Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giải toán có lời văn lớp 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.85 KB, 27 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
TI SNG KIN KINH NGHIM
S YU Lí LCH
H v tờn: Lấ TH KIM THANH
Sinh ngy: 21 - 07 - 1978
Nm vo ngnh: 2001
Chc v: Giỏo viờn
B mụn ging dy: Ging dy vn hoỏ v ch nhim lp 1ê3
Trỡnh chuyờn mụn: CSP
H o to: Chớnh quy.
Khen thng: Giỏo viờn gii cp trng
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 1 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
MỤC LỤC
Mục Nội dung Trang
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 3
I Lý do chọn đề tài 3
II Đối tượng nghiên cứu 4
III Mục đích nghiên cứu 4
IV Phạm vi nghiên cứu 5
V Thời gian nghiên cứu 5
VI Phương pháp nghiên cứu 5
PHẦN II: PHÂN NỘI DUNG 6
Chương I: I. Vị trí và yêu cầu của môn Toán ở Tiểu học 6
1 Vị trí của dạy học Toán 6
2 Nhiệm vụ của phân môn Toán 6
3 Những yêu cầu cơ bản của việc dạy Toán ở lớp 1 8
II Nội dung, chương trình dạy Toán ở lớp 1 8


III Nguyên tắc và phương pháp dạy học Toán 9
Chương II: Thực trạng của việc dạy học Toán ở tiểu học 11
I Thực trạng của việc dạy học Toán ở trường tiểu học 11
II Khả năng học toán và thực trạng dạy học toán của giáo
viên và học sinh trường tiểu học hiện nay.
12
1 Về giáo viên 12
2 Về học sinh 13
Chương III: Một số giải pháp 14
I Một số giải pháp rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 14
1 Khảo sát kĩ năng giải toán có lời văn của học sinh lớp 1 15
II Giải pháp cụ thể 16
III Dạy thực nghiệm 23
IV Kết quả đạt được 23
V Bài học kinh nghiệm 22
PHẦN III. KẾT LUẬN 24
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 2 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
PHN I. PHN M U
1. Lý do chn ti.
Ngay t tm bộ, ai cng c nghe giai iu bi hỏt: Tp m quen thuc
ca tỏc gi Hong Cụng S:
No cỏc bn cựng ra õy, ta hỏt chung mt bi no.
No cỏc bn cựng gi tay, ta m cho tht u.
Mt vi mt l hai, hai thờm hai l bn.
Bn vi mt l nm, nm ngún tay sch u.
T khi cũn nh, ụng b, b m v cỏc cụ giỏo mm non ó dy cho tr nh
bi hỏt ny tr va bit hỏt va kt hp gi nhng ngún tay nh xớu, ỏng yờu
lờn hc toỏn mc n gin nht. Tr thớch v thuc rt nhanh. Vy cũn giai

on tr vo lp mt, lp u tiờn trong bc Tiu hc thỡ sao? Vi rt nhiu mụn
hc mi: M thut, õm nhc, th dc, t nhiờn xó hi, th cụng Hu ht cỏc mụn
ny hc sinh u ch ng tip thu mt cỏch tớch cc, rt yờu thớch. Tr hc sụi ni
vỡ tr ó c lm quem ngay t mu giỏo. Nhng cũn Toỏn hc thỡ ú l c mt
vn ln i vi c thy v trũ. Lm sao hc sinh bit lm toỏn vi nhng
con s khụ khc, nhng phộp tớnh cng, tr. Nhng k nng c bn nht khụng th
thiu trong bc Tiu hc cng nh trong cuc sng. Trong khi xó hi chỳng ta ang
ho cựng th gii bt nhp vo cuc sng hin i rt nhanh. Mt xó hi hin i
vi s phỏt trin khụng ngng ca cụng ngh thụng tin, khoa hc k thut. Bt c
ni õu, bt c lỳc no tr cng cn phi cú kin thc cho riờng mỡnh khụng da
nh vo ai. lm c iu ú, tr phi nm chc c kin thc toỏn hc, c
thụng vit tho. c bit l mụn Toỏn (mụn hc c bn). Mụn toỏn lp 1 m
ng cho tr i vo th gii diu kỡ ca Toỏn hc, ri mai õy cỏc em ln lờn s
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 3 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
trở thành một bác sĩ giỏi, một nhà giáo, nhà khoa học, nhà thơ, trở thành những
người lao động sáng tạo trên mọi lĩnh vực đời sống, sản xuất được sử dụng cộng
nghệ hiện đại như máy tính xách tay. Nhưng các em không bao giờ quên được
những ngày đầu tiên đến trường học đếm và tập viết 1, 2, 3 học các bài toán đầu
tiên, các em không thể quên vì đó là những kỉ niệm đẹp nhất của đời người và hơn
thế nữa là những con số, những phép tính đơn giản ấy cần thiết cho suốt cuộc đời
của các em.
Là một giáo viên dạy lớp 1, tự bản thân tôi nhận thấy môn Toán là một trong
những phân môn có tầm quan trọng đặc biệt, nhất là học sinh lớp 1 lại càng quan
trọng hơn. Môn Toán cung cấp những kiến thức cơ bản về số, những phép tính
trong đại lượng và khái niệm cơ bản về hình học, bên cạnh đó nó còn góp phần vào
phát triển tư duy, khả năng suy luận, phát triển ngôn ngữ, trau dồi trí nhớ, kích
thích cho các em trí tưởng tượng, óc khám phá, hình thành nhân cách cho các em.
Thấy được tầm quan trọng của môn Toán nên tôi đã đi sâu tìm hiểu, học hỏi

