Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo " Pháp luật chống giao dịch nội gián của Singapore và Malaysia dưới góc độ so sánh " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.38 KB, 9 trang )

Pháp luật thơng mại


68 tạp chí luật học số 12/2009






TS. Nguyễn Thị ánh Vân*
hi thu, Malaysia v Singapore cú
chung th trng chng khoỏn (S giao
dch chng khoỏn Malaya), ra i t khi hai
quc gia ny vn cũn l thuc a ca Anh.
Mc tiờu ban u ca S l phc v vic
mua, bỏn chng khoỏn niờm yt trờn S giao
dch chng khoỏn London nhm huy ng
vn cho ngnh cụng nghip khai thỏc m
thic, kinh doanh ngõn hng, hot ng i
lớ, cỏc ngnh dch v phc v cho hot ng
thng mi gia Vng quc Anh vi
Malaya v thm chớ cung ng vn cho ngnh
trng cao su. Ci ngun ca S giao dch
chng khoỏn Malaya l trung tõm thanh toỏn
bự tr (clearing house) m ti ú giao dch
chng khoỏn bt u tr nờn nhn nhp t
nm 1960. Trung tõm ny c t chc
phc v chung cho c Singapore v Malaya
thụng qua cỏc phũng giao dch t ng thi
ti Singapore v Kuala Lumpur. Khi Liờn


bang Malaysia c thnh lp nm 1963
trong ú Singapore l mt bang, trung tõm
thanh toỏn bự tr ny ó c i tờn thnh
S giao dch chng khoỏn Malaysia. Nm
1965, sau khi Singapore rỳt khi Liờn bang
Malaysia, S giao dch chng khoỏn núi trờn
li mt ln na c i tờn thnh S giao
dch chng khoỏn ca Malaysia v Singapore.
Nm 1973, Chớnh ph Malaysia ó cú sỏng
kin tỏch S giao dch chng khoỏn ny
thnh hai s giao dch chng khoỏn c lp:
S giao dch chng khoỏn Kuala Lumpur v
S giao dch chng khoỏn Singapore.
Ngy nay, th trng chng khoỏn ca
hai nc Malaysia v Singapore vn cú mi
quan h khỏ mt thit v vỡ vy, kinh nghim
iu chnh bng phỏp lut i vi mi th
trng u cú nhng ng ý quan trng cho
vic hon thin phỏp lut iu chnh th
trng cũn li. Bi vit ny tp trung vo
vic nghiờn cu so sỏnh nhng quy nh ca
phỏp lut chng giao dch ni giỏn trờn th
trng chng khoỏn hai quc gia ny.
1. Quan im tng ng ca cỏc nh
lm lut Singapore v Malaysia v s
cn thit phi ban hnh cỏc quy nh
phỏp lut chng giao dch ni giỏn
Khụng phi ch cú gii nghiờn cu khoa
hc phỏp lớ m c cỏc nh kinh t hc trờn
th gii u tn khỏ nhiu giy bỳt tranh

cói v vic liu cú cn iu chnh bng phỏp
lut i vi cỏc giao dch ni giỏn trờn th
trng chng khoỏn. Gii ng h vic iu
chnh bng phỏp lut i vi giao dch ni
giỏn cho rng giao dch ni giỏn t cỏc nh
u t khụng cú li th thụng tin vo tỡnh th
bt li, khụng khuyn khớch u t v lm
tn hi ti danh ting ca cụng ti, t ú phỏ
K

* Ging viờn chớnh Trung tõm lut so sỏnh
Trng i hc Lut H Ni
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 69
hu lũng tin ca nh u t vo th trng v
phỏ v tớnh thng nht ca th trng chng
khoỏn. Vi quan im ú, h cho rng iu
chnh bng phỏp lut i vi giao dch ni
giỏn l cn thit nhm ngn chn tỡnh hung
ngi ni b cú li th v thụng tin thc
hin nhng giao dch gõy tn hi cho cụng
chỳng u t, nhng ngi khụng cú iu
kin tip cn vi nhng thụng tin nhy
cm v giỏ chng khoỏn.
(1)
Ngc li, gii
ch trớch vic iu chnh bng phỏp lut i
vi giao dch ni giỏn li cho rng giao dch

ni giỏn l cỏch thc hiu qu em li thu
nhp cho ngi ni b ng thi to iu
kin cho cỏc thụng tin ni b nhanh chúng
c phn ỏnh trong giỏ chng khoỏn v vỡ
vy lm cho giỏ chng khoỏn chun xỏc hn
vỡ ó th hin c c nhng thụng tin quan
trng ca cụng ti cha c cụng b. Vic
lm ny cú ý ngha ln trong vic giỳp cỏc
nh u t trờn th trng chng khoỏn
nhanh chúng nhn thc c thc trng hot
ng ca cụng ti cú chng khoỏn l i
tng ca giao dch ni giỏn Bng nhng
lớ l trờn, h cho rng khụng nờn hn ch
giao dch ni giỏn; hay núi cỏch khỏc, cn
bói b nhng quy nh phỏp lut cn tr giao
dch ni giỏn.
(2)

