Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đề tài: Phương pháp chỉnh lý sổ bộ địa chính tại huyện cái Lậy ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.62 KB, 130 trang )











ðỗ Văn Tha




Phương pháp chỉnh lý sổ bộ ñịa chính tại huyện
Cai Lậy

i



MỤC LỤC


NỘI DUNG Trang
LỜI MỞ ðẦU 01
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 02
1.1.ðiều kiện Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của huyện Cai Lậy 02
1.1.1. ðiều kiện Tự nhiên. 02
. Vị trí ñịa lý. 02


. ðịa hình 04
. ðặc ñiểm ñất ñai 04
. ðiều kiện khí hậu 05
1.1.2. ðiều kiện Kinh tế - Xã hội. 06
. ðiều kiện Kinh tế 06
. ðiều kiện Xã hội 08
1.2. Sơ lược về Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cay Lậy. 09
1.2.1.Vị trí của Văn phòng 09
1.2.2. Tổ chức 09
1.3. Những vấn ñề tập trung nghiên cứu của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. 12
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP. 13
2.1. Khái quát về Sổ bộ ñịa chính 13
2.1.1. Các khái niệm. 13
. Khái niệm Sổ ñịa chính 13
. Khái niệm Sổ mục kê 13
. Khái niệm Sổ ñăng ký biến ñộng. 14
2.1.2. Trách nhiệm chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. 14
2.1.3. Căn cứ ñể chỉnh lý, cập nhật Sổ bộ ñịa chính. 14
2.1.4. Trách nhiệm quản lý Sổ bộ ñịa chính 15


ii

2.1.5. Cấu tạo của Trang sổ bộ ñịa chính. 15
. Cấu tạo của Trang sổ ñịa chính. 15
. Cấu tạo của Trang sổ mục kê. 18
. Cấu tạo của Trang sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai. 20
2.1.6. Cách ghi Trang sổ bộ ñịa chính 22
. Cách ghi Trang sổ ñịa chính. 22
. Cách ghi Trang sổ mục kê. 27

. Cách ghi Trang sổ theo dõi biến ñộng 29
2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. 30
2.2.1. Các trường hợp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính 30
. Trường hợp chỉnh lý Sổ ñịa chính 30
 . Trường hợp chỉnh lý Sổ mục kê 30
. Trường hợp cập nhật vào Sổ theo dõi biến ñộng. 30
2.2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính 31
. Phương pháp chỉnh lý Sổ ñịa chính 31
. Phương pháp chỉnh lý Sổ mục kê 72
. Phương pháp cập nhật Sổ theo dõi biến ñộng 77
2.2.3. Những chỉnh lý thực tế tại huyện Cai Lậy. 82
. Hồ sơ thứ 01. 82
. Hồ sơ thứ 02. 85
. Hồ sơ thứ 03. 90
. Hồ sơ thứ 04. 95
. Hồ sơ thứ 05. 99
. Hồ sơ thứ 06. 102
. Hồ sơ thứ 07. 107
2.3. Tóm tắt quá trình chỉnh lý biến ñộng Sổ bộ ñịa chính. 112
2.4. Những sai sót thường gặp trong quá trình chỉnh lý 114
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 115
3.1. Kết quả của công tác chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. 115
3.2. Ưu khuyết ñiểm của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. 117

iii
3.2.1. Ưu ñiểm 117
3.2.2. Khuyết ñiểm. 117
3.3. Những thuận lợi và Khó khăn trong khi thực hiện ñề tài. 117
3.3.1. Thuận lợi. 117
3.3.2. Khó khăn. 118

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 119
4.1. Kết luận. 119
4.2. Kiến nghị 119
PHẦN PHỤ LỤC: 07 bộ hồ sơ biến ñộng ñất ñai tại huyện Cai Lậy








.



















i




DANH SÁCH HÌNH VÀ BẢNG

HÌNH Trang
Hình 1.1. Bản ñồ huyện Cai Lậy 03
Hình 1.2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Cai Lậy 11
Hình 2.1. Sơ ñồ trình tự chỉnh lý biến ñộng Sổ bộ ñịa chính 112
Hình 3.1. Biểu ñồ cột so sánh biến ñộng giữa các loại hồ sơ tại huyện Cai Lậy.
116
BẢNG
Bảng 2.1.Trang Sổ ñịa chính 17
Bảng 2.2. Trang Sổ mục kê 19
Bảng 2.3. Trang Sổ theo dõi biến ñộng 21
Bảng 2.4. Hệ thống ký hiệu mục ñích sử dụng 24
Bảng 2.5. Hệ thống ký hiệu nguồn gốc sử dụng 26
Bảng 2.6. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn Na 32
Bảng 2.7. Trang sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Na cho thuê ñất. 34
Bảng 2.8. Trang Sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Na ñã thế chấp 36
Bảng 2.9. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn ðiền ñược chỉnh lý bảo lãnh. 38
Bảng 2.10. Trang sổ ñịa chính hộ bà Lý Mộng Thà ñã góp vốn. 40
Bảng 2.11. Trang Sổ ñịa chính hộ ðỗ Văn Na xoá ñăng ký cho thuê ñất 42
Bảng 2.12. Trang sổ ñịa chính hộ Mai Ngọc Ánh chuyển nhượng. 47
Bảng 2.13. Trang sổ ñịa bà Trần Thị Thảo nhận chuyển nhượng. 48
Bảng 2.14. Trang sổ ñịa chính bà Mai Thị Lan Hương tặng cho. 51

