Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Hệ thống thông tin là một trong những ngành mũi nhọn của cơng nghệ thơng
tin, đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý các doanh
nghiệp.
Để đáp ứng được nhu cầu của xã hội .Bộ mơn PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THƠNG TIN sẽ giúp chúng ta có những kỹ năng phân tích và thiết
kế nhằm đưa ra các phần mền hữu ích hỗ trợ cho nhu cầu của cuộc sống, làm cho
tiến độ cơng việc đẩy nhanh trong mơi trường cơng nghiệp hố,hiện đại hố ngày
nay.
Nhóm chúng tơi đã mạnh dạn đưa ra đề tài “QUẢN LÝ KẾT HƠN”. Một
cơng việc rất gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Ai cũng sẽ có ít nhất một lần
đến UBND để đăng ký kết hôn. Nhưng nỗi vất vả của người quản lý kết hơn thì
mấy ai biết được. Để giúp họ chúng tơi đưa ra phần mềm này nhằm khắc phục tất
cả những khó khăn mà họ gặp phải trong q trình quản lý.
Trong q trình triển khai đề tài chúng tơi đã có tham khảo tài liệu do giáo
viên hướng dẫn cung cấp và tài liệu dowload trên mạng.Tuy đề tài đã được xúc
tiến ngay sau đó và hồn thành đúng thời hạn, nhưng chắc sẽ khơng thể tránh khỏi
sai xót.Rất mong được thầy (cơ) và các bạn đóng góp ý kiến.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn !
Nhóm sinh viên thực hiện :
Đặng Thị Ngọc Diệp.
Vũ Thị Giang.
Nguyễn Thị Huyền.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
1
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
NỘI DUNG CHÍNH.
Lời nói đầu.
Chương I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG.
1.1.Mục đích hệ thống.
1.2. Yêu cầu hệ thống.
Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
1. Khảo sát hệ thống.
1.1.Khảo sát hệ thống cũ.
1.2. Mơ tả hệ thống mới.
2. Phân tích chức năng.
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC).
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu(BLD).
3. Phân tích dữ liệu.
3.1. Biểu đồ thực thể liên kết (ERD).
3.2. Mơ hình quan hệ.
4. Thiết kế chương trình.
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
4.2. Thiết kế giao diện.
5.Kết luận.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
2
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG.
1.1.Mục đích của hệ thống.
Qua quá trình khảo sát thực tế tại xã Tân Dân, Khối Châu, Hưng Yên và xã
An Châu, Nam Sách, Hải Dương. Được tiếp xúc với cán bộ quản lý việc kết hôn
chúng tôi mới thấy sự vất vả của họ trong q trình quản lý. Hiện tại xã vẫn chưa
có một phần mền nào để quản lý.Tồn bộ quy trình quản lý kết hôn đều phải làm
thủ công ,mất thời gian mà độ chính xác khơng cao.
Mong muốn của họ là muốn có một phần mền ứng dụng trong việc quản lý
kết hơn giúp cho q trình quản lý được nhanh chóng, tiến độ cơng việc tăng
nhanh.
Xét thấy nhu cầu của xã hội đang gặp nhiều khó khăn trong lĩnh vực quản lý.
Chúng tơi đã mạnh dạn phân tích và thiết kế phần mền ”QUẢN LÝ KẾT HƠN”.
Mục đích của hệ thống này là đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng và ký kết
được thoả thuận để xây dựng hệ thống thông tin đối với hệ thống quản lý của một
tổ chức. Phần mền”QUẢN LÝ KẾT HÔN”sẽ được sử dụng trong quy mô vừa và
nhỏ (một xã ,phường ,thị trấn).
1.2.Yêu cầu hệ thống.
Người sử dụng phần mền “QUẢN LÝ KẾT HƠN” phải có khả năng quản lý và
nắm bắt kỹ thuật mới.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
3
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
1.Khảo sát hệ thống.