Tuy nhiờn, trong vi thp k gn õy,
trng phỏi quan im ch trớch giao dch ni
giỏn ó thng th v kt qu l trong s hn
100 quc gia cú th trng chng khoỏn vo
u thiờn niờn k mi, cú ti gn 90 quc gia
ó a cỏc quy nh chng giao dch ni
giỏn vo phỏp lut chng khoỏn ca nc
mỡnh
(3)
m Singapore v Malaysia l nhng
quc gia trong s ú. c hai nc, nh u
t cỏ nhõn úng vai trũ khỏ quan trng trờn

th trng chng khoỏn, vỡ vy nu hp phỏp
hoỏ cỏc giao dch ni giỏn, lm cho cỏc nh
u t thua l ch vỡ s bt bỡnh ng v
thụng tin gia cỏc nh u t trờn th trng
thỡ chớnh cỏc giao dch ny s tr thnh tỏc
nhõn khin cỏc nh u t quay lng li vi
th trng chng khoỏn. Khi ú th trng
chng khoỏn quc gia s mt i kờnh huy
ng vn quan trng, ú l ngun vn nhn
ri trong khu vc dõn c. Vi l ú, cỏc nh
lm lut c hai nc u cú chung quan
im, coi giao dch ni giỏn l hnh vi khụng
trung thc trờn th trng, cn phi nghiờm
cm ng thi cn ỏp dng ch ti nghiờm
khc i vi nhng ngi thc hin loi
hnh vi ny trờn th trng chng khoỏn.
Mc dự ngy nay Singapore l trung tõm
ti chớnh ln ụng Nam nhng trc
nm 1973 Singapore khụng cú th trng
chng khoỏn ca riờng mỡnh. Cựng vi vic
tỏch s giao dch chng khoỏn chung
thnh lp s giao dch chng khoỏn riờng
cho mi nc (Singapore v Malaysia) vo
nm 1973, Lut cụng nghip chng khoỏn
ca Singapore (Securities Industry Act) cng
c thụng qua. Cỏc iu khon chng giao
dch ni giỏn ó c a vo ni dung ca
o lut ngay ln ban hnh u tiờn ny.
(4)


Tuy nhiờn sau khi o lut cú hiu lc, hu
nh th trng chng khoỏn Singapore vn
vn hnh theo c ch t qun. S sp ca
tp on cu h trờn bin, Pan-Electric
Industries Singapore ó buc S giao dch
chng khoỏn Singapore v S giao dch
chng khoỏn Kuala Lumpur phi úng ca
ba ngy trong thỏng 12/1985. S kin ny
Pháp luật thơng mại


70 tạp chí luật học số 12/2009

buc cỏc nh lm lut ca Singapore phi
xem xột li mt cỏch k lng ton b phỏp
lut iu chnh chng khoỏn v th trng
chng khoỏn Singapore. Lut cụng nghip
chng khoỏn nm 1986 c xõy dng da
trờn phỏp lut chng khoỏn ca M, vỡ vy
ó ra i thay th Lut cụng nghip chng
khoỏn nm 1973. S ra i ca o lut nm
1986 ó t th trng chng khoỏn Singapore
vo vũng kim soỏt cht ch. Tuy nhiờn, sau
cuc khng hong th trng ti chớnh chõu
nm 1997, phỏp lut chng khoỏn ca
Singapore li mt ln na c ci cỏch
bng s ra i ca Lut chng khoỏn v hp
ng tng lai nm 2001 (Securities and
Futures Act). o lut ny n nay ó c
sa i hai ln: ln th nht vo nm 2005

v ln th hai vo thỏng 01/2009 va qua.
Trc khi Lut chng khoỏn v hp
ng tng lai nm 2001 c ban hnh, cỏc
iu khon chng giao dch ni giỏn
Singapore nm ri rỏc trong Lut cụng ti v
Lut cụng nghip chng khoỏn.
(5)
Do Lut
cụng ti Singapore c xõy dng theo hỡnh
mu Lut cụng ti ca Anh v Australia, vỡ
vy cỏc iu khon chng giao dch ni giỏn
trong cỏc o lut ny chu nh hng ca
cỏc quy nh phỏp lut tng ng trong lut
cụng ti ca hai quc gia núi trờn. Khỏc vi
Lut cụng ti, Lut cụng nghip chng khoỏn
nm 1986 ca Singapore c xõy dng da
trờn Lut th trng chng khoỏn M
(Securities Exchange Act of 1934), vỡ vy
cỏc quy nh chng giao dch ni giỏn trong
o lut ny c thit k theo iu 10b-5
ca o lut núi trờn ca M.
(6)
Lut chng
khoỏn v hp ng tng lai nm 2001 t
khi ra i ó hp nht cỏc quy nh chng
giao dch ni giỏn t c hai o lut núi trờn
vo cỏc iu khon chng giao dch ni
giỏn mi c xõy dng da trờn nhng
iu khon tng ng trong Lut cụng ti
nm 2001 ca Australia (Australian Corporation