và nghiên cứu ra những biện pháp mới để giảng dạy môn Toán thật tốt giúp học
sinh chủ động tiếp thu môn Toán một cách nhẹ nhàng thông qua hoạt động học tập.
Để “học mà chơi - chơi mà học”, đó cũng là nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở
Tiểu học nói chung và dạy học môn Toán nói riêng. Mong các em trở thành những
con người có ích giúp cho “non sông Việt Nam trở nên tươi sáng hơn, dân tộc Việt
Nam có thể sánh vai với các cường quộc năm châu” như trích thư của Bác Hồ
muôn vàn kính yêu của chúng ta đã gửi lại.
II. Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh khối 1 đặc biệt là học sinh lớp 1A3 - trường Tiểu học Ba Trại.
III. Mục đích nghiên cứu:
Qua đề tài này, tôi muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng dạy học
môn Toán để tìm ra phương pháp giúp giáo viên dạy môn Toán cho học sinh lớp 1
được tốt hơn.
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 4 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
Cụ thể:
+ Dạy cho học sinh nhận biết về cấu tạo của một bài toán có lời văn lớp 1.
+ Đọc hiểu - phân tích - tóm tắt bài toán.
+ Giải toán đơn về thêm (bớt) bằng một phép tính cộng (trừ).
+ Trình bày bài giải gồm câu lời giải + phép tính + đáp số.
+ Tìm lời giải phù hợp cho bài toán bằng nhiều cách khác nhau.
IV. Phạm vi nghiên cứu:
- Sách giáo khoa Toán 1.
- Sách giáo viên Toán 1.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Toán lớp 1.
- Vở bài tập Toán của học sinh khối 1 và học sinh lớp 1A3.
- Các phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học.
- Tập thể giáo viên khối 1 trường Tiểu học Ba Trại.
V. Thời gian nghiên cứu:

- Từ tháng 10 - 2012 đến 4 - 2013.
VI. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp trắc nghiệm.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
- Phương pháp luyện tập.
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 5 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG.
Chương I: Cơ sở lý luận.
I. Vị trí và yêu cầu của môn Toán ở Tiểu học.
1. Vị trí của dạy học môn Toán.
Trong các môn học ở Tiểu học, cùng với môn Tiếng Việt, môn Toán có vai
trò quyết định vì:
- Các kiến thức, kĩ năng của môn Toán ở Tiểu học có nhiều ứng dụng trong
đời sống, rất cần thiết cho người lao động, để học tiếp các môn học khác ở Tiểu học
và học tiếp môn Toán ở Trung học.
- Môn Toán giúp học sinh nhận biết những mối quan hệ về số lượng, hình
dạng không gian của thế giới hiện thực. Nhờ đó học sinh co phương pháp nhận
thức một số mặt của thế giới xung quanh, biết cách hoạt động có hiệu quả trong đời
sống.
- Môn Toán góp phần quan trọng trong việc rèn luyện phương pháp suy nghĩ.
Suy luận, giải quyết vấn đề, góp phần phát triển trí thông minh, cách suy nghĩ độc
lập, linh hoạt, sáng tạo. Góp phần quan trọng vào việc hình thành các phẩm chất
cần thiết, quan trọng của người lao động.
2. Nhiệm vụ của dạy học môn Toán.
a. Nhiệm vụ chung:
Môn Toán ở Tiểu học có nhiệm vụ giúp học sinh:

- Hình thành hệ thống các kiến thức cơ bản, đơn giản, có nhiều ứng dụng
trong đời sống về số học các số tự nhiên, các số thập phân bao gồm cả cách đọc,
cách viết, so sánh các số tự nhiên
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 6 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
- Có những đóng góp ban đầu, thiết thực về các đại lượng cơ bản như độ dài,
khối lượng thời gian, Biết sử dụng các dụng cụ để thực hành đo lường, biết ước
lượng các số đo đơn giản.
- Biết nhận dạng và bước đầu biết phân biệt một số hình học thường gặp.
- Biết cách giải và trình bày giải với những bài toán có lời văn. Nắm chắc,
thực hiện đúng quy trình bài toán.
- Thông qua những hoạt động học tập toán để phát triển đúng mức một số
khả năng trí tuệ và thao tác tư duy quan trọng nhất như: so sánh, phân tích, tổng
hợp
- Hình thành phong cách học tập và làm việc có suy nghĩ, có kế hoạch, có
kiểm tra, có tinh thần hợp tác, độc lập, sáng tạo, có ý chí vượt khó khăn, cẩn thận,
kiên trì, tự tin.
b. Nhiệm vụ cụ thể:
- Kiến thức: Bước đầu có một số kiến thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về
phép đếm, về các số tự nhiên trong phạm vi 100, phép cộng, phép trừ không nhớ
trong phạm vi 100, độ dài và đo độ dài trong phạm vi 20cm, về tuần lễ và ngày
trong tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ, một số hình học, bài toán có lời văn
- Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện các kĩ năng thực hành: đọc, đếm, so sánh,
ghi lại càc đọc các số, giá trị vị trí các chữ số, cấu tạo thập phận của số cps hai chữ
số trong phạm vi 100. Thực hành nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn,
đoạn thẳng, điểm, vẽ đoạn thẳng có độ dài đến 10cm, giải một số bài toán đơn về
cộng, trừ, bước đầu biết diễn đạt bằng lời, bằng kí hiệu một số nội dung đơn giản
của bài học và thực hành. Tập dượt, so sánh, phân tích, tổng hợp, trìu tượng hoá,
khát quát hoá trong phạm vi của nội dung chương trình toán lớp 1.

Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 7 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
3. Những yêu cầu cơ bản của việc dạy học môn Toán ở lớp 1.
a. Yêu cầu:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên từ 0 đến 10.
- Thuộc các bảng tính đã học. Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ không
nhớ trong phạm vi 100. Biết tên gọi, kí hiệu đơn vị đo độ dài và biết dùng dụng cụ
đo độ dài, biết xem ngày tháng trong một số trường hợp đơn giản. Nhận dạng và
gọi đúng tên, dùng thước để vẽ các hình đã học. Giải và trình bày bài toán có lời
văn.
b. Trình độ tối thiểu cần đạt:
- Học sinh phải đọc , viết, so sánh được các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép tính: nhanh, chính xác, nắm chắc thứ tự khi thực hiện phép
tính các nhiều dấu phép tính cộng, trừ.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính ở mức độ đơn giản (dạng điền số
thích hợp vào ô trống).
- Đọc, biết vẽ, đo đoạn thẳng có độ dài cho trước (cm). Xem lịch, đồng hồ.
- Yếu tố hình học: Nhận biết, gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng các hình đã học.
- Giải và trình bày bài giải các bài toán có lời văn không quá 3 bước với cấu
trúc đơn giản.
II. Nội dung chương trình dạy Toán lớp 1.
Môn Toán và môn Học vần (kì II chuyển sang Tập đọc) chiếm 3 phần thời
gian, số tiết so với thời gian môn học khác. Mỗi tiết 35-40 phút được chia làm 4
giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Từ tuần 1 đến tuần 6. Học sinh được học các số đến 10, hình
vuông, hình tròn, hình tam giác.
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 8 -


Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
- Giai on 2: T tun 7 n tun 17. Hc sinh hc v phộp cng, phộp tr
trong phm vi 10. Giai on ny ln u tiờn hc sinh c lm quen vi dng
toỏn: nhỡn hỡnh v, nờu thnh bi toỏn mc n gin ri nờu phộp tớnh.
- Giai on 3: T tun 18 n ht tun 28. Giai on ny hc sinh hc v cỏc
s trong phm vi 100, o di, gii bi toỏn. c bit l tit 84 tun 21 hc sinh
hc v gii toỏn cú li vn.
- Giai on 4: T tun 29 n ht tun 35. Hc sinh hc v phộp cng, phộp
tr trong phm vi 100, o thi gian. Giai on ny hc sinh thng xuyờn c rốn
luyn k nng gii toỏn cú li vn.
iii. nguyên tắc và phơng pháp dạy toán.
1.Nguyờn tc dy hc Toỏn.
-Kt hp dy toỏn vi giỏo dc: Thụng qua quỏ trỡnh hỡnh thnh kin thc,
rốn luyn k nng mụn Toỏn m rốn luyn con ngi gúp phn thc hin mc
tiờu mụn Toỏn Tiu hc.
- Phng phỏp hc tp ch ng, tớch cc, phng phỏp suy ngh cú cn c,
cú k hoch, cú u tiờn.
- Cỏc c tớnh cn thit ca ngi lao ng mi ( cn cự, kiờn trỡ, vt khú
khn, cn thn, yờu thớch chõn lớ, cỏi hay, cỏi p, trung thc, . . . .
- m bo tớnh khoa hc, tớnh va sc: Dy hc Toỏn phi chớnh xỏc, phi
giỳp hc sinh thy ngun gc thc t ca kin thc, mi quan h gia cỏc
kin thc, tớnh thit thc ca kin thc.
- m bo tớnh trc quan, tớnh tớch cc, t giỏc: Kin thc Toỏn tru
tng, khỏi quỏt. Mun hc sinh hiu, d hc phi m bo tớnh trc quan.
S dng trc quan ỳng mc s gúp phn phỏt trin t duy tru tng hc
sinh.
- m bo tớnh h thng v tớnh vng chc: Mụn Toỏn l mt trong nhng
mụn cú tớnh h thng cht ch, mun vy phi:
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 9 -


Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.

Xỏc nh rừ v trớ ca tng bi hc tng chng, tng lp trong ton
b chng trỡnh.
Thng xuyờn quan tõm n h thng kin thc tng bi hc trong
tng giai on hc.
S vng chc ca kin thc v k nng mụn Toỏn ũi hi phi cng c,
ụn tp thc hnh thng xuyờn, tp trung vo nhng ni dung c bn nht ca
chng trỡnh.
- m bo s cõn i gia hc v hnh, kt hp dy hc vi tớnh ng
dng trong i sng: cn coi trng phng phỏp thc hnh, coi trng rốn
luyn cỏc k nng thc hnh, ht sc hn ch cỏc phng phỏp lm cho hc
sinh ớt hot ng. Vỡ vy cn chn cỏc phng phỏp gúp phn giỳp hc
sinh nhn bit c ngun gc thc t v kh nng vn dng trong i
sng hng ngy ca cỏc ni dung tru tng ca mụn Toỏn.
2. Phng phỏp dy hc Toỏn.
a. Phng phỏp trc quan: Giỏo viờn t chc, hng dn hc sinh hot ng
trc tip trờn cỏc hin tng, s vt c th da vo ú nm bt c kin
thc, k nng ca mụn Toỏn.
b. Phng phỏp thc hnh luyn tp: l phng phỏp dy hc liờn quan n
hot ng thc hnh luyn tp cỏc kin thc, k nng ca mụn hc, Chim
50% tng thi gian dy hc Toỏn. Vỡ vy phng phỏp ny c thng
xuyờn s dng trong dy hc Toỏn Tiu hc.
Lm trờn bng en.
Lm trờn bng con ca hc sinh.
Luyn tp Toỏn trong v .
Lm trong phiu hc tp.
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 10 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.

