"
COLUMNS
title VARCHAR(128) PATH 'title'
) AS RESULT, DB2XML.NEWS
WHERE RESULT.TITLE = DB2XML.NEWS.TITLE;

Bảo mật — Xác thực và mã hóa
Sử dụng các chứng chỉ với các hàm REST UDF
Các hàm REST UDF tận dụng lợi thế của Java Secure Socket Extension (JSSE) để

truyền thông trên tầng socket bảo mật (SSL). Truyền thông SSL cần có một kho
lưu trữ chứng chỉ trên máy khách để lưu các chứng chỉ máy chủ. Việc quản lý kho
lưu trữ có thể phụ thuộc vào việc thực hiện JSSE. IBM JDK có cách thực hiện
riêng của mình với các phần mở rộng đặc biệt cho z/OS (xem Việc thực hiện JSSE
của IBM trên z/OS).
Các hàm REST hỗ trợ xác thực cơ bản HTTP cũng như mã hóa SSL bằng cách sử
dụng HTTPS.
Ví dụ sau đây cho thấy cách có thể lấy ra các thông báo chưa đọc từ tài khoản
Google Mail của bạn và phân tích cú pháp các thông báo đó thành một tập hợp kết
quả quan hệ khi sử dụng hàm XMLTABLE.

Sử dụng các chứng chỉ với các hàm REST UDF

Việc truy cập vào Gmail được mã hóa bằng SSL và được bảo vệ bằng cách sử
dụng xác thực HTTP cơ bản (sử dụng $quot;https" trong URL). Gmail trả về các
đầu đề cho các thông báo chưa đọc như là nguồn cấp dữ liệu Atom và chúng tôi sử
dụng hàm XMLTABLE trong ví dụ này để trả về kết quả là một tập hợp dữ liệu
quan hệ.

Liệt kê 5. Lấy ra các thông báo chưa đọc từ Gmail bằng cách sử dụng SSL và xác
thực HTTP

SELECT *
FROM XMLTABLE('$result/*[local-name()=''feed'']/*[local-name()=''entry'']'
PASSING
XMLPARSE(DOCUMENT

DB2XML.HTTPGETBLOB('https://<username>:<password>@mail.google.com/
mail/feed/atom/',''))
AS "result"

COLUMNS
title VARCHAR(128) PATH '*[local-name()=''title'']',
summary VARCHAR(1024) PATH '*[local-name()=''summary'']',
author_name VARCHAR(255) PATH '*[local-name()=''author'']/*[local-
name()=''name'']',
author_email VARCHAR(255) PATH '*[local-name()=''author'']/*[local-
name()=''email'']'
) AS RESULT;

Tập hợp kết quả bao gồm bốn cột: TITLE, SUMMARY, AUTHOR_NAME và
AUTHOR_EMAIL.
Về đầu trang
Các hàm của trình trợ giúp
Ngoài các hàm REST, bạn có thể tìm thấy các hàm của trình trợ giúp để thực hiện
mã hóa/giải mã URL, cũng như mã hóa và giải mã Base64.
Mã hóa/giải mã URL
Đặc tả URL (RFC1738) định nghĩa một tập hợp các ký tự đặc biệt cần được thay
thế bằng các chuỗi ký tự thoát (ví dụ, nếu được sử dụng trong chuỗi truy vấn của
một URL). Các gói phần mềm tải về đi kèm với hai hàm để thực hiện mã hóa và
giải mã URL. Tham số đầu tiên của hàm urlEncode là chuỗi đơn giản; tham số đầu
tiên của hàm urlDecode là chuỗi mã hóa-URL. Tham số tùy chọn thứ hai của cả
hai hàm là bảng mã hóa của tập hợp-ký tự được sử dụng. Nếu chọn NULL, thì
bảng mã hóa UTF-8 được sử dụng, như đề xuất trong RFC3986.