Act of 2001).
Tng t nh trng hp ca Singapore,
khi Malaysia cú s giao dch chng khoỏn
c lp vo nm 1973 cng l lỳc Malaysia
cú lut chuyờn ngnh iu chnh th trng
chng khoỏn - Lut cụng nghip chng
khoỏn nm 1973 nhng mói ti nm 1976
o lut ny mi cú hiu lc. Mc ớch ca
o lut ny l iu chnh ngnh cụng nghip
chng khoỏn v bo v li ớch ca nh u
t. Tuy nhiờn trc nm 1976, th trng
chng khoỏn Malaysia vn chu s iu
chnh ca phỏp lut mc nht nh vỡ t
nm 1965 Malaysia ó cú Lut cụng ti vi
mt s quy nh iu chnh mt phn hot
ng ca th trng chng khoỏn. Nm 1983,
Lut cụng nghip chng khoỏn nm 1973 ó
b thay th bi Lut cụng nghip chng
khoỏn mi, vi cỏc iu khon chng giao
dch ni giỏn c quy nh Phn X Mc 1
ca o lut ny. Ngoi ra, mt s o lut
khỏc tham gia iu chnh th trng chng
khoỏn Malaysia c ban hnh ri rỏc
trong na u thp k th 19 ca th k XX
nh Lut v trung tõm lu kớ chng khoỏn
nm 1991 (Securities Industry (Central Depository)
Act of 1991), Lut u ban chng khoỏn
nm 1993 v Lut cụng nghip hp ng
tng lai nm 1993. Phỏp lut iu chnh th
trng chng khoỏn Malaysia ch yu c

xõy dng da trờn kinh nghim ca Australia,
ó c sa i vi ln cho phự hp vi
Ph¸p luËt th−¬ng m¹i


t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 71
những biến động của thị trường chứng khoán
nói riêng và nền kinh tế trong nước nói chung.
Năm 2007, Nghị viện Malaysia đã thông qua
Luật dịch vụ và thị trường vốn (Capital market
& Services Act of 2007) để điều chỉnh thị
trường chứng khoán. Phần V Mục 1 Tiểu
mục 1 của đạo luật này chứa đựng những
quy định chống giao dịch nội gián.
Như vậy, các nhà làm luật ở cả hai quốc
gia Singapore và Malaysia từ vài thập kỉ
nay đã coi giao dịch nội gián là hành vi sai
trái trên thị trường chứng khoán, cần phải
ngăn chặn để bảo vệ lợi ích của công chúng
đầu tư. Với quan điểm đó, ở cả hai quốc gia
các điều khoản chống giao dịch nội gián
đều được đưa vào nội dung pháp luật điều
chỉnh thị trường chứng khoán nhằm bảo vệ
các nhà đầu tư nhỏ, những người không có
lợi thế trong việc tiếp cận thông tin nội bộ
của công ti đại chúng, từ đó bảo đảm củng
cố và duy trì lòng tin của công chúng đầu tư
vào thị trường chứng khoán của quốc gia
mình. Điều thú vị là các quy định hiện hành
trong luật thành văn ở cả hai quốc gia đều

được xây dựng dựa trên kinh nghiệm của
người Australia, vì vậy có khá nhiều điểm
tương đồng.
2. Sự khác biệt và tương đồng điển
hình trong pháp luật chống giao dịch nội
gián của Singapore và Malaysia
1. Những điểm khác biệt điển hình
Mặc dù pháp luật chứng khoán của Singapore
và Malaysia đều có quy định chống giao
dịch nội gián trên thị trường chứng khoán
nhưng đi sâu nghiên cứu các quy định này,
có thể thấy chúng vẫn có những điểm khác
biệt căn bản.
Thứ nhất, khác với Singapore nơi giao
dịch nội gián là hành vi chỉ bị điều chỉnh bởi
luật thế tục,
(7)
ở Malaysia những giao dịch
loại này vừa bị điều chỉnh bởi luật thế tục lại
vừa bị điều chỉnh bởi luật Hồi giáo. Pháp
luật của Malaysia bị chi phối bởi luật Hồi
giáo mạnh hơn so với pháp luật của Singapore
vì cộng đồng tín đồ Hồi giáo ở Malaysia lớn
hơn cộng đồng tín đồ Hồi giáo ở Singapore
rất nhiều.
(8)

