BÀI TẬP NHĨM – MƠN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ CƢƠNG NGHIÊN CỨU
Các nhân tố có ảnh hƣởng và mức độ
ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự
gắn bó của nhân viên với Cơng ty tại
Cơng ty CP Vận tải biển Sài Gòn
NHÓM 6
K32.2
Trần Diệp Linh
Nguyễn Thị Thắm
Đặng Phạm Như Ngọc
Đỗ Hữu Triếu
Nguyễn Hồn Phi
Nguyễn Lê Bích Tuyền
NỘI DUNG
01
Giới thiệu đề tài - đặt vấn đề
02
Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
03
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
04
Cơ sở lý thuyết
05
Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết
06
Tiến trình, Phƣơng pháp nghiên cứu
07
Kế hoạch triển khai thực hiện
01. GIỚI THIỆU – ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty CP Vận tải biển Sài Gịn với số lượng cán bộ, cơng nhân
viên tính đến 31.12.2022 là 210 nhân viên (bao gồm cả quản lý) với
trụ sở đặt tại TP HCM và 4 chi nhánh tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Cần Thơ.
Trong tình trạng có sự thay đổi nhân sự khá thường xuyên, sự gắn
kết giữa Người lao động và Công ty chưa cao, Công ty đặt ra yêu
cầu cần phải có nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự gắn bó
của nhân viên Cơng ty và mức độ tác động của từng yếu tố, từ đó
đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm giữ chân người lao động và tăng
sự gắn kết giữa nhân viên và Công ty trong thời gian tới.
Ngồi ra, chưa có Nghiên cứu nào tương tự trước đây tại Công ty
CP Vận tải biển Sài Gòn.
02. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Phân tích các nhân tố có ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự gắn bó của nhân viên với Công ty tại Công ty CP Vận
tải biển Sài Gòn.
2. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cho Công ty CP Vận tải
biển Sài Gòn nhằm giữ chân người lao động, tăng sự gắn kết giữa
nhân viên và Công ty trong thời gian tới.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Các nhân tố có ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên với Cơng ty
tại Cơng ty CP Vận tải biển Sài Gịn gồm những gì?
2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn bó của nhân viên
với Cơng ty tại Cơng ty CP Vận tải biển Sài Gòn như thế nào?
03. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Các nhân tố có ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên
với Công ty tại Công ty CP Vận tải biển Sài Gịn.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tồn bộ nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty Cổ phần
Vận tải biển Sài Gòn, bao gồm cả cấp bậc quản lý.
04. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái niệm về sự gắn bó của nhân viên với Công ty.
Một số nghiên cứu liên quan đến sự gắn bó của nhân viên trong tổ chức (Nghiên cứu bởi IDS
(2007); Nghiên cứu bởi Gallup, Towers Perrin, Blesing White, Hội lãnh đạo doanh nghiệp
(2006); Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh (2013) của Phạm Thế Anh,
Nguyễn Thị Hồng Đào với đề tài «Quản trị nguồn nhân lực và sự gắn kết của người lao động
với doanh nghiệp»; ...))
Các khái niệm về: (i) thu nhập; (ii) khen thưởng và phúc lợi; (iii) Cơ hội phát triển nghề nghiệp
và thăng tiến; (iv) Đồng nghiệp; (v) Người quản lý; (vi) Văn hóa doanh nghiệp
04. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
05. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT
Cơ hội phát
triển nghề
nghiệp và
thăng tiến
Khen
thƣởng và
phúc lợi
H3
Đồng nghiệp
H2
Thu nhập
H1
Ngƣời quản
lý
H4
H5
Sự gắn bó của
nhân viên với
Cơng ty
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
H6
Văn hóa
doanh
nghiệp
05. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT
CÁC GIẢ THUYẾT
Giả thuyết H1: Thu nhập có ảnh hưởng tích
cực đến sự gắn bó của nhân viên với Cơng ty
Giả thuyết H4: Đồng nghiệp có ảnh hưởng tích
cực đến sự gắn bó của nhân viên với Công ty
Giả thuyết H2: Khen thưởng và phúc lợi có
ảnh hưởng tích cực đến sự găn bó của nhân
viên với Cơng ty
Giả thuyết H5: Người quản lý có ảnh hưởng
tích cực đến sự gắn bó của nhân viên với Công
ty
Giả thuyết H3: Cơ hội phát triển nghề nghiệp
có ảnh hưởng tích cực đến sự gắn bó của nhân
viên với Cơng ty
Giả thuyết H6: Văn hóa doanh nghiệp có ảnh
hưởng tích cực đến sự gắn bó của nhân viên
với Công ty
06. TIẾN TRÌNH, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
06. TIẾN TRÌNH, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Giai đoạn khởi tạo biến
• Sử dụng phương pháp Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu thí điểm và nghiên cứu chính thức
• Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
Phƣơng pháp nghiên cứu chính: Nghiên cứu định lƣợng
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của số liệu sử dụng trong thang đo. Những biến có hệ số tương
CHỌN MẪU
quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thơng thường thang đo có cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được (theo Nunally
& Burnstein 1994; Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại đi các biến
không đảm bảo độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu (theo Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009)
Phân tích hồi quy tuyến tính nhằm đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình. Đưa biến vào phân tích hồi quy theo phương pháp
Enter: Tất cả các biến được đưa vào một lần; kiểm tra hệ số R bình phương hiệu chỉnh (Adjusted R Square) để xét mức độ phù
hợp của mơ hình; kiểm tra các giá trị Sig<0,05 và hệ số F trong bảng ANOVA để kiểm chứng mức độ phù hợp của mơ hình hồi
quy với tổng thể mẫu; đánh giá mức độ mạnh hay yếu của các biến lên mức độ quan trọng thông qua hệ số Beta Coefficient
(Nguyễn Đình Thọ, 2011).
KÍCH THƢỚC MẪU
Khởi tạo biến (n=10)
CHỌN MẪU
Phỏng vấn 10 ngƣời nhằm đƣa ra bản hỏi câu nháp
Nghiên cứu thí điểm (n=50)
Để sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) kích thƣớc mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 (Theo Hair và cộng sự
(2014))
Nghiên cứu chính thức (n=210)
Trong mơ hình nghiên cứu đề xuất với 28 biến quan sát, kích thƣớc mẫu tối thiểu cần thiết của nghiên cứu là 28x5=140.
Do số lao động hiện tại của Công ty là 210 ngƣời nên để đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng của nghiên cứu, nhóm tiến
hành điều tra tổng thể với kích thƣớc mẫu là 210 ngƣời (100% tổng thể)
07. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thời gian dự kiến
Ngân sách
• 1,5 tháng
• Từ 01/03/2023-15/04/2023
• 60 triệu đồng
• Nguồn: Ngân sách Công ty chi trả
THANK YOU
Q&A