c. Phng phỏp gi m vn ỏp: l phng phỏp s dng mt h thng cỏc
cõu hi hng dn hc sinh suy ngh, ln lt tr li tng cõu hi, tng
bc dn n kt lun cn thit, giỳp hc sinh t mỡnh tỡm ra kin thc mi.
d. Phng phỏp ging gii minh ho: Phng phỏp ny dựng li núi gii
thớch, kt hp vi cỏc phng tin trc quan h tr cho vic gii thớch.
CHNG II: THC TRNG CA VIC DY HC
PHN MễN TON LP 1
I. THC TRNG CA VIC DY HC TON CC TRNG
TIấU HC.
- Trong nhng nm tr li õy, vic dy hc Toỏn cho hc sinh Tiu hc c
B Giỏo Dc, S Giỏo Dc, Phũng Giỏo Dc, c bit l Ban giỏm hiu, cỏc thy
cụ v cỏc bc ph huynh rt quan tõm. Chớnh vỡ th, mc tiờu rốn Toỏn cho hc
sinh lp 1 cng nh lp 2 c t lờn hng u.
- Nm hc 2012-2013 l nm trng tõm ca vic thc hin chuyờn i vi
cỏc phõn mụn ca lp 1, c bit l mụn Toỏn. Chuyờn Toỏn c s ch o
quan tõm st xao ca S Giỏo Dc do hc sinh yu mụn Toỏn t nhng nm hc
trc vn cũn chim t l cao trờn ton quc cng nh trong a bn thnh ph H
Ni.Do vy chuyờn Toỏn nm nay c thc hin 2 ln trong nm ln lt theo
trỡnh t cỏc cp:
+ Chuyờn ln th nht din ra vo thỏng 9: ( Tit 19: Bi s 9) ti S Giỏo
Dc H Ni, sau ú li c trin khai li mt ln na ti PGD cỏc qun, huyn.
Ln th 3 din ra ti cỏc trng do nhng giỏo viờn i tip thu chuyờn v truyn
th li.
+ Tng t nh vy chuyờn th hai v mụn Toỏn li c trin khai vo thỏng
4 nm hc 2012- 2013.(Tit 85: Gii toỏn cú li vn).
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 11 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
+ Ngoi ra c s hng dn ca B Giỏo Dc cỏc nh trng ó thc hin
rt tt vic i mi ỏnh giỏ trong dy hc Toỏn lp 1. Ton b hc sinh khi

lp 1 nm hc 2012- 2013 tr v sau phi c hc 10 bui trờn tun.
- C th trong cỏc nh trng cũn cú s quan tõm c bit i vi giỏo viờn v
hc sinh lp 1 nh:
+ Mi giỏo viờn v hc sinh c trang b 1 b thc hnh hc Toỏn.
+ Giỏo viờn c tham d y nhng chuyờn v Toỏn v cuc thi giỏo
viờn dy gii v thao ging ớt nht 2 ln trờn nm ti cp c s hc hi v trau
di kin thc, trau di kinh nghim. Thng nht phng phỏp dy ng b trong
khi xõy dng tit dy tt gúp phn nõng cao cht lng giỏo dc
+ Hc sinh c to iu kin tt nht tham d cỏc cuc thi gii toỏn
trờn mng Internet cp trng v cp huyn, cuc thi kho sỏt cht lng hc
sinh gii cp trng din ra u n vo cui thỏng 3 hng nm
- Hng tun, hc sinh u cú tit hc luyn thờm Toỏn vo bui chiu.
- Nh trng t chc cỏc bui ngoi khoỏ Toỏn cho hc sinh tng khi lp
riờng.
- T chc cỏc sõn chi bng cỏch giao lu gia cỏc trũng bn trờn cựng a
bn hc sinh cú dp m rng kin thc v mụn Toỏn.
II. KH NNG V THC TRNG DY - HC TON CA GIO
VIấN V HC SINH TIU HC HIN NAY.
1. V giỏo viờn:
- Vic son giỏo ỏn chun b cho vic dy trờn lp i vi 1 s giỏo viờn cng
nh vic cho im v nhn xột trong v hc sinh cng cha c chu ỏo vic dy
Toỏn ca giỏo viờn cỏc lp Tiu hc phi c tin hnh theo hai khõu c bn
sau:
- Son giỏo ỏn Toỏn:
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 12 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
- Thực hiện giáo án trong giờ dạy trên lớp.
+ Đồ dùng dạy học : còn sơ sài , tạm bợ, cũ, đồ dùng trực quan chưa bắt mắt
để thu hút học sinh vào tiết học

+ Giáo viên ngại soạn giáo án Power Point và dạy trình chiếu trong khi trường
đã đầy đủ các phương tiện hỗ trợ cho giáo viên khi giảng dạy.
+ Phương pháp dạy học: Chưa sử dụng nhiều phương pháp dạy học như :
phương pháp phương pháp trực quan, so sánh, phương pháp luyện tập mà chỉ sử
dụng phương pháp gợi mở qua quýt rồi cho học sinh làm bài tập rồi chuyển sang
tiết khác .Giáo viên nghĩ :” Giải Toán có lời văn” chỉ cần thiết khi học sinh bước
vào “tiết 84- Bài toán có lời văn” nên chỉ chú trọng vào dạy kĩ năng đặt tính, làm
tính của học sinh mà không nghĩ đó là những bài toán làm bước đệm cho học sinh
được bắt đầu từ” tiết 26: Phép cộng trong phạm vi 3” tuần 7 cho đến: “tiết 63:
Luyện tập” tuần 16 mới kết thúc giai đoạn chuẩn bị chính thức bước vào giai đoạn
học “Giải Toán có lời văn”
+ Trình bày bảng: chưa khoa học, chữ viết mẫu xấu, chưa tỉ mỉ.
Môn Toán rất khô và cứng vì thế, chưa tạo được sự hững thú khi dạy và học
phân môn này, ở trong một số trường khi đi kiểm tra, tình trạng như trên vẫn còn
tồn tại dẫn đến hiệu quả trong tiết Toán chưa đạt được như mong muốn .
2. Về học sinh.
- Vào lớp 1, lần đầu tiên trẻ được tiếp xúc với toán học với tư cách là 1 môn
học, rèn luyện với các thao tác tư duy như là so sánh, quan sát, phân tích,. . . .Thật
là một thử thách lớn đối với học sinh trong khi trẻ đọc chưa thông, viết chưa thạo.
Làm sao để trẻ tập trung chú ý vào để học. Chủ yếu do 1 số nguyên nhân sau:
+ Tư duy của học sinh còn mang tính trực quan là chủ yếu.
+ Đọc được đề bài nhưng chưa hiểu đề bài, chưa biết thế nào là tìm hiểu bài
toán có lời văn.
+ Không biết tìm hiểu bài toán như: bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 13 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
+ Khụng hiu cỏc thut ng toỏn hc nh: thờm, bt, cho i, mua v, bay i,
chy n,. . . v cõu hi: Cú tt c bao nhiờu? Cũn li bao nhiờu? . . . .
+ Khụng bit túm tt bi toỏn, lỳng tỳng khi nờu cõu li gii, cú khi hc sinh