Bảng 2.15. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn Thành nhận tặng cho 52
Bảng 2.16. Trang sổ ñịa chính hộ ông Lê Văn Hùng bị trưng dụng ñất 54
Bảng 2.17. Trang sổ ñịa chính bà Lý Như Mộng bị thu hồi ñất 01 phần thửa 57

ii

Bảng 2.18. Trang sổ ñịa chính ông Trần Hoàng Mai sạt lở trọn thửa ñất 59
Bảng 2.19. Trang sổ ñịa chính bà Huỳnh Thị Tư sạt lở một phần thửa 61
Bảng 2.20. Trang sổ ñịa chính hộ Nguyễn Tấn Dũng hợp thửa 63
Bảng 2.21. Trang sổ ñịa chính ông Trần Hoàng Phong chuyển mục ñích 66
Bảng 2.22. Trang sổ ñịa chính ông Hồ Tôn Hiếu chỉnh lý ñổi tên 68
Bảng 2.23. Trang sổ ñịa chính ông Hồ Tôn Hiến cấp lại 70
Bảng 2.24. Trang sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Bảy ñính chính 72
Bảng 2.25. Trang sổ mục kê có tên bà Lê Thị Hồng tách thửa. 74
Bảng 2.26. Trang sổ mục kê có tên ông Lê Minh Luân chuyển nhượng 76
Bảng 2.27. Trang sổ Biến ñộng cập nhật chuyển nhượng hộ ông Lê Minh Tấn 81
Bảng 2.28. Sổ ñăng ký biến ñộng hộ ông Nguyễn Văn Lưu ñược cấp Giấy. 83
Bảng 2.29. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Nguyễn Văn Lưu ñược giao ñất. 84
Bảng 2.30. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật tên hộ ông Trần Văn Chỏi. 86
Bảng 2.31. Trang sổ mục kê chứa thửa ñất của hộ ông Trần Văn Chỏi. 87
Bảng 2.32. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Trần Văn Chỏi. 88
Bảng 2.33. Trang sổ ñịa chính của hộ Phạm Văn Chan 89
Bảng 2.34. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ ông Văng Thành ðạt 91
Bảng 2.35. Trang Sổ mục kê có thửa ñất 309 của hộ ông Văng Thành ðạt 92
Bảng 2.36. Trang Sổ ñịa chính của hộ ông Văng Thành ðạt 93
Bảng 2.37. Trang sổ ñịa chính của ông Văng Thành ðạt 94
Bảng 2.38. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ Pham Văn Mai 96
Bảng 2.39. Sổ mục kê có thửa 235 của hộ ông Phạm Văn Mai 97
Bảng 2.40. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Phạm Văn Mai 98
Bảng 2.41. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật ông Nguyễn Âu Phi 100

Bảng 2.42. Trang sổ ñịa chính của ông Nguyễn Âu Phi 101
Bảng 2.43. Sổ ñắng biến ñộng cập nhật ñăng ký của ông Nguyễn Văn Hải 103
Bảng 2.44. Sổ mục kê chứa thửa ñất 359 của hộ Nguyễn Văn Hải 104
Bảng 2.45. Trang Sổ ñịa chính hộ ông Nguyễn Văn Hải 105
Bảng 2.46.
Trang Sổ ñịa chính của bà ðặng Thị Lợi 106

iii

Bảng 2.47.
Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ Trần Thị Kim Hương 108
Bảng 2.48.
Sổ mục kê có chứa thửa 07 của Hộ Trần Thị Kim Hương 109
Bảng 2.49.
Trang sổ ñịa chính hộ bà Trần Thị Kim Hương 110
Bảng 2.50. Trang sổ ñịa chính của ông Trần Văn Mười 111
TÓM TẮT BÀI TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

ðề tài: Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính tại huyện Cai Lậy
Bài tiểu luận tốt nghiệp gồm có: Lời mở ñầu, 04 chương và phần phụ lục.
 LỜI MỞ ðẦU: Nói sơ lược về tầm quan trọng của ñất ñai, nguyên
nhân của việc chọn ñề tài, mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (chia làm 03 phần):
 Phần 1.1: Nói về “ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Cai Lây”.
 Phần 1.2: Nói về “Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Cai Lậy”.
 Phần 1.3: Nói về “Vấn ñề tập trung nghiên cứu chỉnh lý sổ bộ ñịa
chính”.
 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP (chia làm 03 phần).

 Phần 2.1: Tìm hiểu “Khái niệm Sổ bộ ñịa chính”.
 Phần 2.2: Nói về “Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính” từ ñó
ñưa ra các trường hợp cụ thể.
 Phần 2.3: Nói về “ Những sai sót thường gặp trong quá trình chỉnh
lý Sổ bộ ñịa chính”.
 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (chia làm 03 phần).
 Phần 3.1: “Kết quả của công tác chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính”.
 Phần 3.2: “Ưu khuyết ñiểm của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính”.
 Phần 3.3: “Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ñề tài”.
 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ( chia làm 02 phần)
 Phần 4.1: “Kết luận”.
 Phần 4.2: “Kiến Nghị”
 PHẦN PHỤ LỤC: Hồ sơ ñăng ký biến ñộng ñất ñai kèm theo của
người sử dụng ñất.