1.1. Khảo sát hệ thống cũ.
Trên thực tế để quản lý kết hơn thì người quản lý phải nắm bắt được thơng
tin đối tượng mà mình quản lý. Trước khi đăng ký kết hơn người vợ, chồng xuất
trình giấy tờ gồm giấy CMND, đơn xin kết hôn. Trong trường hợp đơn xin kết hơn
được xét duyệt đồng ý, thì người quản lý sẽ nhập thông tin và xử lý thông tin trên
sổ sách.Thông tin bao gồm : Họ tên, năm sinh, tơn giáo, giới tính, quốc tịch, địa
chỉ. Được lưu trữ lại để theo dõi. Khi người quản lý có nhu cầu tìm kiếm, xố, sửa,
thống kê thì họ gặp phải rất nhiều khó khăn vì phải mất thơi gian tra cứu trên số
sách.
Trong trường hợp danh sách các cặp vợ chồng cần lưu trữ quá lớn thì quá trình
tìm kiếm đã khó khăn lại càng khó khăn hơn. Ngồi ra các cặp vợ chồng sẽ được
một giấy chứng nhận kết hôn (CNKH) do UBND cấp tại nơi họ đến đăng ký. Giấy
CNKH người quản lý phải viết bằng tay nên khơng thể tránh khỏi sai xót.
Tóm lại mơ hình quản lý của hệ thống cũ được quản lý thông qua sổ sách, giấy
tờ. Phương pháp quản lý theo kiểu thủ công chỉ phù hợp với quy mô nhỏ. Khi khối
lượng thơng tin q lớn thì gặp phải rất nhiều khó khăn khơng đáp ứng được u
cầu của cơng việc. Chính vì vậy chúng tơi sẽ đưa ra phần mền ”QUẢN LÝ KẾT
HƠN” để giải quyết vấn đề đó.
Ưu điểm của hệ thống cũ.
• Hệ thống làm việc đơn giản.
• Chi phí thấp.
• Khơng bị ảnh hưởng bởi sự cố đột xuất hoặc những ảnh hưởng
khách quan.
Nhược điểm của hệ thống cũ.
• Mất thời gian, tiến độ cơng việc giảm sút.
• Yêu cầu cẩn thận, chau chuốt, tỉ mỉ.
• Dễ xảy ra sai xót, nhầm lẫn.
1.2.Mơ tả hệ thống mới.
Qua q trình khảo sát chúng tơi đã được tiếp cận với đối tượng giữ vai trị
quản lý kết hơn. Trong tương lai họ sẽ là người sử dụng phần mền này.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
4
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Thông qua những thơng tin mà chúng tơi tìm hiểu được sẽ thiết kế hệ thống
mới bao gồm các thủ tục sau.
Nhập thông tin các cặp đã đăng ký kết hơn, trong q trình theo dõi và quản
lý người sử dụng có thể lưu trữ lại thơng tin.
Người sử dụng có thể tìm kiếm, xố, sửa thơng tin một cách nhanh chóng.
Mỗi năm người sử dụng có thể in danh sách những cặp đã kết hôn để báo
cáo nên trên và có thể in giấy CNKH.
Ngày nay khi công nghệ thông tin đang bùng nổ, mọi công việc đều có thể cơng
nghệ hố. Chính vì vậy mà việc quản lý sẽ trở nên ưu việt hơn, dễ dàng và đơn
giản, đem lại hiệu quả cao.
Mặc dù hệ thống mới quản lý trên máy móc, nhưng những phương pháp quản lý
truyền thống vẫn có rất nhiều ưu điểm mà chúng ta cần kế thừa.
Ví dụ như trong đề tài quản lý kết hôn này chúng tôi sẽ kế thừa việc lưu trữu
thơng tin ra bên ngồi định kỳ một tháng chúng ta có thể in danh sách những cặp
đã kết hôn lưu vào túi hồ sơ của năm ấy, phịng trường hợp có sự cố xảy ra.
Ưu điểm của hệ thống mới.
• Khắc phục những khó khăn của hệ thống cũ.
• Điều phối hoạt động của cơng việc nhanh hơn.
• Bảo mật thơng tin.
• Xử lý thơng tin nhanh và kịp thời.
Hạn chế của hệ thống mới.
• Phạm vi sử dụng vừa và nhỏ.
2.Phân tích chức năng.
