Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Mẫu HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN (Dành cho Bao thanh toán trong nước) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.93 KB, 9 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN
(Dành cho Bao thanh toán trong nước)
Số:
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và
Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày
15/06/2004;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ
chức tín dụng;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam được Thống đốc NHNN chuẩn y theo Quyết định số
1151/2008/QĐ-NHNN ngày 23/05/2008;
- Căn cứ Yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Công ty ………;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi bên;
Hôm nay, ngày tháng năm 200, tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi
nhánh… - địa chỉ…, các bên gồm:
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
ĐẠI DIỆN: CHI NHÁNH …
- BÊN A
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Người đại diện: Chức vụ
Giấy uỷ quyền số:

CÔNG TY X - BÊN B
Địa chỉ:


Điện thoại: Fax:
Tài khoản số: Tại: NHNT – Chi nhánh …
Quyết định thành lập
số:
ngày cấp bởi
Đăng ký kinh doanh số
:
ngày cấp bởi
Người đại diện: Chức vụ
Giấy uỷ quyền số:
đã thoả thuận thống nhất các nguyên tắc trong giao dịch bao thanh toán giữa Bên A và Bên B
như sau:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Ngày đến hạn: Là ngày cuối cùng của một thời hạn nhất định theo quy định
của Hợp đồng này hoặc là ngày làm việc ngay tiếp theo nếu
ngày đến hạn là ngày thứ bảy, chủ nhật, các ngày lễ và bất kỳ
ngày nào mà vào ngày đó các ngân hàng tại Việt Nam được
phép hoặc bắt buộc phải đóng cửa theo quy định của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Hợp đồng thương mại: Là thoả thuận bằng văn bản giữa bên B và bên mua về việc
mua, bán hàng hoá trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo
quy định của pháp luật.
Khoản phải thu (KPT): Là khoản tiền bên B được quyền thu từ bên mua sau khi đã
giao hàng cho bên mua theo đúng quy định tại Hợp đồng
thương mại.
Chứng từ bán hàng: Là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng và việc yêu cầu
thanh toán của bên B đối với bên mua trên cơ sở hợp đồng
thương mại.
Tranh chấp thương mại: Là bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa bên B và bên mua hoặc bên
thứ ba khiến cho bên mua không đồng ý nhận hàng/hoá đơn

hoặc đưa ra bất kỳ lý do nào nhằm mục đích từ chối thanh
toán hoặc trì hoãn việc thanh toán đầy đủ 100% trị giá khoản
phải thu khi đến hạn.
Rủi ro tín dụng bên mua: Là rủi ro bên mua mất khả năng thanh toán hoặc không thanh
toán toàn bộ hoặc một phần trị giá khoản phải thu vào thời
điểm đến hạn thanh toán mà không có bất kỳ tranh chấp
thương mại nào giữa bên B và bên mua.
ĐIỀU 2. DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN
Bên B chuyển nhượng cho Bên A tất cả các quyền và lợi ích liên quan tới tất cả các khoản
phải thu theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này để được Bên A cung cấp dịch vụ bao
thanh toán, gồm:
Theo dõi các khoản phải thu được Bên B chuyển nhượng.
Ứng trước cho Bên B một phần giá trị các khoản phải thu được bảo đảm rủi ro tín
dụng bên mua.
Thu nợ đối với các khoản phải thu được Bên B chuyển nhượng.
Đảm bảo rủi ro tín dụng bên mua đến 100% tổng giá trị các khoản phải thu.
ĐIỀU 3. KHOẢN PHẢI THU
3.1 Các khoản phải thu thuộc phạm vi của Hợp đồng này là các khoản phải thu thoả mãn
các điều kiện sau:
3.1.1 Phát sinh từ Hợp đồng thương mại hợp pháp giữa Bên B và các bên mua;
3.1.2 Có điều kiện thanh toán trả chậm, kỳ hạn dưới 180 ngày kể từ một ngày xác định
nêu trong Hợp đồng thương mại giữa Bên B và các bên mua
3.2 Các khoản phải thu không thuộc phạm vi Hợp đồng này là các khoản phải thu:
1.1 Phát sinh từ việc mua bán hàng hoá có hình thức thanh toán là L/C, CAD hoặc bất
kỳ hình thức thanh toán bằng tiền mặt nào khác;
1.2 Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận đang có tranh chấp;
1.3 Phát sinh từ các hợp đồng thương mại dưới hình thức ký gửi hoặc mua bán có
điều kiện;
1.4 Đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp hoặc chuyển nhượng cho một bên thứ ba.
ĐIỀU 4. PHÍ BAO THANH TOÁN