1

LỜI MỞ ðẦU

ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, nó ñã ñánh ñổi bằng
xương máu của ông cha và ngày nay ñất ñai lại càng quý giá hơn nửa khi xã hội
ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng, ña dạng và phức tạp,
dẫn ñến nhiều biến ñộng về ñất ñai. Vì thế nhu cầu quản lý ñất ñai là cần thiết.
ðể thực hiện tốt ñiều ñó, công tác hiện nay là phải chỉnh lý, cập nhật biến ñộng
ñất ñai một cách thường xuyên.
ðồng thời xuất phát từ ñặc trưng của công việc tại Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang là chỉnh lý tất cả những biến
ñộng về ñất ñai nói chung và chính lý Sổ bộ ñịa chính ( Sổ ñịa chính, Sổ mục kê,
Sổ ñăng ký biến ñộng ) nói riêng ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư

sau khi ñã có sự phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện Cai Lậy.Thêm vào ñó do
nhu cầu tìm hiểu, học hỏi và phục vụ cho công việc chuyên môn sau này khi ra
trường.
Do ñó, em quyết ñịnh chọn ñề tài chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính trên ñịa bàn
huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang.
ðề tài giúp em hiểu sâu hơn về công việc chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính, nắm
ñược những trường hợp nào chỉnh lý và phương pháp chỉnh lý như thế nào ñể từ
ñó rút ra ñược những ñiểm thường mắc phải trong chỉnh lý.
ðối tượng của ñề tài là nghiên cứu về phương pháp chỉnh lý những biến
ñộng về việc sử dụng ñất của hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư khi họ thực
hiện quyền sử dụng ñất của mình.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện Cai Lậy
tỉnh Tiền Giang. ðịa ñiểm thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Cai Lậy thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Khi nghiên cứu ñề tài này giúp em nắm vững phương pháp, trình tự thực
hiện chỉnh lý, từ ñó vận dụng vào thực tế ở ñịa phương hợp lý hơn.
ðể hiểu rõ hơn về ñề tài thì cần quan tâm những vấn ñề sẽ ñược trình bài
qua các chương dưới ñây.


2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CAI LẬY
TỈNH TIỀN GIANG.
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên.





. Vị trí ñịa lý.
Huyện Cai Lậy là ñầu mối giao lưu quan trọng của các huyện phía Tây
trong Tỉnh, là ñịa bàn có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
Tỉnh, là của ngõ giao lưu Kinh tế - Văn hoá với 03 khu vực tỉnh ðồng Tháp,
Long An, Tiền Giang.
Với các tuyến giao thông ñường bộ và ñường thuỷ ñã tạo cho Cai Lậy có lợi
thế trong giao lưu hàng hoá và tiếp cận thị trường, có quốc lộ 1A, ñường tỉnh
868, 868B (Ấp Bắc), 865 ( Nguyễn Văn Tiếp ), 864 (Tam Bình), 874 (Cái Bè),
ñường tỉnh Nhị Quý - Mỹ Long và 16 tuyến ñường cấp Huyện. Ngoài nhánh
sông Tiền, là quyết mạch quan trọng chạy qua ñịa phận Huyện, còn phải kể ñến
hệ thống kênh rạch chằng chịt có mật ñộ cao.
Huyện Cai Lậy có toạ ñộ ñịa lý: 105
0
59

57

- 106
0
12

19

(kinh ñộ ñông),
10
0

17

25

- 10
0
23

08

(vĩ ñộ bắc).
Về ranh giới hành chính: Phía Bắc giáp huyện Tân Thạnh (Long An) và
huyện Tân Phước (Tiền Giang), phía Nam giáp sông Tiền ñối diện huyện Chợ
Lách (Bến Tre) và một phần của tỉnh Vĩnh Long, phía Tây giáp huyện Cái Bè
(Tiền Giang), phía ðông giáp Châu Thành, Tân phước (Tiền Giang).







3





























Hình 1.1: Bản ñồ huyện Cai Lậy




4






. ðịa hình
Huyện Cai Lậy là một huyện có bề dọc theo kinh tuyến rộng nhất 20km,
hẹp nhất 17km. Bề ngang theo vĩ tuyến rộng nhất 28km. Nhìn chung ñịa hình
Huyện khá bằng phẳng, với ñộ dốc <1% và cao ñộ bình quân 0,9m, không có
hướng dốc rõ ràng và chia thành 03 dạng như sau:
- ðịa hình thấp: Cao ñộ <0,75m, diện tích 5.223ha dọc theo kinh Nguyễn
Văn Tiếp, một phần của xã Mỹ Hạnh ðông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Hội, Tân Phú.
- ðịa hình trung bình: Cao ñộ 0,75 – 1m, phân bổ hết các Xã trong
Huyện với diện tích 22.520 ha.
- ðịa hình cao: Cao ñộ lớn hơn 1m, diện tích 13.384 ha tập trung dọc
theo tuyến sông Tiền, ven quốc lộ 1A, khu Giồng Cát Nhị Mỹ, Nhị Quý, Tân Hội
và Thị trấn Cai Lậy.
Chính ñịa hình ñó ở những nơi có ñịa hình thấp ñặc biệt là các khu vực
phía Bắc quốc lộ 1A chịu ảnh hưởng lũ lục hàng năm từ cuối tháng 08 ñến tháng
11 âm lịch.




