Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

chuong 1- Thue dai cuong doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.73 KB, 27 trang )

LOGO
Chương 1
THUẾ ĐẠI CƯƠNG
LOGO
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
Nguồn gốc và lịch sử phát triển của thuế
1
2
Khái niệm và phân loại thuế
3
Các yếu tố cấu thành sắc thuế
4
Sơ lược về sự phát triển của hệ thống thuế ở VN
Vai trò của thuế trong nền KT-XH
5
LOGO
3
1. Nguồn gốc ra đời và
lịch sử phát triển
-
Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là tiền đề cho
sự ra đời của thuế
-
Bản chất của nhà nước quyết định bản chất của
thuế
+ Nhà nước chiếm hữu nô lệ
+ Nhà nước tư bản chủ nghĩa
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa
=> Nhà nước có trước hay thuế có trước?
LOGO


4
2. Sơ lược về sự phát triển hệ thống
thuế của Việt Nam
-
Sau CMT8 đến 1951
-
Từ 1951 đến 1990
-
Từ 1990 đến 1999
-
Từ 1999 đến nay => Hệ thống thuế gồm 11 loại
thuế
LOGO
5
Các loại thuế
-
Thuế GTGT
-
Thuế TTĐB
-
Thuế TNDN
-
Thuế XNK
-
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
-
Thuế nhà đất
-
Thuế TNCN
-

Thuế tài nguyên
-
Thuế môn bài
LOGO
6
3.1 Khái niệm

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc được
nhà nước quy định thành các văn bản
pháp luật để mọi tổ chức kinh tế và
người dân phải nộp cho nhà nước nhằm
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước
LOGO
7
3.2 Đặc điểm
Đặc điểm
-
Thuế mang tính bắt buộc
-
Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp
-
Thuế không có đối giá trực tiếp
-
Thuế tạo nguồn thu dùng để chi tiêu công
cộng
LOGO
8
3.3 Phân loại thuế
Theo đối tượng đánh thuế
-

Thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
-
Thuế đánh vào thu nhập
-
Thuế đánh vào tài sản
LOGO
9
3.3 Phân loại thuế
Theo tính chất
-
Thuế gián thu: người nộp thuế và người chịu
thuế là hai đối tượng độc lập với nhau
VD: Thuế GTGT, TTĐB, XNK, Tài nguyên
-
Thuế trực thu: người nộp thuế và người chịu
thuế là một
VD: Thuế TNDN, thuế TNCN
LOGO
10
3.3 Phân loại thuế
Thuế đối vật và thuế đối nhân:
-
Thuế đối vật: nhắm vào đối tượng tính thuế, không
quan tâm đến hoàn cảnh kinh tế, xã hôi của người
chịu thuế
VD: thuế suất thuế TTĐB đối với rượu hoa quả là
20% thì nếu giá tính thuế là 10.000 đ/chai, số thuế
sẽ là 2.000. Nếu giá tính thuế lên đến 50.000đ/chai
thì số thuế phải nộp lúc này là 10.000đ
LOGO

11
3.3 Phân loại thuế
Thuế đối vật và thuế đối nhân:
-
Thuế đối nhân: chú trọng đến các yếu tố nhân
đạo để có mức phù hợp với từng nhóm người.
Các yếu tố này là: Thu nhập, số người phụ
thuộc,…
-
VD: Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
LOGO
12
4. Vai trò của thuế
-
Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài
chính cho nhà nước
-
Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
-
Công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội
LOGO
13
4. Vai trò của thuế
(1) Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực
tài chính cho nhà nước vì:
-
Phạm vi thu thuế rộng
-
Nguồn thu được đảm bảo tập trung một cách

nhanh chóng, thường xuyên và ổn định
LOGO
14
4. Vai trò của thuế
(2) Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh
tế vì:
-
Điều chỉnh chu kỳ kinh tế
Phát triển
Phục hồi Hưng thịnh
Suy thoái
LOGO
15
4. Vai trò của thuế
(2) Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
-
Góp phần kìm chế lạm phát, ổn định giá cả,
kích thích đầu tư
-
Góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý
-
Thực hiện chính sách đối ngoại và bảo hộ
nền sản xuất
LOGO
16
4. Vai trò của thuế
(3) Thuế là công cụ điều hòa thu nhập,
thực hiện công bằng xã hội trong phân
phối
- Điều tiết thu nhập từ người có thu nhập

cao sang người có thu nhập thấp
VD: Thuế TTĐB, thuế TNCN, thuế GTGT
LOGO
17
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
1.Tên gọi
2.Đối tượng tính thuế
3.Đối tượng nộp thuế
4.Mức thuế suất
5.Chế độ miễn, giảm thuế
6.Thủ tục thu nộp
LOGO
18
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
1.Tên gọi
Giúp ta có thể nhận biết, trao đổi dễ
dàng và tránh nộp trùng thuế
VD: Thuế GTGT, Thuế TNDN,Thuế XK - NK,…
LOGO
19
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
2. Đối tượng tính thuế
-
Đối tượng tính thuế chỉ rõ đánh thuế vào cái gì: hàng
hóa, thu nhập hay tài sản, là căn cứ để xác định số
tiền thuế phải nộp
-

Mỗi luật thuế có đối tượng tính thuế riêng
VD: Thuế TNDN => ĐTTT là thu nhập từ hoạt động SX –
KD
Thuế GTGT => ĐTTT là…………….
LOGO
20
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
3. Đối tượng nộp thuế
-
Luật thuế quy định rõ ai phải nộp thuế

Người đó được gọi là đối tượng nộp thuế

ĐTNT là thể nhân hoặc pháp nhân có trách nhiệm
phải nộp thuế cho nhà nước theo pháp luật quy định
VD: ĐTNT TNDN là DN, Thuế GTGT là tổ chức, cá
nhân có hoạt động SX – KD hàng hóa, dịch vụ,…
LOGO
21
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
-
Sắc thuế mà người chịu thuế trực tiếp mang
tiền thuế nộp cho nhà nước gọi là thuế trực
thu
-
Sắc thuế mà người chịu thuế không trực tiếp
mang tiền thuế nộp cho nhà nước gọi là thuế
gián thu

LOGO
22
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
Phân biệt:
-
Người đem tiền thuế nộp vào ngân sách
nhà nước => Họ là ai?
-
Người có thu nhập bị điều tiết => Họ là
ai?
LOGO
23
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
4. Thuế suất
-
Là một con số toán học ấn định một số tiền
được trích ra từ đối tượng tính thuế
Thuế suất
Tuyệt đối Tương đối
LOGO
24
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
Các loại thuế suất:
-
Thuế suất bằng số tuyệt đối
+ Cố định
+ Lũy tiến

-
Thuế suất tương đối (Tỷ lệ)
+ Cố định
+ Lũy tiến từng phần
+ Lũy tiến toàn phần
LOGO
25
5. Các yếu tố cấu thành
một sắc thuế
5. Chế độ miễn, giảm thuế
-
Là yếu tố ngoại lệ được quy định trong
1 sắc thuế
-
Miễn thuế: là không phải nộp toàn bộ số
thuế vào NSNN
-
Giảm thuế: là chỉ phải nộp một phần số
tiền thuế vào NSNN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×