Liệt kê 6. Ví dụ về mã hóa-URL

SELECT DB2XML.URLENCODE(
'Please send and email to report our % earnings to Mark & Lisa at
'
, NULL)

FROM SYSIBM.SYSDUMMY1

Result:

Please+send+and+email+to+report+our+%25+earnings+to+Mark+%26+Lisa+at+
marklisa%40xyz.com


Liệt kê 7. Ví dụ về giải mã-URL

SELECT DB2XML.URLDECODE(
'Please+send+and+email+to+report+our+%25+earnings+to+Mark+%26+Lisa+at+
marklisa%40xyz.com'
, NULL)
FROM SYSIBM.SYSDUMMY1

Result:

Please send and email to report our % earnings to Mark & Lisa at


Mã hóa/giải mã Base64
Mã hóa Base64 được sử dụng rộng rãi trên web để biểu diễn dữ liệu nhị phân là
một chuỗi (ví dụ, khi gửi các khóa băm). Gói phần mềm tải về đi kèm với hai hàm
để thực hiện mã hóa và giải mã Base64.

Liệt kê 8. Ví dụ về mã hóa-Base64

SELECT DB2XML.BASE64ENCODE(
CAST(

'Please send and email to report our % earnings to Mark & Lisa at
'
AS VARCHAR(100) FOR BIT DATA))
FROM SYSIBM.SYSDUMMY1

Result:

UGxlYXNlIHNlbmQgYW5kIGVtYWlsIHRvIHJlcG9ydCBvdXIgJSBlYXJuaW5n
cyB0byBNYXJrICYgTGlzYSBhdCBtY
XJrbGlzYUB4eXouY29t


Liệt kê 9. Ví dụ về giải mã Base64

SELECT
CAST(
DB2XML.BASE64DECODE(
'UGxlYXNlIHNlbmQgYW5kIGVtYWlsIHRvIHJlcG9ydCBvdXIgJSBlYXJuaW5
ncyB0byBNYXJrICYgTGlzYSBhdCBtY
XJrbGlzYUB4eXouY29t') AS VARCHAR(100) FOR MIXED DATA)
FROM SYSIBM.SYSDUMMY1

Result:

Please send and email to report our % earnings to Mark & Lisa at


Về đầu trang
Sự hỗ trợ proxy HTTP
Cần thiết lập một tập hợp các thuộc tính của hệ thống Java để cho phép hỗ trợ

proxy HTTP vì các hàm REST UDF được thực hiện trong Java. Có thể sử dụng các
thuộc tính sau đây:
 http.proxyHost
 http.proxyPort
 http.proxyUser
 http.proxyPassword
 http.nonProxyHosts
DB2 cho Linux, UNIX, Windows không cung cấp quyền truy cập vào các thuộc
tính của hệ thống JVM. Các hàm REST UDF sẽ kiểm tra một tệp restudf.properties
trong thư mục $ DB2INSTPATH/function để thay thế, trong tệp đó người dùng có
thể chỉ rõ các thiết lập proxy HTTP như sau:

Liệt kê 10. Các thiết lập proxy HTTP trong tệp restudf.properties

http.proxyHost=myProxyHost.com
http.proxyPort=8090
http.proxyUser=user
http.proxyPassword=secret
http.nonProxyHosts=*.ibm.com|wikipedia.org|

Trên DB2 cho z/OS, bạn có thể chỉ rõ các thuộc tính đó trong tệp JVMPROPS như
sau (cũng xem tệp installationNotesUDFzOS.txt trong bản tải về):

Liệt kê 11. Các thiết lập proxy HTTP trong tệp JVMPROPS

-Dhttp.proxyHost=myProxyHost.com
-Dhttp.proxyPort=8090
-Dhttp.proxyUser=user
-Dhttp.proxyPassword=secret
-Dhttp.nonProxyHosts=*.ibm.com|wikipedia.org|