. ðặc ñiểm về ñất ñai
Tổng diện tích tự nhiên theo thống kê năm 2001 là 41.127ha (sau khi ñã
giao phần ñất và dân số của 02 xã phía Bắc chuyển cho huyện mới Tân Phước)
chiếm 17,38% diện tích tự nhiên toàn Tỉnh. Nhìn chung trên ñịa bàn huyện Cai
Lậy có thể chia thành 03 nhóm ñất chính:
- Nhóm ñất phù sa Ngọt: có diện tích tự nhiên 37.760ha, chiếm tỷ lệ
91,84% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu trên diện tích ñất nông nghiệp của
Huyện. ðất giàu mùn, hàm lượng chất ñộc thấp, hàng năm ñược bồi ñắp một
lượng phù sa từ nguồn nước sông Tiền và lũ ðồng Tháp Mười tràn về, thích hợp

cho nhiều loại cây trồng và ñã sử dụng toàn bộ diện tích. Trong nhóm ñất này có
loại ñất phù sa bồi ñắp ven sông có thành phần cơ giới nhẹ phù hợp cho sự phát
triển cây ăn trái.
Tuy nhiên do sự khai thác quá triệt ñể ñã làm nhanh các hàm lượng dinh
dưỡng trong ñất làm ảnh hưởng ñến năng suất, sản lượng cây trồng, vì vậy vấn ñề
là phải có biện phấp sử dụng thích hợp.

5

- Nhóm ñất phèn: Có diện tích là 2.583 ha, chiếm tỷ lệ 2,62% diện tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở các khu vực trũng thấp: Dọc theo kênh Nguyễn Văn
Tiếp và các xã Phú Cường, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh ðông và Tân Phú. ðất có
thành phần cơ giới nặng, giàu hữu cơ nhưng chưa phân huỷ hết, lượng ñộc tố
tương ñối cao, ñộ sâu suất hiện tầng sinh phèn biến ñộng từ 50 - 100 cm.
- Nhóm ñất cát: Diện tích là 784ha, chiếm tỷ lệ 1,90% diện tích tự nhiên,
phân bố ở các khu Giồng Cát Nhị Quí, Nhị Mỹ, Tân Hội, Thanh Hoà, Bình Phú,
Phú Quý, Long Khánh, Phú An và Thị Trấn Cai Lậy. Do ñất cát giồng có ñịa
hình cao, thành phần cơ giới nhẹ, ñất có kết cấu rời rạc, khả năng giữ nước và
phân kém, chỉ thích hợp cho thổ cư và cây ăn trái.




. ðiều kiện khí hậu.
- Huyện Cai Lậy nằm trong khu vực khí hậu chung của Miền Tây Nam Bộ,
khí hậu chia ra làm 02 mùa mưa nắng rõ rệt: Mưa từ tháng 5 ñến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 ñến tháng 4 dương lịch năm sau.
- Nhiệt ñộ trung bình trong năm 27,9
0
C lệch nhiệt ñộ giữa các tháng trong

năm không lớn khoảng 3 – 5
0
C.
- ðộ ẩm không khí thay ñổi theo mùa, mùa mưa ñộ ẩm cao và cao nhất vào
tháng 9, mùa khô ẩm ñộ thấp vào tháng 3.
- Huyện Cai Lậy có lượng mưa thấp nhất ở ðồng bằng sông Cửu Long với
lượng mưa bình quân hàng năm 1219mm. Tháng 9, 10 có lượng mưa cao nhất
trong năm, tháng 02 hầu như không có mưa.
- Vào mùa mưa có gió mùa Tây Nam mang theo nhiều hơi nước, tốt ñộ gió
trung bình là 2,4m/s. Vào mùa ðông Bắc mang theo khí hậu khô hơn, tốt ñộ
trung bình là 3,8m/s.
Tóm lại: Với vị trí ñịa lý, ñịa hình, ñặc ñiểm ñất ñai và khí hậu như thế ñã
tạo ñiều kiện cho huyện Cai Lậy có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, ñặc biệt là
trên lĩnh vực nông nghiệp, với những cánh ñồng tăng vụ, với những vườn cây ăn
trái ñặc sản.




