Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

chuong3 - Thue TTDB potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.4 KB, 28 trang )

LOGO
Chương 3
THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT
LOGO
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
I. Khái niệm, mục đích, đặc điểm
II. Đối tượng tính thuế
III. Đối tượng nộp thuế
IV.Các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB
V. Căn cứ và phương pháp tính thuế
VI.Những quy định đặc biệt của thuế TTĐB
VII.Hoàn thuế TTĐB
LOGO
3
1.1. KHÁI NIỆM
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, đánh vào một
số mặt hàng đặc biệt không thật sự cần thiết cho đời
sống nhân dân
LOGO
4
1.2. MỤC ĐÍCH
-
Huy động nguồn thu cho NSNN
-
Tăng cường sự QL của NN đối với một số loại
HHDV đặc biệt
-
Hướng dẫn SX và tiêu dùng
-


Điều tiết TN của người TD, đảm bảo công bằng
XH
LOGO
5
1.3. ĐẶC ĐIỂM

-
Chỉ thu 1 lần ở khâu SX, NK hàng hóa hoặc kinh
doanh dịch vụ
-
Thường có mức thuế suất cao
-
Đối tượng chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi
tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội và
mức sống của dân cư
LOGO
6
2. ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾ

-
11 nhóm hàng hóa
-
6 dịch vụ
Đối tượng tính thuế được xác định dựa vào 2 căn
cứ:
-
Phải nằm trong danh mục chịu thuế TTĐB
-
Hàng hóa phải được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt
Nam

LOGO
7
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
LOGO
8
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
LOGO
9
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
LOGO
10
11 NHÓM HÀNG HÓA

-
Thuốc lá điếu, xì gà
-
Rượu
-
Bia
-
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi
-
Xe mô tô 2 bánh, 3
bánh có dung tích xi
lanh trên 125 cm3
-
Xăng các loại
-
Bài lá
-

Vàng mã, hàng mã
-
Du thuyền
-
Tàu bay
-
Điều hòa nhiệt độ công
suất < = 90.000 BTU
LOGO
11
6 DỊCH VỤ

-
Kinh doanh vũ trường
-
Kinh doanh massage, karaoke
-
Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng
-
Kinh doanh đặt cược
-
Kinh doanh gôn
-
Kinh doanh xổ số
LOGO
12
3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

-
Tổ chức, cá nhân SX, NK hàng hóa và KD DV

thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
-
Lưu ý: Trường hợp NK ủy thác thì tổ chức nhận
ủy thác là đối tượng nộp thuế TTĐB
LOGO
13
4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI
CHỊU THUẾ TTĐB

1. Hàng do CSSX, GC trực tiếp XK hoặc bán, ủy
thác cho các cơ sở KD XK để XK
2. Hàng NK bao gồm:
- Hàng viện trợ, quà tặng các cá nhân, tổ chức
nước ngoài cho cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị, XH,… và cho cá nhân tại Việt Nam theo
mức quy định của Chính phủ
LOGO
14
4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI
CHỊU THUẾ TTĐB
-
Hàng quá cảnh, mượn đường qua biên giới Việt
Nam, hàng chuyển khẩu
-
Hàng tạm nhập để tái xuất
-
Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
-
Hàng trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế

-
Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo
quy định
LOGO
15
4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI
CHỊU THUẾ TTĐB
3. Hàng từ nước ngoài NK vào KCX, hàng từ nội địa
bán vào KCX và chỉ sử dụng trong KCX, hàng mua
bán giữa các KCX
4. Ô tô dưới 24 chỗ, xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ, xe ô tô vừa có chỗ ngồi, vừa có
chỗ đứng (trên 24 người), xe ô tô chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và
không tham gia giao thông
LOGO
16
4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI
CHỊU THUẾ TTĐB
5. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích KD,
vận chuyển hàng hóa, hành khách và khách du lịch
6. Điều hòa nhiệt độ CS <= 90.000 BTU lắp trên các
phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, máy bay, tàu
thuyền, máy bay
LOGO
17
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
Căn cứ tính thuế TTĐB là số lượng hàng hóa tiêu
thụ, giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và

thuế suất
Thuế
TTĐB
phải nộp
Số lượng
hàng hóa
tiêu thụ
Thuế suất
thuế
TTĐB
=
x
Giá tính
thuế
TTĐB
x
LOGO
18
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
5.1 Số lượng hàng hóa tiêu thụ
-
Đối với HH SX trong nước là số lượng, trọng
lượng của của mặt hàng chịu thuế TTĐB xuất ra
-
Đối với hàng hóa NK là số lượng, trọng lượng ghi
trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu
LOGO
19
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH

THUẾ TTĐB
5.2 Giá tính thuế TTĐB
(1) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước
- Là giá bán do cơ sở sản xuất bán ra
Giá bán chưa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính
thuế
=
LOGO
20
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
VD1: Cơ sở sản xuất A sản xuất sản phẩm X ( X
chịu thuế TTĐB), giá bán SP X chưa thuế VAT là
130.000đ/sp, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tính
thuế TTĐB?
LOGO
21
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
-
Trường hợp cơ sở SX bán hàng qua các cơ sở
trực thuộc hạch toán (chi nhánh, cửa hàng,…) là giá
do chi nhánh, cửa hàng bán ra chưa có VAT
-
Trường hợp CSSX bán hàng thông qua đại lý
hưởng hoa hồng là giá bán chưa có thuế VAT, chưa
trừ hoa hồng
LOGO

22
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
VD 2: DN A làm đại lý tiêu thụ bia cho công ty sản
xuất bia Cần Thơ, giá mỗi lít bia bán ra chưa thuế
GTGT là 19.500đ, thuế suất thuế TTĐB là 30%.
Cuối tháng DN A đã tiêu thụ hết 1.000 lít bia. Tỷ lệ
hoa hồng được hưởng là 5%. Tính thuế TTĐB của
DN A?
LOGO
23
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
5.2 Giá tính thuế TTĐB
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế NK + Thuế NK
Giá tính thuế
TTĐB hàng NK
=
Đối với hàng hóa NK được miễn hoặc giảm thuế
NK, giá tính thuế TTĐB không bao gồm phần thuế NK
đã được miễn hoặc giảm
LOGO
24
5. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA
THUẾ TTĐB
Khấu trừ thuế TTĐB đối với mặt hàng chịu thuế
TTĐB được sản xuất từ nguyên liệu đã nộp thuế
TTĐB
Thuế

TTĐB
phải
nộp
SL HH
tiêu thụ
Giá tính
thuế
đơn vị
HH
Thuế
suất
thuế
TTĐB
Thuế TTĐB
của nguyên
liệu tương
ứng đã nộp
=
x
x
-
LOGO
25
5. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
THUẾ TTĐB
5.2 Giá tính thuế TTĐB
(3) Các trường hợp khác
-
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ là giá cung ứng
dịch vụ chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT

-
Đối với hàng trả góp giá tính thuế là giá bán trả 1 lần
chưa có thuế

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×