Về đầu trang
Kết luận
Các hàm REST của DB2 cung cấp một cách đơn giản và dễ dàng để truy cập tài
nguyên trên web từ trong một câu lệnh SQL. Mặc dù các hàm đó rất đơn giản,
nhưng chúng cũng đủ linh hoạt để truy cập và sử dụng dữ liệu từ nhiều nguồn. Các
hàm REST đã trình bày thích nghi hoàn toàn với các khả năng của DB2 pureXML
do việc sử dụng rộng rãi XML như là định dạng thông báo trên web. Bài này giải
thích cách sử dụng cơ bản các hàm REST, cách tích hợp dữ liệu web với dữ liệu cơ
sở dữ liệu. Bài này cũng giải thích việc sử dụng xác thực và mã hóa và mô tả các
hàm của trình trợ giúp để giúp mã hóa URL và mã hóa Base64.
Về đầu trang
Lời cảm ơn
Các tác giả cảm ơn Ling Ling về việc xem xét bài này và thử nghiệm các hướng
dẫn của nó.
Phụ lục

Bảng 4. Các chữ ký của hàm REST do người dùng định nghĩa
Tên Kiểu trả về

Chữ ký
Động từ
HTTP
Mô tả
httpGetBlob BLOB
httpGetBlob(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K)) RETURNS
BLOB(5M)

GET
Lấy ra một nguồn tài
nguyên qua mộ
t URL
đã cho thông qua
GET HTTP. Tài
nguyên được trả về

LOB nhị phân
(BLOB).
httpGetClob CLOB
httpGetClob(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K)) RETURNS
CLOB(5M)
GET
Lấy một nguồn tài
nguyên dựa trên văn
bản qua một URL đã
cho thông qua GET
HTTP. Tài nguyên
được trả về là LOB
ký tự (CLOB). Thực
hiện chuyển đổi bộ
ký tự thành trang mã
cơ sở dữ liệu nếu cần
.
httpPutBlob BLOB
httpPutBlob(url

VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K), data
BLOB(5M))
RETURNS BLOB
PUT
Tạo (tải lên) một
nguồn tài nguyên nhị
phân trong một URL
đã cho bằng cách sử
dụng PUT HTTP.
Một thông báo đáp
ứng được trả về là
LOB nhị phân
(BLOB) nếu máy chủ

ban hành thông báo
đáp ứng đó.
httpPutClob CLOB
httpPutClob(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K), data
CLOB(5M))
RETURNS CLOB
PUT
Tạo (tải lên) một
nguồn tài nguyên văn
bản trong một URL
đã cho bằng cách sử

dụng PUT HTTP.
Một thông báo đáp
ứng được trả về là
LOB ký tự (CLOB)
nếu máy chủ ban
hành thông báo đáp
ứng đó. Thực hiện
chuyển đổi bộ ký tự
nếu cần.
httpPostBlob BLOB
httpPostBlob(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K), data
BLOB(5M))
RETURNS
BLOB(5M)
POST
Cập nhật một nguồn
tài nguyên nhị phân
trong một URL đã
cho bằng cách sử
dụng POST HTTP.
Một thông báo đáp
ứng được trả về là
LOB nhị phân
(BLOB).
httpPostClob CLOB
httpPostClob(url
VARCHAR(2048),

httpHeader CLOB
(10K), data
CLOB(5M))
RETURNS
CLOB(5M)
POST
Cập nhật một nguồn
tài nguyên văn bản
trong một URL đã
cho bằng cách sử
dụng POST HTTP.
Một thông báo đáp
ứng được trả về là
LOB ký tự (CLOB).
Thực hiện chuyển đổ
i
bộ ký tự nếu cần.
httpDeleteBlobBLOB
httpDeleteBlob(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K)) RETURNS
BLOB
DELETE

Xóa một nguồn tài
nguyên nhị phân
trong URL đã cho
bằng cách sử dụng
DELETE HTTP.