6

1.1.2. ðiều kiên Kinh tế - Xã hội




. Hiên trạng về Kinh tế
- Nông Nghiệp: Sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Cai Lậy ñóng vai
trò rất quan trọng ñối với nền kinh tế của Huyện, chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế Huyện, với các

sản phẩm tương ñối ña dạng. ðể ñạt ñược nhiều thành tựu trong vai trò then chốt
của ngành, ngành nông nghiệp ñã sử dụng 33.944ha ñất (chiếm 82,54% tổng diện
tích tự nhiên) và ña số các loại ñất ñiều ñã thâm canh khá triệt ñể trong ñó:
+ Lúa: Diện tích gieo trồng lúa ñến năm 2005 ñạt 19.249ha. Với sản
lượng lương thực 320.888 tấn, dự kiến diện tích này sẽ giảm, nhưng chuyển sang
sản xuất lúa chất lượng cao thay vào diện tích giảm.
+ Màu: Diện tích gieo trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày giảm
nhanh chuyển sang lập vườn cây ăn trái, hiện chỉ còn 269,77ha. Tuy nhiên, do
phong tào trồng màu dưới chân ruộng lúa thay một phần diện tích lúa vụ 03, nên
vụ hè thu năm 2005 ñã có 968ha rau màu (2,2% diện tích lúa), ñạt sản lượng
14.645tấn kết quả khá khả quan, lợi nhuận trung bình gấp 2 – 5 lần lúa. Nhưng
vấn ñề là sự tiêu thụ sản phẩm với khối lượng lớn lại là vấn ñề khó, không ít
trường hợp ñã lỗ vốn.
+ Cây lâu năm: Lại có chiều hướng tăng, năm 2005 với diện tích
14.376ha, trong ñó vườn tạp 2.701ha, cây ăn quả 11.675ha, sản lượng ñạt 102100
tấn.
+ Chăn nuôi: Thì có ñàn gia súc gia cầm chủ yếu phát triển ở hình thức
chăn nuôi hộ gia ñình với quy mô nhỏ, vừa sử dụng thức ăn tổng hợp ñồng thời
tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp và chế biến. Sản lượng thịt năm 2005 ñạt
9.595 tấn trong ñó chủ yếu là thịt heo chiếm khoảng 85%, còn lại là thịt gia cầm
và trâu bò 15%. Ngành chăn nuôi tăng chậm do ảnh hưởng của lũ lụt hàng năm
và giá cả thị trường.
+ Thủy sản: Chủ yếu là ñánh bắt nội ñịa, diện tích nuôi thuỷ sản chỉ có
48,9% với năng suất ñạt 4-5 tấn/ năm. Phong trào nuôi thuỷ sản trên ruộng lúa
ñang ñược phát ñộng và ñã mang lại nhiều khả quan.

7

- Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp: Ngành trên ñịa phương, trong các
năm qua tuy ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá trên 8,34 %, song vẫn chưa ñáp ứng ñược

yêu cầu chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và tăng trưởng
kinh tế của ñịa phương:
+ Năm 2005 trên ñịa bàn có 710 cơ sở với 5.597 lao ñộng, tốt ñộ tăng về
cơ sở là 0,69%/ năm và về lao ñộng là 9,83%/năm.
+ Giá trị sản xuất năm 2005 ñạt 167.127 triệu ñồng, tăng bình quân
8,34%/ năm. Giá trị tăng thêm trong năm này cũng ñạt 60.166 triệu ñồng, tăng
bình quân 9,91%/năm.
- Thương nghiệp - Dịch dụ: Mạng lưới chợ gần như ñiều khắp toàn huyện
với 22 chợ trong ñó có 08 chợ xây kiên cố và 14 cợ bán kiên cố, bên cạnh ñó có
08 chợ tạm và 04 xã chưa có chợ: Nhị Mỹ, Thang Hoà, Phú Cường, Mỹ Thành
Bắc. Chợ ñược hình thành có quy mô lớn và lâu ñời nhất là chợ Thị trấn Cai Lậy,
Ba Dừa, Bình Phú, Tân Hội, Bà Tồn, Tam Bình, Nhị Quý, Mỹ Phước Tây. Các
chợ này diễn ra các hoạt ñộng mua bán trao ñổi hàng hoá nông sản, hàng tiêu
dùng và các dịch vụ sản xuất, sinh hoạt ña dạng phong phú ñã và ñang làm thay
ñổi một phần bộ mặt nông thôn hiên nay.
- Giao thông - Vận tải: Hệ thống giao thông ñường bộ trên ñịa bàn Huyện
khá thuận lợi nhờ các trục giao thông chính: Quốc lộ 1A (19,500 km), ñường tỉnh
864, 865, 868, 868B,875, 874, 874B với chiều dài 71,800km và nhiều tuyến
ñường khác. Tổng chiều dài ñường bộ trong Huyện là 1057,46km. Bên cạch ñó
mạng lưới giao thông ñường thuỷ có tổng chiều dài 442,019km và hệ thống bến
bãi tương ñối ñầy ñủ. Vận tải ñường bộ có trên 175 ô tô với tải trọng 1.308 tấn,
xe chuyên dùng khác trên 75 chiếc tải trọng 144 tấn và 100 xe thô sơ với tải
trọng 49 tấn. Phương tiện chở khách có trên 336 chiếc, trong ñó có hơn 21 chiếc
trên 25 chổ ngồi.
- Bưu ñiện: Nhìn chung mạng lưới bưu chính viễn thông huyện Cai Lậy
phần nào ñã ñáp ứng kịp thời các thông tin liên lạc phục vụ ñời sống, kinh tế,
chính trị, an ninh, quốc phòng.
- ðiện -Cấp thoát nước và rác thải: Nguồn cung cấp ñiện chính cho Huyện
lấy từ trạm trung gian Cai Lậy 66/15 KV- 35 MVA ñặt tại khu 5 Thị trấn Cai Lậy


8

thông qua ñường dây 110 KV. Toàn Huyện nhìn chung nước sạch ñã ñến ñược
từng hộ, hệ thống thoát nước bẩn chỉ ñược xử lí tốt một phần ở Thị trấn, còn lại
nước thải ñược ñổ ra sông.