nờu li cõu hi ca bi toỏn. Khụng hiu thut ng toỏn hc nờn khụng bit nờn
cng hay tr dn n núi sai, vit sai phộp tớnh, sai n v, vit sai ỏp s.
+ Mt s em lm ỳng nhng khi cụ hi li khụng bit tr li. Chng t cỏc
em cha nm c mt cỏch chc chn cỏch gii bi toỏn cú li vn.
+ Khi v nh hc sinh li cha c b m quan tõm n bi v ca con do
i lm vt v hoc mun quan tõm nhng khụng bit dy con sao cho ỳng phng
phỏp dn n giỏo viờn rt vt v khi dy n dng bi toỏn cú li vn.
CHNG III: MT S GII PHP
I. KHO ST .
Trc khi a ra 1 s gii phỏp c th. Tụi ó trc tip kim tra v gp g, chia s
kho sỏt ton b hc sinh lp tụi ging dy, lp 1A3 nm hc 2012- 2013.
1. Kho sỏt quỏ trỡnh dy hc gii toỏn cú li vn ca hc sinh lp 1.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu, tụi cú d gi ca cỏc giỏo viờn trong khi v
tham kho ý kin ca ban giỏm hiu cho thy: Trong gi dy Toỏn : Bi toỏn cú li
vn, giỏo viờn thng ngi cho hc sinh ly dựng hc mụn Toỏn khụng tp
trung ngay vo vic s dng vỡ trong b thc hnh hc Toỏn cú rt nhiu hỡnh nh
minh ho nh cam, tỏo, chim, cỏ, . . . mu sc p, bt mt nờn hc sinh rt thớch
dn n hay nghch dựng. Phi mt nhiu thi gian n dnh t chc lp giỏo
viờn mi cú th tip tc bi ging ca mỡnh hoc cú s dng nhng s si trong
vic hng dn hc sinh c bi, tỡm hiu bi, quan sỏt hỡnh minh ho, hng
dn túm tt bi toỏn. Giỏo viờn ch chỳ trng i sõu vo phn hng dn hc sinh
trỡnh by v gii bi toỏn.Bờn cnh ú hc sinh luyn gii toỏn trong bng con cha
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 14 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
nhiều ,chưa nhận xét kĩ những lỗi sai của học sinh. Giáo viên chưa giúp đỡ kịp thời
những học sinh học yếu, kém.
Tôi đã đưa ra một số các câu hỏi sau:
- Đồng chí có thích dạy Toán không?
- Trong tiết dạy giải Toán có lời văn đồng chí thường chú trọng những bước

nào? Vì sao?
- Đồng chí thường sử dụng phương pháp nào trong tiết dạy Toán đó?
- Trong quá trình dạy giải Toán có lời văn đồng chí thường gặp những khó
khăn gì?
- Học sinh thường mắc những lỗi gì trong bài khi học giải Toán có lời văn?
- Đồng chí có cách nào để đổi mới phương pháp dạy học Toán?
- Đồng chí có kiến nghị gì với cấp trên?
2. Khảo sát kĩ năng học giải Toán có lời văn của học sinh lớp 1.
Tôi đã tìm hiểu và quyết định yêu cầu học sinh làm 1 số yêu cầu sau:
Câu 1: Trả lời các câu hỏi sau:
- Em có thích học giải Toán có lời văn không?
- Sau khi thầy cô hướng dẫn giải toán có lời văn em thấy mình có thể làm
được bài không?
- Điểm bài Toán đó của em như thế nào?
- Khi giải bài toán có lời văn em thường mắc những lỗi gì?
Câu 2: Bài giải
Học sinh giải bài toán sau:
Lúc đầu tổ em có 5 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy
bạn?
Sau khi tiến hành kiểm tra trước thực nghiệm, tôi thu được kết quả sau:
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 15 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
TS Lớp HỌC SINH
Viết đúng câu lời
giải
Viết đúng phép
tính
Viết đúng đáp
số

Giải đúng cả 3
bước
35 1A3 3 = 8,57% 21= 60,01% 5 =14, 28% 6 = 17, 14%
II. GIẢI PHÁP CỤ THỂ.
Để chuẩn bị tốt cho phần học: Bài toán có lời văn.Học sinh đã phải trải qua 1
số giai đoạn cụ thể sau:
1. Giai đoạn 1: Quan sát tranh, nêu phép tính thích hợp.( Được bắt đầu từ tiết
27: luyện tập đến tiết 61: luyện tập)
+ Ở giai đoạn đầu tiên này học sinh được thường xuyên làm quen với dạng
toán quan sát tranh nêu phép tính thích hợp. Tôi hiểu đó chính là yêu cầu: tập biểu
thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
VD: Bài 5 tiết luyện tập trang 46.
- Bài đầu tiên rất quan trọng nên tôi cho học sinh quan sát kĩ tranh để học
sinh biết được” Có mấy quả bóng? Thêm mấy quả bóng? Hỏi có tất cả máy
quả bóng?”.Sau đó tôi giúp học sinh nêu thành bài toán đơn với 1 phép tính
cộng: “ An có 1 quả bóng. Hà có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả
bóng?”. Cho nhiều học sinh nêu lại bài toán theo ý hiểu của mình, không
bắt buộc phải giống y nguyên bài toán mẫu của cô.
- Tôi nhấn mạnh vào từ: “có, thêm, có tất cả” để học sinh dần hiểu được: “
thêm” có nghĩa là: “cộng” và cụm từ: “ có tất cả” để chắc chắn rằng chúng
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 16 -

1 + 2 = 3
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
ta sẽ thực hiện viết phép tính cộng vào ô trống đó. Tôi cũng không áp đặt
học sinh cứ phải nêu phép tính theo ý giáo viên mà có thể nêu:
1 + 2 = 3 hoặc 2 + 1 = 3
- Tôi đã hướng dẫn học sinh làm theo đúng mục tiêu của dạng bài tập này là:
Giúp học sinh hình thành kĩ năng biểu thị một tình huống của bài toán bằng
một phép tính tương ứng với mỗi tranh vẽ.