Thông báo đáp ứng
được trả về là LOB
nhị phân (BLOB) nế
u
có bất kỳ vấn đề nào.

httpDeleteClobCLOB
httpDelete(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K)) RETURNS
CLOB
DELETE

Xóa một nguồn tài
nguyên văn bả
n trong
URL đã cho bằng
cách sử dụng
DELETE HTTP.
Thông báo đáp ứng
được trả về là LOB
(CLOB) ký tự nếu có
bất kỳ vấn đề nào.
Thực hiện chuyển đổ
i
bộ ký tự nếu cần.
httpBlob BLOB
httpBlob(url
VARCHAR(2048),

httpMethod
VARCHAR(128),
httpHeader CLOB
(10K), data
BLOB(5M))
RETURNS BLOB
Bất kỳ
động từ
HTTP
nào
Thực hiện một yêu
cầu HTTP với động
từ được cung cấp.
Một thông báo đáp
ứng có thể đượ
c cung
cấp là LOB nhị phân
(BLOB). Một thông
báo đáp ứng được trả
về là LOB nhị phân
(BLOB) nếu máy chủ

ban hành thông báo
đáp ứng.
httpClob CLOB
httpClob(url
VARCHAR(2048),
httpMethod
VARCHAR(128),
httpHeader CLOB

(10K), data
CLOB(5M))
RETURNS CLOB
Bất kỳ
động từ
HTTP
nào
Thực hiện một yêu
cầu HTTP với động
từ được cung cấp.
Một thông báo đáp
ứng có thể đượ
c cung
cấp là LOB ký tự
(CLOB). Một thông
báo đáp ứng được trả
về là LOB ký tự
(CLOB) nếu máy chủ

ban hành thông báo
đáp ứng. Thực hiện
chuyển đổi bộ ký tự
nếu cần.
httpHead CLOB/XML

httpHead(url
VARCHAR(2048),
httpHeader CLOB
(10K)) RETURNS
CLOB (10K)

HEAD
Kiểm tra đầu trang
HTTP đối với tài
nguyên cần thiết bằ
ng
cách sử dụng HEAD
HTTP. Chỉ có đầu
trang HTTP được trả
về là CLOB/XML.

Chỉ với DB2 cho LUW: Tài liệu XML httpHeader cũng được cung cấp như là giá
trị XML nguyên gốc để thay cho việc sử dụng CLOB.

Bảng 5. Các chữ ký của các hàm của trình trợ giúp
Tên Kiểu trả về Chữ ký Mô tả
urlEncode VARCHAR
urlEncode(text
VARCHAR(2048),
encoding VARCHAR(20))
RETURNS
VARCHAR(4096)
Hàm của trình trợ giúp để
thực hiện mã hóa-URL của
văn bản được cung cấp.
Giá trị mã hóa định nghĩa
bộ ký tự được sử dụng. Có
thể đặt giá trị này là NULL
thì bộ ký tự UTF-8 được sử

dụng theo mặc định.

urlDecode VARCHAR
urlDecode(text
VARCHAR(2048),
encoding VARCHAR(20))
RETURNS
VARCHAR(4096)
Hàm của trình trợ giúp để
thực hiện giải mã-URL củ
a
văn bản được cung cấp.
Giá trị mã hóa định nghĩa
bộ ký tự được sử dụng. Có
thể đặt giá trị này là NULL
thì bộ ký tự UTF-8 được sử

dụng theo mặc định.
base64Encode

VARCHAR
base64Encode(text
VARCHAR(2732) FOR
BIT DATA) RETURNS
VARCHAR(4096)
Hàm của trình trợ giúp để
thực hiện mã hóa Base64
dữ liệu nhị phân được
cung
cấp để trả về dữ liệu là
chuỗi mã hóa Base64.
base64Decode

VARCHAR
FOR BIT
DATA
base64Decode(text
VARCHAR(4096))
RETURNS
VARCHAR(2732) FOR
BIT DATA
Hàm của trình trợ giúp để
thực hiện giải mã Base64
dữ liệu mã hóa Base64
được cung cấp để trả về dữ
liệu là chuỗi nhị phân.

×