Ở Malaysia, luật Hồi giáo nghiêm cấm
giao dịch nội gián vì hành vi giao dịch nội
gián trái với một số nguyên tắc cơ bản của

đạo Hồi.
(9)
Một là giao dịch nội gián trái với
nguyên tắc ngay thẳng và công bằng (fairness
and justice) của đạo Hồi vì nó tạo ra lợi thế
bất bình đẳng cho một bên và gây bất lợi cho
những bên còn lại trên thị trường chứng
khoán. Theo quan điểm của các tín đồ Hồi
giáo, “công bằng” hàm chỉ việc đặt một cái
gì đó vào đúng chỗ của nó và cũng có nghĩa
là đối xử công bằng với người khác. Giao
dịch nội gián được coi là hành vi không ngay
thẳng và không công bằng với những nhà
đầu tư khác trên thị trường khi một bên trong
giao dịch có được thông tin có khả năng gây
ảnh hưởng lớn tới giá chứng khoán của công
ti nếu được công bố rộng rãi ra công chúng.
Liên quan tới vấn đề ngay thẳng và công
bằng, Thánh Allah đã có lời răn trong kinh
Qur’an rằng: “Hãy công bằng: điều đó gần
với lòng mộ đạo và kính sợ Allah”
(10)
; hoặc
“Ai hành động công bằng và ngay thẳng:
Allah yêu thương những người đó”.
(11)

Hai là giao dịch nội gián trái với nguyên
tắc đáng tin cậy (trustworthiness). Người nội
Pháp luật thơng mại



72 tạp chí luật học số 12/2009

b cú c quyn c bit thụng tin ni b
v c coi nh bờn c u thỏc (trustee)
gỡn gi thụng tin ú cho n khi thụng tin
ny c cụng b. Cho ti thi im thụng
tin c cụng b, ngi ni b khụng c
mua, bỏn chng khoỏn ca cụng ti trờn c s
s dng thụng tin ni b. Ngi no lm
dng nguyờn tc ny b xem nh ó ỏnh
mt s tớn nhim. C kinh Quran v Sunnah
u nhn mnh tm quan trng ca tớnh
trung thc v tớnh ỏng tin cy. Trong kinh
thỏnh Qurran, thỏnh Allah ó dy rng:
Phn bi hoc ch tõm s dng mt cỏch
sai trỏi nhng th m mỡnh ó c u thỏc
khụng phi l s kỡ vng ca Thỏnh Allah v
S gi ca Ngi.
(12)

Ba l giao dch ni giỏn trỏi vi nguyờn
tc quyn c tip cn thụng tin cụng bng,
y v chớnh xỏc. o hi xem vai trũ
ca thụng tin trờn th trng cú tm quan
trng rt ln. Hnh vi che giu thụng tin b
coi l vi phm quy tc ca o Hi, vỡ vy
bờn b bt li v thụng tin vo thi im
giao kt hp ng cú quyn tuyờn b hp

ng vụ hiu. Bờn cnh ú, theo quan im
ca cỏc hc gi Hi giỏo, giao dch c
thc hin trờn c s thụng tin khụng b búp
mộo thỡ mi c coi l phự hp vi giỏo lớ
ca o Hi. Duy trỡ th trng minh bch vỡ
vy ht sc quan trng v c xem nh bn
phn ca tớn Hi giỏo v bt c giao dch
no cng cn c thc hin trong khuụn
kh th trng, trờn c s xem xột tt c
nhng thụng tin cú liờn quan.
Th hai, lut th tc iu chnh giao dch
ni giỏn ca Malaysia v Singapore cng
khụng ging nhau. Mc dự hai nc u s
dng ng thi c ỏn l v lut thnh vn
iu chnh loi hnh vi ny nhng mi quc
gia khai thỏc ỏn l mc khỏc nhau. S
d cú iu ú l vỡ ngay t khi xõy dng Lut
cụng nghip chng khoỏn nm 1973 cỏc nh
lm lut ca Singapore ó chỳ tõm ti cỏc
quy nh chng giao dch ni giỏn (th hin
vic ó a nguyờn tc cha ng trong
iu 10b-5 ca Lut giao dch chng khoỏn
ca M vo trong o lut ny). Trong khi
ú Malaysia, mói ti nm 1986, khi Lut
cụng nghip chng khoỏn mi c ban
hnh thay th o lut nm 1973, cỏc nh
lm lut mi lu tõm ti vn chng giao
dch ni giỏn. Tuy vy, Singapore trc
khi Lut chng khoỏn v hp ng tng lai
nm 2001 c ban hnh,