. Hiện trạng Xã hội
Huyện Cai Lậy có sự phát triển lớn so với những năm trước ñây. Các
ngàng y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao và công tác dân số có những bước chuyển
biến tích cực:
- Y tế: Toàn Huyện có 370 giường bệnh, trong ñó Bệnh viện ða khoa có
180 giường và còn lại là ở các Xã. Với ñội ngũ phục vụ có 243 cán bộ, trong ñó
có 80 bác sĩ, còn lại là y sĩ. Ngoài ra còn có lực lượng y tế tư nhân với 44 phòng
mạch của bác sĩ, 75 hiệu thuốc, các tổ chẩn trị y học dân tộc.
Trang thiết bị chuyên ngàng tại Bệnh viên ða khoa, Trung tâm y tế và các
Phòng khám khu vực từng bước ñược tăng cường tương ñối ñầy ñủ. Các chương
trình y tế quốc gia trên ñịa bàn Huyện ñượn thực hiện thường xuyên.
- Giáo dục: Toàn Huyện có 1.364 phòng học trên tổng diện tích ñất sử
dụng là 58,71ha: Trong ñó Nhà trẻ 5 phòng học, Mẫu giáo 108 phòng , Tiểu học
828 phòng, Trung học cơ sở 337 phòng, Phổ thông trung học 86 phòng. Với ñội
ngũ giáo viên của Huyện là 3179 người, trong ñó có 273 giáo viên Nhà trẻ và
Mẫu giáo, 1464 giáo viên Tiển học,1120 giáo viên Trung học cơ sở, 389 giáo
viên Phổ thông trung học.
- Văn hoá thông tin - thể thao: Cơ sở vật chất và phong trào văn hoá thể
dục thể thao từng bước ñược củng cố dần, trung tâm văn hoá Huyện ñược mở
rộng diên tích và ñầu tư xây dựng các hạn mục công trình. Với 14 Câu lạc bộ văn
hoá, 28 ñội Văn nghệ quần chúng, 08 ñội Thông tin lưu ñộng. Ngoài ra trên ñịa

bàn Huyện có 47 ấp văn hoá, 11 di tích lịch sử, trong ñó có 03 di tích ñược xếp
hạng cấp quốc gia: Lăng Tứ Kiệt, ðình Long Trung, Chiến thắng Ấp Bắc.
Toàn Huyện có 29 ñài truyền thanh, 01 ñài Huyện và 28 ñài Xã, Thị trấn.
Có 17 sân bóng ñá, 15 sân bóng chuyền, 17 sân cầu lông, 04 sân quần vợt và 42
cơ sở khác.

9

- Dân số: ðến năm 2009 dân số của Huyện có trên 328.171 người, tăng
bình quân 0,59%/năm. Hiên trên ñịa bàn Huyện ñã thành công trong việc kế
hoạch hoá gia ñình, hàng năm cung cấp cho Huyện khoảng 3.800 lao ñộng mới.
Tóm lại: Có thể nói nền Kinh tế và Xã hội của huyện Cai Lậy có những
bước phát triển khá cao so với các huyện khác trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang và
giúp cho huyện Cai Lậy ngày càng thể hiện ñược những bước tiến nhảy vọt sớm
ñưa Thị trấn Cai Lậy trở thành Thị xã loại 4 khi ñến năm 2011 và trong tương lai
ngày càng hoàn thiện nền Kinh tế và Xã hội hơn nữa ñể hoà thập vào nền kinh tế
thị trường của tỉnh nhà nói riêng và cả nước, quốc tế nói chung.
1.2. SƠ LƯỢC VỀ VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT
HUYỆN CAI LẬY.
1.2.1. Vị trí của Văn phòng
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy do mới thành lập
nên cơ sở vật chất chưa ñầy ñủ, hiện ñang sử dụng chung nơi làm việc với Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Cai Lập.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy tọa lạc tại khu 02,
ñường Thái Thị Kiểu, Thị trấn Cai Lậy, huyện Cai Lậy. Văn phòng cách quốc lộ
1A theo ñường Thái Thị Kiểu vào 500m (theo hướng Bắc lộ 1A). Văn phòng
ðăng ký quyền sử dụng ñất có vị trí khá thuận lợi nằm gần Ủy ban nhân dân
huyện Cai Lậy cách 20m tạo ñiều kiện trình ký dễ dàng và nhanh chóng.
1.2.2. Tổ Chức
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy hoạt ñộng theo

phương thức ñơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng. Hiện tại Văn
phòng có 12 cán bộ trong ñó: Ban giám ñốc 02 cán bộ, 02 tổ trưởng và 08 nhân
viên. Cụ thể:
- Giám ñốc Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy: ðặng
Thế Ứng.
- Phó giám ñốc Văn phòng ðăng ký q uyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy:
Trần Minh Phong.
- Tổ trưởng tổ ño ñạc: Nguyễn Thanh Tú.
- Tổ trưởng tổ chỉnh lý: Nguyễn Thị Cúc.