Hệ thống “QUẢN LÝ KẾT HƠN” bao gồm có các chức năng sau :
Cập nhật.
Tìm kiếm.
In ấn.
Help.
Thêm.
Xố.
Sửa.
Tìm kiếm theo thơng tin vợ.
Tìm kiếm theo thơng tin chồng.
In báo cáo.
In giấy CNKH.
Chúng ta gom các chức năng thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Cập nhật (cập nhật, thêm, xoá, sửa).
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
5
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hơn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Nhóm 2: Tìm kiếm (tk theo thơng tin vợ, tk theo thơng tin chồng).
Nhóm 3: In ấn (in báo cáo, in giấy CNKH).
Nhóm 4: Help.
• Mơ tả các chức năng.
Chức năng Cập nhật.
Người quản lý có thể nhập thơng tin về đối tượng mà mình quản lý
như : Họ tên, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú, giấy CMND
- Đầu vào : Thông tin đối tượng cần quản lý.
- Đầu ra : Danh sách đối tượng cần quản lý.
Các chức năng phân rã của chức năng Cập nhật gồm có thêm,
xố, sửa. Người quản lý khi có u cầu thêm ,xố ,sửa thơng tin
thì chỉ việc nhập thơng tin cần thêm, xố, sửa
- Đầu vào : Nhập vào thơng tin cần thêm, xố, sửa. Thơng tin cần nhập
có thể là họ tên, năm sinh, nơi thường trú, số CMND…
- Đầu ra : Danh sách đối tượng với các thơng tin đã được thêm, xố, sửa
theo u cầu.
Chức năng Tìm kiếm.
Khi có nhu cầu tìm kiếm thơng tin về một cặp vợ chồng nào
đó người quản lý nhập vào thơng tin cần tìm kiếm.
- Đầu vào : Nhập vào thơng tin cần tìm kiếm.Chúng ta có thể tìm kiếm theo
họ tên, năm sinh, nơi thường trú, số CMND…..
- Đầu ra : Đối tượng được tìm kiếm.
Các chức năng phân rã của chức năng Tìm kiếm.
Người quản lý có thể tìm kiếm theo thơng tin chồng hoặc có thể
tìm kiếm theo thơng tin vợ. Chỉ cần nhập thơng tin cần tìm kiếm như
họ tên, năm sinh, số CMND,… sau đó chọn tìm vợ hoặc chồng.
Chức năng In ấn.
Khi có nhu cầu in ấn người sử dụng có sử dụng chức năng này
.
- Đầu vào : Thơng tin cần in ấn, ví dụ như in ấn danh sách những cặp đã
kết hôn hoặc in giấy chứng nhận kết hôn.
- Đầu ra : Thông tin đã được in ấn.
Các chức năng phân rã của chức năng In ấn gồm có in giấy
CNKH, in danh sách những cặp đã kết hôn để báo cáo nên cấp
trên theo định kỳ.
Chức năng Help.
Khi người quản lý chưa biết sử dụng phần mền này thì có thể
sử dụng chức năng trợ giúp.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
6
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
2.1.Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC).
QL kết hôn.
QL kết hôn.
Cập nhật.
Cập nhật.
Thêm.
Xố.
Tìm kiếm.
In ấn
TKTTvợ
In báo
cáo.
TKTT
chồng.
Help.
In giấy
CNKH.
Sửa.
Hình 1.Biểu đồ phân cấp chức năng.
2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD).
Mức 0.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
7
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
y/c cập nhật.
y/c help.
TL tìm kiếm.
Người sử dụng.
QL kết
hơn.
TL in ấn.
y/c tìm kiếm.
y/c in ấn.
Mức 1.
giấy CNKH.
cập nhật.
Người sử
dụng
Tìm kiếm.
Dữ liệu.
In ấn.
Help.
giấy CNKH.
Mức 2.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “Cập nhật”.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
8
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hơn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Thêm.
Xố.
Người sử
dụng.
Dữ liệu
Sửa.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “Tìm kiếm”.
TKTT vợ
Người sử dụng.