(13)
lut thnh vn
khụng h a ra nh ngha v thụng tin ni
b. Thc t ny ó lm cho cỏc to ỏn ca
Singapore phi vt ln vi nh ngha núi
trờn xỏc nh hnh vi no l hnh vi giao
dch ni giỏn. Vỡ vy, nh ngha thụng tin
ni b l sn phm ca c quan t phỏp ch
khụng phi ca c quan lp phỏp.
Malaysia, trc nm 1983 th trng
chng khoỏn quc gia ch chu s iu chnh
ca Lut cụng ti nm 1965 v t nm 1976
chu thờm s iu chnh ca Lut cụng
nghip chng khoỏn nm 1973. Tuy nhiờn c
hai o lut khụng h nh ngha v thụng
tin ni b, ngi ni b cng nh giao
dch ni giỏn. Thc t ny ó lm cho to
ỏn khú cú th xỏc nh c giao dch no l
giao dch ni giỏn v ai l ngi thc hin
loi giao dch bt hp phỏp ny ỏp t ch
ti nu ch thun tuý vin dn lut thnh vn
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 73
m khụng da vo ỏn l. Nhng nh ngha
ny ch chớnh thc c lut hoỏ khi Lut
cụng nghip chng khoỏn c ban hnh
nm 1983 v tip ú vo nm 1985 khi Lut
cụng ti nm 1965 c sa i. Trong

trng hp thiu cỏc quy nh ca lut thnh
vn, theo iu 5 Lut dõn s ca Malaysia,
ỏn l s c ỏp dng. Nguyờn tc ỏp dng
lut núi trờn trong lut thnh vn ca Malaysia
ó c To ỏn Liờn bang Malaysia gii
thớch rừ hn trong mt bn ỏn ó tuyờn
(14)
vo
nm 1974, theo ú ỏn l ca Anh s khụng
c ỏp dng Malaysia nu lut thnh vn
ó cú quy nh.
n l gc iu chnh giao dch ni giỏn
Malaysia núi riờng v nhiu nc cú h
thng phỏp lut thuc truyn thng Common
law núi chung chớnh l phỏn quyt ca To
i phỏp chuyờn trỏch thuc To ỏn cp cao
ca Anh trong v Percival kin Wright vo
nm 1902.
(15)
Theo phỏn quyt ny, giỏm
c cụng ti ch cú ngha v hnh ng sao
cho cú li nht cho cụng ti ch khụng cú
ngha v ú i vi c ụng ca cụng ti.
Nh vy, cỏc c ụng ca cụng ti núi riờng
v cỏc nh u t trờn th trng chng
khoỏn núi chung hon ton khụng c bo
v nu cn c vo phỏn quyt trờn. Vỡ vy,
sau ny bn ỏn ó b cỏc to ỏn Anh, M,
Canada, Australia v New Zealand phờ phỏn
v cỏc to ỏn ó thit lp mt s nguyờn tc

tng t vi nguyờn tc n cha trong iu
10b-5, Lut giao dch chng khoỏn nm
1934 ca M. Theo nhng nguyờn tc ny,
giỏm c cụng ti phi trung thc, gi tớn
nhim v vụ t (fiduciary duty) khi mua, bỏn
chng khoỏn cụng ti ni mỡnh lm giỏm c
vi cỏc nh u t.
(16)
Mc ớch ca nhng
nguyờn tc ny l nhm ngn chn tỡnh
hung trong ú nh u t chng khoỏn vụ
tỡnh tham gia vo cỏc giao dch chng khoỏn
bt bỡnh ng (mt bờn trong giao dch l
cỏc c ụng ln hay giỏm c cụng ti -
nhng ngi thng cú li th v thụng tin).
Nguyờn tc th nht phi k n l nguyờn
tc chia s thụng tin (uberrimae fidei), theo
ú, nu giỏm c cụng ti thc hin giao dch
chng khoỏn ca cụng ti mỡnh hoc ca cụng
ti bt kỡ thuc cựng tp on vi cụng ti m
mỡnh lm giỏm c, trờn c s s dng
khụng chớnh ỏng thụng tin ni b (thụng tin
cú kh nng nh hng ln ti giỏ chng
khoỏn nu c cụng b) s phi chu trỏch
nhim bi thng cho nh u t b thua l
trong giao dch, tr khi ó tit l thụng tin
núi trờn cho nh u t. Nguyờn tc th hai
l nguyờn tc u thỏc ngm (constructive
trust), theo ú, thụng tin ni b c coi l
ti sn ca cụng ti, vỡ vy khi giỏm c cụng