10

- Nhân viên tổ ño ñạc gồm 03 cán bộ: Trần Quốc Cương, Võ ðắc Vinh,
Trần Minh ðức.
- Nhân viên tổ chỉnh lý gồm 01 cán bộ: Trần thanh Tùng.
- Nhân viên tiếp nhận hồ sơ theo chế ñộ một cửa gồm 02 cán bộ: Tôn
Văn Cường, Nguyễn Văn Hữu.
- Nhân viên hồ sơ kỹ thuật gồm 01 cán bộ: Nguyễn Văn Tám.
- Nhân viên Tài chính ( kế toán ) 01 cán bộ: Phan Văn Thiết.


























11






















Hình 1.2: Sơ ñồ tổ chức nhân sự của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Cai Lậy








Giám ñốc
VPðKQSDð
(ðặng Thế Ứng)
Tổ trưởng
tổ ño ñạc
(Nguyễn Thanh Tú)
Phó giám ñốc
VPðKQSDð
(Trần Minh Phong)
Tổ trưởng
tổ chỉnh lý
(Nguyễn Thị Cúc)
Một Cửa
(02 cán bộ)


Nhân viên
tổ ño ñạc
(03 cán bộ)
Nhân viên
tổ chỉnh lý
(01 cán bộ)
Tài chính
(01 cán bộ)

12

1.3. NHỮNG VẤN ðỀ TẬP TRUNG NGHIÊN CỨU CỦA CHỈNH LÝ SỔ
BỘ ðỊA CHÍNH.
Trong ñề tài Chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính tập trung nghiên cứu những vấn ñề
sau:
- Sẽ cho thấy, hiểu thế nào là Sổ bộ ñịa chính.
- Cấu tạo của Sổ bộ ñịa chính ra sau?.
- Cách ghi Sổ bộ ñịa chính như thế nào?.
- Căn cứ nào ñể chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính?.
- ðặc biệt là nghiên cứu phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính, ñây là
nội dung xuyên suốt trong ñề tài nó quyết ñịnh và nâng cao kiến thức trong chỉnh
lý thực tế của công việc sau này.
ðể hoàn thành những câu hỏi trên vấn ñề ñặt ra ở ñây là phải tìm hiểu và
hiểu những quy ñịnh của Luật ñất ñai 2003, Nghị ñịnh 181 và cụ thể cho những
quy ñịnh ñó là hướng dẫn của Thông tư 09/2007/TT – BTNMT ngày 02 tháng 8
năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ ñịa chính và ñây là căn cứ tốt nhất không thể thay thế ở giai ñoạn này.
















13

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP

2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỔ BỘ ðỊA CHÍNH
Sổ bộ ñịa chính bao gồm 03 sổ: Sổ ñịa chính, Sổ mục kê, Sổ ñăng ký biến
ñộng (Kèm theo Thông tư 09/2007/TT – BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ ñịa
chính).
2.1.1. Các khái niệm




. Khái niệm Sổ ñịa chính

Sổ ñịa chính gồm 200 trang, có kích thước là 297mm x 420mm. Sổ ñược
lập theo ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn ñể ghi thông tin về người sử dụng
ñất và thông tin về sử dụng ñất của người ñó ñối với thửa ñất ñã ñược cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Mỗi Trang sổ ñịa chính ñể ñăng ký cho người sử
dụng ñất gồm tất cả các thửa ñất thuộc quyền sử dụng của người ñó, người sử
dụng nhiều thửa ñất ghi vào một trang không hết thì ghi vào nhiều trang, cuối
trang ghi số trang tiếp theo của người ñó, ñầu trang tiếp theo của người ñó ghi số
trang trước của người ñó, trường hợp trang tiếp theo ở quyển khác thì ghi thêm
số hiệu quyển sau số trang. Số thứ tự ghi vào sổ ñịa chính theo thứ tự cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Theo thông tư Số: 09/2007/TT-BTNMT ngày 02
tháng 8 năm 2007 thì Sổ ñịa chính lưu chủ sử dụng thửa ñất không phân biệt nơi
cư trú hay vùng có thửa ñất ñược lập chung và số quyển sổ ñịa chính ñược ñánh
số Arap từ quyển 01 ñến hết.