VD: Bài 5( b) trang 50.Viết phép tính thích hợp.
Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán: Có 4 con chim đang đậu, 1 con nữa bay
đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
Học sinh có thể nêu:
1. Có 4 con chim đang đậu, 1 con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
Học sinh viết: 4 + 1 = 5
2. Có 1 con chim đang bay và 4 con chim đậu trên cành. Hỏi có tất cả mấy
con chim?
Học sinh viết phép tính: 1 + 4 = 5
3.Có 5 con chim, bay mất 1 con. hỏi còn lại mấy con?
Học sinh viết phép tính: 5 - 1 = 4
3. Có tất cả 5 con chim, trong đó có 4 con đậu trên cành. Hỏi có mấy con
đang bay?
Học sinh viết phép tính: 5 - 4 =1
Có rất nhiều cách để nêu, giải bài, có nhiều kết quả đúng toán tôi thường
xuyên khuyến khích học sinh làm như vậy. nhưng với bức tranh của bài 5b
trang 50. Tôi sẽ hướng dẫn để học sinh có thể viết:
1 + 4 = 5
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 17 -

1 + 2 = 3
Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
phộp tớnh phự hp vi tỡnh hung ca bi toỏn nờu ra.
- Tng t nh vy cho n ht tit 61: Luyn tp trang 85.
- Nh vy qua giai on 1 hc sinh ca tụi ó hỡnh thnh tt k nng khi lm
dng bi tp nh trờn. ú l:
- Xem tranh vẽ.
- Nêu bài toán bằng lời.
- Nêu câu trả lời.
- Điền phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.

2. Giai on 2: Tun 16: (T tit 62 trang 87 n ht tit 83 trang 113)
T giai on ny, hc sinh khụng quan sỏt tranh nờu phộp tớnh thớch hp na m
chuyn sang: Vit phộp tớnh thớch hp da vo túm tt bi toỏn.
Bi 3( b) trang 87: Cú : 10 qu búng
Cho: 3 qu búng
Cũn : . . . qu búng
Tng t nh giai on 1.Tụi tip tc cho hc sinh c nhiu ln túm tt bi
toỏn ri cn c vo thut ng: : Cú, cho, cũn tip tc hng dn hc sinh:
cho l bt i v t cũn l chỳng ta phi thc hin phộp tớnh tr vo ụ trng.
10 - 3 = 7
Nh vy giai on ny hc sinh ó quen dn vi cỏch nờu bi toỏn, cõu tr
li bng ming. Rốn luyn thnh tho k nng ny s rt thun li khi hc sinh bc
vo giai on hc: gii toỏn cú li vn
4. Giai on 3: T (tit 84: bi toỏn cú li vn) trang 115 n cui nm hc
sinh chớnh thc hc, rốn luyn gii bi toỏn cú li vn.
a.Nhn bit cu to bi toỏn cú li vn.
Tit 84: Bi toỏn cú li vn. Hc sinh c hc vi toỏn cha hon thin. Tip
tc s dng k nng quan sỏt tranh, hc sinh ó rt thnh tho giai on 2 vy nờn
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 18 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
hon thin nt bi toỏn l iu khụng khú i vi hc sinh lp tụi. Tip tc tụi
ging hc sinh nm chc mt bi toỏn cú li vn lp 1 gm 2 phn:
+ Phn cho bit, phn hi.( Phn cho bit gm 2 ý: Cú . . . cho thờm.Cú . .
.v.Cú. . . bay i, . . . .)
Bi toỏn cú li vn cũn thiu s v cõu hi: ( cỏi ó cho, cỏi cn tỡm)
Gm 4 bi toỏn cú yờu cu khỏc nhau.
VD: Bi 1 ( trang 115).Vit s thớch hp vo ch chm cú bi toỏn.
Bi toỏn 1: Cú bn, cú thờm bn ang i ti. Hi cú tt c bao nhiờu
bn ?

Bi toỏn 2: Cú con , cú thờm con th ang chy ti. Hi cú tt c bao nhiờu
con th ?
* Bi toỏn cũn thiu cõu hi ( cỏi cn tỡm)
Bi 3 Vit tip cõu hi cú bi toỏn.
Bi toỏn 3 : Cú 1 g m v cú 7 g con.
Hi .?
* Bi toỏn cũn thiu c s c cõu hi ( cỏi ó cho v cỏi cn tỡm)
Bi toỏn 4: Cú con chim u trờn cnh, cú thờm.con chim bay n.
Hi .?
- Dy dng toỏn ny tụi phi xỏc nh lm th no giỳp cỏc em in c cỏc
d kin (cỏi ó cho v cỏi cn tỡm) cũn thiu ca bi toỏn v bc u cỏc em hiu
c bi toỏn cú li vn l phi cỏc d kin; õu l cỏi ó cho v õu l cỏi cn
tỡm.
Bc 1: GV t cõu hi - HS tr li v in s cũn thiu vo ch chm cú bi
toỏn. Giỏo viờn kt hp dựng phn mu ghi s cũn thiu vo bi toỏn mu trờn bng
lp.
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 19 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
Bc 2: Hng dn cỏc em xỏc nh cỏi ó cho v cỏi cn tỡm. (d kin v yờu cu
bi toỏn). Dựng phn mu gch chõn d kin v t quan trng (tt c) ca bi toỏn.
Sau khi hon thnh 4 bi toỏn giỏo viờn nờn cho cỏc em c li v xỏc nh
bi 1 v bi 2 thiu cỏi ó cho; bi 3 thiu cỏi cn tỡm; bi 4 thiu c cỏi ó cho v
cỏi cn tỡm. Qua ú giỳp cỏc em hiu c õy l dng toỏn cú li vn phi cú
d kin.
b.Quy trỡnh gii toỏn cú li vn.
Gm cỏc bc:
- Tỡm hiu bi toỏn.
- Túm tt bi toỏn.
- Gii bi toỏn.( gm 3 phn: cõu li gii, phộp tớnh, ỏp s).