ti thc hin giao dch chng khoỏn cú s
dng thụng tin ni b cng l lỳc giỏm c
ó s dng bt hp phỏp ti sn do cụng ti
u thỏc cho mỡnh; vỡ vy lói thu c s l
ti sn ca cụng ti. Trong trng hp ny,
giỏm c c xem nh ngi c u thỏc
ngm coi gi ti sn (thụng tin) ca cụng
ti, cú ngha v s dng ti sn ú em li
li ớch cho cụng ti. Nguyờn tc th ba l nguyờn
tc bớ mt b bi l (breach of confidence),
theo ú nu giỏm c cụng ti ó s dng
thụng tin ni b ca cụng ti trc li thỡ
khụng th cm nhng ngi khỏc s dng
cựng nhng thụng tin ú thu li ngay c
khi h c cung cp thụng tin núi trờn
Pháp luật thơng mại


74 tạp chí luật học số 12/2009

phc v cho mc ớch hon ton khỏc vi
mc ớch giao dch chng khoỏn ca cụng ti
(s dng thụng tin c cp vt ra ngoi
phm vi cho phộp ca bờn cung cp thụng
tin). Lớ do l vỡ chớnh giỏm c cụng ti ó
khụng gi c bớ mt ca cụng ti v thay vỡ
s dng thụng tin vỡ li ớch ca cụng ti, giỏm
c ó s dng thụng tin vỡ mc ớch t li.
Nguyờn tc th t l nguyờn tc lm giu bt
chớnh (unjust enrichment), theo ú mc ớch

ca giao dch ni giỏn l li ớch ti chớnh;
khi giỏm c cụng ti li dng li th v
thụng tin thc hin giao dch nhm thu li
thỡ khon li nhun cú c l thu nhp
khụng chớnh ỏng. Vỡ vy nguyờn tc ny
cho phộp bờn b thit hi trong giao dch ni
giỏn cú quyn thu hi khon lói m i
phng ó cú c t giao dch.
Nh vy, trong khi Singapore ch da vo
ỏn l xỏc nh th no l thụng tin ni
b thỡ Malaysia phi da vo hng lot cỏc
nguyờn tc rỳt ra t ỏn l xỏc nh hnh vi
no l hnh vi giao dch ni giỏn v ỏp t
ch ti i vi ngi thc hin hnh vi ny.
2. Nhng nột tng ng in hỡnh
Dự cú nhng im khỏc bit núi trờn
trong phỏp lut chng giao dch ni giỏn
hai quc gia nhng cỏc quy nh chng giao
dch ni giỏn c quy nh trong lut thnh
vn hai nc trong quỏ kh v hin ti vn
cú nhng im tng ng, in hỡnh l
cỏch tip cn xỏc nh ch th thc hin
hnh vi giao dch ni giỏn v nhng quy
nh v ch ti ỏp dng i vi ch th thc
hin hnh vi giao dch ni giỏn.
Th nht, c hai o lut hin hnh iu
chnh th trng chng khoỏn ca hai quc
gia (Lut chng khoỏn v hp ng tng
lai nm 2001 ca Singapore, Lut dch v v
th trng vn nm 2007 ca Malaysia)

(17)

u cú cỏch tip cn da trờn nn tng thụng
tin xõy dng quy nh chng giao dch
ni giỏn. õy l cỏch tip cn cú xut x t
Australia, chớnh xỏc hn l t Lut cụng ti
nm 2001 ca Australia, theo ú mt ngi
c coi l ngi ni b nu ngi ú thc
hin giao dch chng khoỏn cú s dng thụng
tin nhy cm, cú nh hng ln ti giỏ chng
khoỏn ca cụng ti nu thụng tin ú c
cụng b, bt k ngi ny cú hay khụng cú
quan h vi cụng ti cú chng khoỏn c
giao dch.
Trong thc tin, t sau cuc ci t phỏp
lut iu chnh th trng chng khoỏn nm
1983 Malaysia v nm 1986 Singapore
cho ti trc khi hai o lut hin hnh iu
chnh th trng chng khoỏn hai quc gia
c ban hnh, tip thu kinh nghim ca
Australia trong quỏ kh, c hai quc gia u
cú cỏch tip cn da trờn nn tng con ngi
(da vo khỏi nim ngi ni b) xỏc
nh liu mt giao dch chng khoỏn cú phi
l giao dch ni giỏn.
(18)
Theo cỏch tip cn
ú, c hai nc trc õy ngi ni b
c hiu l: 1) Ngi gi v trớ nht nh
trong b mỏy qun lớ cụng ti hoc lm vic