. Khái niệm sổ mục kê.
Sổ mục kê ñất ñai dạng bảng gồm 200 trang, ñược lập chung cho các tờ
bản ñồ ñịa chính theo trình tự thời gian lập bản ñồ, kính thước sổ là 297mm –
420mm. Sổ ñược lập theo ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong quá trình
ño vẽ bản ñồ ñịa chính. Thông tin trong sổ phải ghi ñúng theo hiện trạng sử dụng
ñất. Sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mà có thay ñổi nội dung
thông tin thửa ñất so với hiện trạng khi ño vẽ bản ñồ ñịa chính thì phải ñược

14

chỉnh sửa cho thống nhất với Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Thông tin trên
mỗi tờ bản ñồ ñược ghi vào một phần gồm các trang liên tục trong sổ. Khi ghi
hết sổ thì lập quyển tiếp theo ñể ghi cho các tờ bản ñồ còn lại và ñảm bảo nguyên

tắc thông tin của mỗi tờ bản ñồ ñược ghi trọn trong một quyển.




. Khái niệm về Sổ ñăng ký biến ñộng
Sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai ñược lập ñể theo dõi tình hình ñăng ký biến
ñộng về sử dụng ñất và làm cơ sở ñể thực hiện thống kê diện tích ñất ñai hàng
năm. Sổ này ñược lập theo ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, do Văn phòng
ðăng ký quyền sử dụng ñất và cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn lập, quản lý.
Mỗi quyển sổ gồm 200 trang, có kích thước là 297mm x 420mm. Việc ghi vào sổ
ñược thực hiện ñối với tất cả các trường hợp ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất
ñã ñược chỉnh lý trên Sổ ñịa chính. Việc ghi vào Sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai
theo thứ tự thời gian thực hiện việc ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất.
Yêu cầu ñối với các thông tin ghi trong Sổ theo dõi ñăng ký biến ñộng ñất
ñai lá: Họ, tên và ñịa chỉ của người ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất; Thời ñiểm
ñăng ký biến ñộng ghi thích xác ñến phút, mã thửa của thửa ñất có biến ñộng
hoặc mã thửa của thửa ñất mới ñược tạo thành; Nội dung biến ñộng ghi các
trường hợp ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất và nhà nước thực hiện những
thẩm quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật, người sử dụng ñất thực hiện các
quyền của mình.
Tóm lại tất cả những biến ñộng ñã ñược cập nhật chỉnh lý trong Sổ ñịa
chính thì phải cập nhật trong Sổ ñăng ký biến ñộng.
2.1.2. Trách nhiệm chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính ở Huyện
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Cai Lậy chịu trách nhiệm quản lý, cập nhật bản sao
Sổ bộ ñịa chính do Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuộc sở Tài nguyên
và Môi trường chuyển ñến.
2.1.3. Căn cứ ñể chỉnh lý, cập nhật Sổ bộ ñịa chính ở Huyện
Việc chỉnh lý, cập nhật Sổ bộ ñịa chính ở Văn phòng ðăng ký quyền sử

dụng ñất huyện Cai Lậy ñược thực hiện dựa vào Luật ñất ñai 2003, nghị ñịnh
181
,
trước kia là thông tư 29/2004 sau ñược thay thế thông tư 09/2007/TT-

15

BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ ñịa chính.
2.1.4. Trách nhiệm quản lý Sổ bộ ñịa chính ở Huyện.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Cai Lậy chịu trách nhiệm quản lý Sổ bộ ñịa chính
bản sao do Sở Tài nguyên và Môi trường gởi xuống. Ngoài ra có trách nhiệm
quản lý những hồ sơ có liên quan trong quá trình chỉnh lý như: Bản lưu Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất (giấy trắng), hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, hồ
sơ ñăng ký biến ñộng, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã thu hồi
của các ñối tượng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp
Huyện.
2.1.5. Cấu tạo của Trang sổ bộ ñịa chính.




. Cấu tạo của Trang sổ ñịa chính.
Gồm có 03 phần ( 03 mục ):
- Mục I. Người sử dụng ñất: Là ghi nhận thông tin về người sử dụng ñất
như: Họ tên, năm sinh, Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng cấp Giấy chứng
nhận, nơi cấp, ñịa chỉ thường trú của người sử dụng ñất.
- Mục II. Thửa ñất: Là ghi nhận thông tin về các thửa ñất mà người sử
dụng ñất ñã ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Ở phần này ñược chia

làm 10 cột:
+ Cột 1: Ngày tháng năm vào sổ.
+ Cột 2: Số thứ tự thửa ñất.
+ Cột 3: Số thứ tự tờ bản ñồ.
+ Cột 4,5: Diện tích sử dụng ñất. Trong ñó cột 4 là diện tích sử dụng
riêng, cột 5 diện tích sử dụng chung.
+ Cột 6: Mục ñích sử dụng.
+ Cột 7: Thời hạn sử dụng.
+ Cột 8: Nguồn gốc sử dụng.
+ Cột 9: Số phát hành Giấy chứng nhân quyền sử dụng ñất.
+ Cột 10: Số vào Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

16

- Mục III. Những Thay ñổi trong quá trình sử dụng ñất và ghi chú: Là ghi
nhận những thông tin về những thay ñổi trong quá trình sử dụng ñất và ghi chú
về thửa ñất. Ở phần này chia làm 03 cột:
+ Cột 1: Số thứ tự thửa ñất.
+ Cột 2: Ngày tháng ñăng ký vào sổ.
+ Cột 3: Nội dung ñăng ký biến ñộng và căn cứ pháp lý.
Bảng 2.1


























17

































×