Dữ liệu
TKttchồng
f
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng “In ấn”.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
9
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
In báo cáo
Dữ liệu
Người sử dụng.
giấyCNKH
In giấy
CNKH
3. Phân tích dữ liệu.
3.1. Biểu đồ thực thể liên kết (ERD).
Sau đây sẽ là bản mẫu của giấy chứng nhận kết hôn :
UỶ BAN NHÂN DÂN
Xã/phường…………..
Huyện/quận…………
Tỉnh/thành phố……..
Mẫu BTP/HT-2007-HK.1
Số:……………………….
Quyển số:……………….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc.
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HƠN
(Bản chính)
Họ và tên chồng:…………………..
Ngày, tháng, năm sinh…………….
Họ và tên vợ:…………………………….
Ngày, tháng, năm sinh…………………..
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
10
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Dân tộc…………Quốc tịch……….
Dân tộc………….Quốc tịch…………….
Nơi thường trú/tạm trú…………….
Nơi thường trú/tạm trú………………….
……………………………………..
………………………………………….
Số Giấy CMND/Hộ chiếu………….
Số Giấy CMND/Hộ chiếu:……………...
Chữ ký của chồng
Chữ ký của vợ
Đăng ký ngày…..tháng….năm…..
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cán bộ Tư pháp hộ tịch
………………………………..
Chồng.
Người.
ID.Người.
Họ tên.
Năm sinh.
Giới tính.
……………………………….
Kềt hơn.
Vợ.
Dịng cnkh.
Số CN.
Họ tên.
Năm sinh.
CMND.
……………
..
Giấycnkh.
Số CN
Quyển số
Ngày ĐK
Hình 2.Biểu đồ thực thể liên kết.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
11
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
3.2. Mơ hình quan hệ.
Bảng Vợ_chồng(tên, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú, CMND,
TTHN)
.
Tên
Nsinh Dtộc Qtịch Nơi
CMND
tthn
TT
1 Chồng. Nguyễn văn A 1982 Kin VN
HY
1234567890
1
h
Vợ
Đoàn thị B
1986
Kin
h
VN
HY
5643267890
1
Bảng giấy CNKH.(SốCN, Tên, năm sinh, dântộc, quốc tịch, nơi tt, CMND)
Họ tên chồng : Nguyễn văn A.
Năm sinh : 1982.
Dân tộc : Kinh.
Quốc tịch : VN
Nơi tt : HY.
CMND:123456789.
Họ tên vợ : Đoàn thị B.
Năm sinh : 1986
Dân tộc : Kinh
Quốc tịch : VN
Nơi tt : HY.
CMND : 564326789.
Mối quan hệ giữa 2 bảng : Bảng Vợ _chồng và Bảng giấy CNKH, là quan hệ
1_1.
Tức là mỗi một cặp khi kết hôn sẽ có một giấy chứng nhận kết hơn.
4.Thiết kế chương trình.
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Tên trường
ID.Nguoi.
Số CN.
Ho ten
Nam sinh
Dan toc
Quoc tich
Noi tt
CMND
Kiểu
Char
Number
nvarchar
Datetime
nvarchar
nvarchar
nvarchar
Number
Độ rộng
7
3
50
8
16
20
50
9
TTHN
Number
2
Khuôndạng
Số +Chữ
Số
Chữ
Số
Chữ
Chữ
Chữ
Số
Số
Ghi chú
ID. Người
Số chứng nhận
Họ tên
Năm sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nơi sinh
Chứng minh
nhân dân
Tình trạng hơn
nhân
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
12
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
4.2.Thiết kế giao diện.
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
13
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
14
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
5. Kết luận.
Sau q trình nghiên cứu và tìm tịi, với sự nỗ lực của 3 thành viên trong
nhóm. Chúng em đã hồn thành phần mền quản lý kết hơn. Mặc dù, phần mền cịn
nhiều hạn chế với quy mơ sử dụng nhỏ nhưng nó là tiền đề và nền móng vững
chắc cho kỹ năng phân tích và lập trình. Rất mong nhận được sự ủng hộ và giúp
đỡ của quý thầy cơ để phần mền của chúng em hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
15
Bài tập lớn PTTKHT.
Phần mền : Quản lý kết hôn
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Minh Quý
16