Vớ d: Dy bi: Gii bi toỏn cú li vn
Bi 1 trang 122: An cú 4 qu búng xanh vcú 5 qu búng . Hi An cú tt c my
qu búng ?
Bc 1: Tỡm hiu bi: Tụi yờu cu hc sinh
- Quan sỏt tranh minh ho trong SGK
- c bi toỏn.
- t cõu hi tỡm hiu bi.
+ Bi toỏn cho bit gỡ? (An cú 4 qu búng xanh )
+ Bi toỏn cũn cho bit gỡ na? (v cú 5 qu búng )
+ Bi toỏn yờu cu tỡm gỡ? (An cú tt c my qu búng?)
Tụi gch chõn d kin, yờu cu ca bi toỏn.
Bc 2: Túm tt bi toỏn.
Tụi hng dn hc sinh hon thin túm tt ca bi toỏn. Lỳc ny hc sinh ch
cn da vo bi toỏn cho bit gỡ v bi toỏn hi gỡ l ó hon thin túm tt.
An cú: 4 qu búng xanh.
cú: 5 qu búng .
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 20 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
Cú tt c: . . . qu búng?
- Yờu cu hc sinh c li túm tt.
Bc 3: Gii bi toỏn.
Có thể lồng câu lời giải vào trong tóm tắt để dựa vào đó học sinh dễ viết câu
lời giải hơn chẳng hạn dựa vào dòng cuối tóm tắt học sinh có thể viết ngay câu lời
giải với nhiều cách khác nhau chứ không bắt buộc học sinh phải viết theo một kiểu.
Tụi cú th hng dn cỏc em vit cõu li gii theo 1 s cỏch sau:
Cỏch 1: Da vo cõu hi ca bi toỏn ri b bt t u (Hi)v cui (my qu
búng?) cú cõu li gii: An cú : hoc thờm t l cú cõu li gii An cú s qu
búng l:
Cỏch 2: a t qu búng cui cõu hi lờn u thay th cho t Hi v thờm t

S ( u cõu), l cui cõu cú S qu búng An cú tt c l:
Cỏch 3: Da vo dũng cui cựng ca cõu túm tt coi ú l t khoỏ ca cõu li
gii ri thờm tht chỳt ớt. Vớd: T dũng cui ca túm tt Cú my qu búng?. Hc
sinh vit cõu li gii:Cú tt c l:.
Cỏch 4: Giỏo viờn nờu ming cõu hi: Hi c hai bn cú my qu búng? hc
sinh tr li ming: C hai bn cú l ri chốn phộp tớnh vo cú c bc gii
(gm cõu li gii v phộp tớnh):
Tt c An cú l:
4+ 5 = 9 (qu búng)
Cỏch 5: Sau khi hc sinh tớnh xong: 4 + 5 = 9 (qu búng). Giỏo viờn ch vo 9 ri
hi: 9 qu búng ny l ca ai? ( s búng ca An cú tt c). T cõu tr li ca
hc sinh ta giỳp cỏc em chnh sa thnh cõu li gii: S búng ca An cú tt c
lVy l cú rt nhiu cõu li gii khỏc nhau. Tip tc hng dn hc sinh vit
cỏc phộp tớnh.
- Tụi nờu tip: Mun bit An cú my qu búng ta lm tớnh gỡ? (tớnh cng); My
cng vi my? (4 + 5 = 9) hoc 5 cng 4 bng my? (5 +4 = 9);
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 21 -

Sáng kiến kinh nghiệm - Giải toán có lời văn lớp 1.
Tip tc tụi gi ý hc sinh nờu tip 9 ny l 9 qu búng) nờn ta vit qu
búng vo du ngoc n: 4 + 5 = 9 ( qu búng). bi toỏn y cỏc bc giỏo
viờn hng dn cỏc em vit ỏp s.
c. Trỡnh by bi gii bi toỏn cú li vn.
Hc sinh cha t mỡnh trỡnh by bi toỏn cú li vn bao gi nờn vic trỡnh by
bi toỏn cú li vn cng l mt vic lm rt khú. Giỏo viờn phi hng dn t m,
cn thn. Tuy nhiờn vic hc sinh lm sai hoc vit cõu li gii cha ỳng cng l
iu khú trỏnh khi. õy l 1 s trng hp hc sinh hay mc phi.
Trng hp 1:
Bi gii
4 + 5 = 9 qu búng

ỏp s : 9 qu búng.
( Phan Thnh Dng. Hc sinh cha bit trỡnh by sao cho cõn i.
Cha bit vit cõu li gii.)
Trng hp 2:
Bi gii
4 + 5 = 9 ( Qu búng)
ỏp s: 9 qu búng.
An cú s qu búng l:
( on Th Mai Hoa. Hc sinh khụng bit a cõu li gii lờn trờn phộp tớnh)
Trng hp 3:
Bi gii
An cũn s qu búng l:
4 + 5 = 9 ( qu búng)
ỏp s: 9 qu búng
( Ngụ Tin Ti. Hc sinh khụng bit vit cõu li gii).
Trng hp 4:
Bi gii
An cú tt c s qu búng l:
4 + 5 = 9 ( qu búng)
ỏp s: 9 qu búng
( Nguyn Diu Linh. Hc sinh hiu v lm c bi).
Lê Kim Thanh - Tr ờng Tiểu học Ba Trại - 22 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
III. DẠY THỰC NGHIỆM.
Sau khi tiến hành 1 số giải pháp : “ Giải toán có lời văn”cho học sinh lớp
1.Tôi ra đề cho học sinh làm bài như sau:
Vinh có 10 cái kẹo, bố cho Vinh thêm 10cái nữa.Hỏi Vinh có tất cả bao
nhiêu cái kẹo?
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.