trong cụng ti (nh c ụng ln ca cụng ti,
giỏm c/phú giỏm c cụng ti, cỏc cỏn b
v nhõn viờn ca cụng ti) v nhng ngi
liờn quan ti nhng ngi núi trờn; hoc 2)
Ngi cú liờn quan n cụng ti (nh kim
toỏn viờn, k toỏn viờn, lut s t vn, c
vn cụng ti v cỏc cỏn b ca s giao dch
chng khoỏn cú kh nng tip cn thụng tin
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 75
mt cú liờn quan ti cụng vic ca cụng ti
nh v trớ cụng tỏc ca h). Bng cỏch tip
cn da trờn nn tng con ngi, ch ti
dnh cho hnh vi giao dch ni giỏn ch cú
th ỏp dng vi: 1) Nhng ngi ni b;
hoc 2) Nhng ngi c ngi ni b tit
l thụng tin (tippee). Trong trng hp giao
dch ni giỏn do ngi c tit l thụng tin
thc hin, to ỏn cn phi chng minh rng
gia ngi c tit l thụng tin v ngi
ni b cú s tho thun hay ó thit lp mt
mi liờn h, qua ú thụng tin ó c trao v
nhn. Tuy nhiờn, i vi giao dch chng
khoỏn ca ngi c tit l thụng tin, quan
im ca cỏc nh lm lut hai nc cú ụi
chỳt khỏc bit. Singapore coi giao dch ca
ngi c tit l thụng tin l giao dch ni
giỏn cn nghiờm cm nhng Malaysia li

khụng cm nhng giao dch loi ny.
Nh vy, vi cỏch tip cn mi da trờn
nn tng thụng tin (thụng tin ca cụng ti
cha c cụng b nhng ó b li dng
giao dch chng khoỏn, trc li), phỏp lut
chng khoỏn hin hnh ca c hai nc ó
trỏnh c cỏch nh ngha theo kiu lit kờ
di dũng v ngi ni b m cỏc o lut
c ó mc phi ng thi ó to c s phỏp
lớ xỏc nh mt cỏch cú hiu qu hn,
chớnh xỏc hn liu giao dch ni giỏn ó hay
cha c thc hin. Vic xỏc nh mt giao
dch l giao dch ni giỏn hon ton da vo
nhng gỡ din ra trờn thc t, ú l s kin
thụng tin v cụng ti phỏt hnh cú nh hng
quan trng ti giỏ c/giỏ tr ca chng
khoỏn, cha c cụng b nhng ó b s
dng thc hin giao dch (mua hoc bỏn)
chng khoỏn. Nu s kin trờn ó din ra,
bt k ngi thc hin giao dch l ai, ngi
lm vic trong cụng ti, ngi cú liờn quan ti
cụng ti hay ngi ngoi cụng ti, giao dch ú
vn c coi l giao dch ni giỏn.
Th hai, ch ti ỏp dng i vi ngi
thc hin hnh vi giao dch ni giỏn c hai
nc cng cú nhiu im tng ng. C hai
quc gia u quy nh c ch ti hỡnh s v
dõn s i vi ngi thc hin hnh vi giao
dch ni giỏn, mc dự ch ti hỡnh s ca
Singapore cú phn nh hn so vi ch ti

tng ng ca Malaysia.
Lut dch v v th trng vn ca
Malaysia nm 2007 ó to c s phỏp lớ cho
vic khi t v ỏn hỡnh s i vi ngi ni
b thc hin giao dch ni giỏn, theo ú k
phm ti cú th b pht tin ti 1 triu
Ringgit hoc b pht tự ti 10 nm.
(19)
Trc
õy, U ban chng khoỏn ca Malaysia ch
cú th khi kin v ỏn dõn s i vi ngi
cú hnh vi giao dch ni giỏn. Ch ti hỡnh
s vỡ vy l im mi ca Lut dch v v
th trng vn nm 2007 ca Malaysia v ó
to ra bc t phỏ trong lch s phỏt trin
ca phỏp lut chng khoỏn ca Malaysia.
Song song vi ch ti hỡnh s, ngi thc
hin giao dch ni giỏn cũn cú th b khi
kin v ỏn dõn s ti to bi chớnh ngi
mua hoc bỏn chng khoỏn ó b thit hi,
thua l trong giao dch ni giỏn; hoc bi bt
c ai b nh hng bt li t giao dch ni
giỏn; hoc bi U ban chng khoỏn Malaysia.
U ban chng khoỏn Malaysia cũn cú quyn
thu hi t ngi thc hin giao dch ni giỏn
s tin bi thng gp ba ln s lói thu c
t giao dch ni giỏn ó thc hin.
(20)

Ph¸p luËt th−¬ng m¹i



76 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009

Tương tự với Malaysia, Luật chứng khoán
và hợp đồng tương lai năm 2001 (sửa đổi
năm 2009) của Singapore cũng tạo cơ sở
pháp lí cho việc khởi tố vụ án hình sự đối với

(Xem tiếp trang 42)