Do nắm được vai trò quan trọng của phân môn Toán nên những việc làm
trên đã được tôi tiến hành thường xuyên trong các giờ Toán. So với thời gian
đầu nhiều em còn làm sai, chưa biết trình bày câu lời giải, phép tính thì hiện giờ
lớp tỉ lệ học sinh không biết giải toán có lời văn còn rất ít. Kĩ năng giải toán có
lời văn qua đó mà nâng lên rõ rệt.
Đây là bảng kết quả trước và sau khi áp dụng biện pháp “ rèn kĩ năng giải
Toán có lời văn cho học sinh lớp 1” vào quá trình dạy- học phân môn Toán lớp 1.
Lớp1A3 HỌC SINH
TS: 35 em Viết sai câu
lời giải
Viết sai phép
tính
Viết sai đáp
số
Giải đúng cả 3
bước
Trước khi
thực hiện đề
tài
17 = 48,58% 10 = 28,57% 5 = 14,28% 3 = 8,57%
Sau khi
thực hiện đề
tài
5 = 14,28% 6 = 17,14% 1 = 2,85% 23 = 65,73%
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM.
Qua việc nghiên cứu, áp dụng phương pháp rèn kĩ năng “giải toán có lời
văn” cho học sinh lớp 1.Tôi nhận thấy nếu giáo viên ý thức được việc giải toán có
lời văn mới lạ với học sinh ở phần câu lời giải thì ngay từ đầu năm khi học sinh
được tiếp xúc với dạng toán: “ viết phép tính thích hợp ”. Học sinh được rèn luyện
ngay từ việc nêu miệng bài toán, nêu miệng câu trả lời, nêu miệng phép tính thì

sang đầu kì II việc học dạng “ Giải Toán có lời văn” sẽ rất đơn giản và nhẹ nhàng
đối với cả giáo viên và học sinh.Tự bản thân tôi thấy:
- Giáo viên gương mẫu, nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ.
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 23 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
- Thường xuyên liên hệ trao đổi thông tin đa chiều giữa gia đình với nhà
trường để quan tâm, giúp đỡ và có biện pháp kịp thời giúp học sinh học
không bị sa sút.
- Giáo viên nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học hoặc bài
soạn Power Point khi đến lớp( Trưòng tôi đã đầy đủ hệ thống máy chiếu,
máy vi tính phục vụ cho việc giảng dạy)
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến bài giảng. Luôn bám sát tài liệu hướng
dẫn sách giáo viên, luôn đổi mới, vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học.
- Sử dụng triệt để kênh hình trong sách giao khoa phục vụ cho giảng dạy.
- Quan tâm đầy đủ, kịp thời tới cả 3 đối tượng học sinh trong lớp.
- Năng dự giờ,học hỏi đồng nghiệp, tự trau dồi kiến thức kinh nghiệm cho
bản thân.
- Chú ý hình thức khen thưởng, động viên đối với học sinh.
PHẦN III. PHẦN KẾT LUẬN
I. Đánh giá chung:
Với tinh thần trách nhiệm cao để cho trẻ cảm thấy không nặng nề quá khi
phải học nhiều gay áp lực cho trẻ. Giáo viên tạo bầu không khí vui tươi, sôi nổi để
học sinh luôn được: Học mà chơi - chơi mà học. Như vậy trẻ sẽ nhớ lâu, làm đúng,
làm nhanh những bài học trên lớp cũng như ở nhà.
II.Ý kiến đề xuất.
Sau khi tìm hiểu thực trạng của việc dạy và học Toán lớp 1, trường tiểu
học Ba Trại, cũng như xác định được một số nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó.
Tôi mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào biện pháp rèn kĩ năng
giải toán cho học sinh lớp 1 nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn

Toán .Để làm được điều đó, tôi mong muốn các cấp lãnh đạo, các ban ngành giáo
dục:
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 24 -

S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n líp 1.
- Cần có thêm tài liệu tham khảo, nâng cao cho giáo viên và học sinh để bổ
sung phương pháp dạy, đáp ứng nhu cầu dạy – học.
-Tổ chức nhiều hơn nữa các buổi sinh hoạt chuyên môn để học hỏi kinh
nghiệm của các đồng nghiệp.
- Duy trì tốt việc thao giảng, thăm lớp, dự giờ giáo viên trong trường Các cấp
lãnh đạo thường xuyên, quan tâm hơn nữa tới giáo viên v
à học sinh, tạo mọi điều kiện để các em có thể thực hiện tốt quyền được học
hành Chắc chắn rằng giải pháp tôi đưa ra còn nhiều hạn chế, thiếu sót do đúc kết
từ kinh nghiệm giảng dạy của cá nhân. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân
thành của các bạn đồng nghiệp, Ban giám hiệu trường giúp, cho việc học tập đạt
hiệu quả tốt nhất góp phần đổi mới phương pháp dạy học thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Ba Trại ngày 9- 5-2013
Người thực hiện
Lê Thị Kim Thanh

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
Lª Kim Thanh - Tr êng TiÓu häc Ba Tr¹i - 25 -

×