(1).Xem: Lawrence Ausubel, “Insider Trading in a
Rational Expectations Economy”, 1990, American
Economic Review 80, at 1022 - 1041; Michael Manove,
“The Harm from Insider Trading and informed Speculation”,
1989 Quaterly Journal of Economics 104, at 823 -
845; Paul E. Fischer, “Optimal Contracting and Insider
Trading Restrictions”, 1992, Journal of Finance 47,
at 673 - 694; Frank Easterbrook, “Insider Trading as
an Agency Problem”, in J.W. Pratt and R.J. Zeckhauser
(eds.): Principals and Agents: the Structure of Business
(1985) Havard Business School Press, Boston, MA;
Lawrence Glosten, “Insider Trading , Liquidity and
the Role of the Monopolist Specialist”, 1989, Journal
of Business 62, at 211 - 235…
(2).Xem: Richard F. Dye, “Insider Trading and
Incentives”, 1984, Journal of Business 57, at 295 -
313; Dennis W. Carlton and Daniel R. Fischel, “The
Regulation of Insider Trading”, 1983, Stanford Law
Review 35, at 322 - 376…

(3).Xem: Utpal Bhattacharya and Hazem Daouk, “the
World Price of Insider Trading”, 2002, Journal of
Finance 57, at 75 - 108.
(4).Xem: Sheng-Yi Lee, “The Monetary and Bankning
development of Singapore and Malaysia”, 3rd Ed.
Singapore University Press (1990), at 94.
(5).Xem: Company Act of 1990, Section 157(2);
Securities Industry Act of 1986, Sections 102 & 103.
(6).Xem: Sections 102 & 103 Securities Industry Act
of 1986 (Singapore), Section 10b-5 Securities
Exchange Act of 1934 (the United States).
(7).Thuật ngữ “luật thế tục” (secular law) hàm chỉ
luật do con người làm ra, dùng để phân biệt với luật
của một loại tôn giáo nào đó như Luật giáo hội
(Ecclesiastic law hay Canon law) hay luật Hồi giáo
(Muslim law)
(8). Số tín đồ Hồi giáo ở Malaysia chiếm khoảng 60%
dân số (xem “Malaysia upholds Caning for Muslim

Woman who drank Beer in Public”, 29 Sep. 2009,
Associated Press, ) trong
khi đó, con số này ở Singapore là 20% (xem: “The
Singapore Muslim Community: A Model for Unifying
Muslims”, Zainul Abideen Rasheed - President,
Islamic Council of Singapore, ).
(9).Xem: Hohd Herwan Sukri Mohammad Hussin,
“Insider Trading from Malaysian Law and Islamic
Law Perspectives”, Azmi & Associates.
(10).Xem: “The Qur’an”: Al-Maedah: Surah 005.008.


(11).Xem: “The Qur’an”: Al-Hujraat: Surah
049.009 (Sđd).
(12).Xem: “The Qur’an”, Al-Anfal: Surah
008.027 (Sđd).
(13). Hiện nay định nghĩa “thông tin nội bộ” quy định
ở Điều 214 Luật chứng khoán và Hợp đồng tương lai
năm 2001 (sửa đổi năm 2009). Điều khoản này một
phần sao chép từ Điều 89 Luật công nghiệp chứng
khoán của Malaysia năm 1983.
(14).Xem: Tan Moot Liang v. Limsoon Seng, 2 M.L.J.
60 (1974).
(15).Xem: Percival v. Wright, 2 Ch.421 (1902).
(16).Xem: Bank of Poona Ltd. v. Naxayandas, 1961
A.I.R. 252, 253 (Bombay H.C. 1961); Regal (Hastings)
Ltd. v. Gulliver, 1 All E. R. 378 (1942); Dunford & Elliot
Ltd. v. Johnson & Firth Brown Ltd, 1977 Lloyd’s
Rep. 505 (1977); Warren A. Seavey and Austin W.
Scott, Restitution, 54 L.Q.R. 29, 32 (1938)…
(17).Xem: Sections 218 & 219, Securities and Future
Act 2001, as revised in 2005 & 2009 (Singapore);
Section 188, Financial Market and Service Act of
2007 (Malaysia).
(18). Ví dụ: Luật của Singapore sao chép một số điều
khoản trong Bộ luật công nghiệp chứng khoán năm
1980 (Securities Industries Code) của bang New South
Wales (Australia); trong khi đó, luật của Malaysia sao
chép một số điều khoản trong Luật công ti năm 1961
(Company Act) của bang Victoria (Australia) và trong
Bộ luật công ti thống nhất năm 1971 của Australia…
(19).Xem: Section 188(4), Capital Market and Service

Act of 2007.
(20).Xem: Sections: 201(1), 201(11) & 201 (5) (6),
Capital Market and Service Act of 2007.

×