4.1. Các loại phí bao thanh toán bao gồm:
4.1.1 Phí quản lý
4.1.2 Phí thu nợ
4.1.3 Phí đảm bảo rủi ro tín dụng bên mua
4.1.4 Phí xử lý hoá đơn
4.2. Cơ sở tính phí
4.2.1 Phí quản lý, phí thu nợ, phí đảm bảo rủi ro tín dụng bên mua được tính trên cơ sở
tổng giá trị các KPT mà Bên A nhận chuyển nhượng từ Bên B.
4.2.2 Phí xử lý hoá đơn được tính trên cơ sở số lượng các hoá đơn và phiếu ghi có mà
Bên A nhận chuyển nhượng từ Bên B.
4.3. Mức phí thu
Mức phí thu được xác định theo Biểu phí của Bên A công bố tại thời điểm tính
phí.
4.4. Thanh toán phí
4.4.1 Thời điểm thanh toán: Khi có thông báo thu phí của Bên A
4.4.2 Phương thức thanh toán:
Bên B đồng ý uỷ quyền cho Bên A trích Nợ tài khoản của Bên B, số
……………. tại Bên A để thanh toán phí bao thanh toán và các chi phí phát sinh
khác.
Bên B đồng ý uỷ quyền cho Bên A khấu trừ các khoản phí bao thanh toán và
các chi phí phát sinh khác khi nhận được tiền thanh toán từ các bên mua.
ĐIỀU 5. CHUYỂN NHƯỢNG KHOẢN PHẢI THU
5.1. Chuyển nhượng khoản phải thu là việc Bên B, bằng văn bản, chuyển nhượng cho
Bên A toàn bộ quyền và lợi ích liên quan tới các khoản phải thu theo quy định tại
Điều 3 của Hợp đồng này.
5.2. Việc chuyển nhượng nói trên phải được thông báo cho các bên mua bằng Thư
thông báo do Bên B ký và Thông báo chuyển nhượng in hoặc dán trên các hoá đơn
thương mại của Bên B đối với các bên mua. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho
Bên B các mẫu Thư thông báo và Thông báo chuyển nhượng này.
5.3. Trong mọi trường hợp, Bên B có nghĩa vụ chuyển nhượng tất cả các khoản phải

thu thoả mãn quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này đối với bên mua được Bên A
chấp nhận bao thanh toán tại Thông báo cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Bên
A.
5.4. Nghĩa vụ chuyển nhượng của Bên B chỉ chấm dứt khi Bên A thông báo chấm dứt
cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho Bên B đối với bên mua đó hoặc khi Hợp đồng
này hết hiệu lực.
ĐIỀU 6. ỨNG TRƯỚC
6.1. Bên A đồng ý ứng trước cho Bên B dựa trên giá trị các khoản phải thu được Bên
B chuyển nhượng nếu các khoản phải thu đó thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
6.1.1. Khoản phải thu chưa đến hạn thanh toán;
6.1.2. Khoản phải thu không bị tranh chấp tại thời điểm ứng trước;
6.1.3. Khoản phải thu được Bên A bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua theo các điều kiện
quy định tại Điều 7.4 của Hợp đồng này.
6.2. Mục đích sử dụng vốn: bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh các
mặt hàng được Bên A bao thanh toán.
6.3. Mức ứng trước
6.3.1. Mức ứng trước cụ thể đối với mỗi một khoản phải thu do Bên A xác định căn cứ vào
các yếu tố liên quan của khoản phải thu đó nhưng tôi đa không vượt quá 90% giá trị
khoản phải thu đó.
6.3.2. Mức ứng trước tối đa
 Khi nhận được thông tin đầy đủ về giao dịch giữa Bên B và một bên mua cụ thể, Bên
A sẽ xác định và thông báo một mức ứng trước tối đa dành cho các khoản phải thu
của Bên B đối với bên mua đó.
 Tại một thời điểm nhất định, tổng giá trị các khoản ứng trước của Bên A đối với các
khoản phải thu của Bên B đối với bên mua đó không vượt quá mức tối đa đã thông
báo.
 Bên A có toàn quyền điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mức ứng trước tối đa. Việc điều
chỉnh hoặc huỷ bỏ Mức ứng trước tối đa có hiệu lực từ ngày Bên A thông báo
bằng văn bản cho Bên B.
6.4. Lịch rút vốn: Bên B được rút vốn không quá 3 lần từ một khoản ứng trước trong

thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày Bên A thông báo chấp nhận ứng trước cho
Bên B.
6.5. Ngày đến hạn của khoản ứng trước là ngày thứ 100 kể từ ngày đến hạn của khoản
phải thu tương ứng
6.6. Thanh toán số tiền đã ứng trước
6.6.1. Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A thu hồi số tiền đã ứng trước khi Bên A nhận
được tiền thanh toán từ các bên mua.
6.5.2. Bên B cam kết sẽ hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên A đã ứng trước trong các trường
hợp sau:
 Khi các bên mua thanh toán trực tiếp cho Bên B;
 Khi xảy ra tranh chấp giữa Bên B và bên mua hoặc các bên thứ ba liên quan đến
khoản phải thu đã được Bên A ứng trước.
6.7. Lãi ứng trước
6.6.1. Lãi suất trong hạn áp dụng:
− Mức 1: Bằng lãi suất ứng trước bao thanh toán do Bên A công bố tại thời điểm
Bên A thông báo chấp nhận cấp ứng trước cho Bên B; áp dụng từ ngày tài khoản
Bên B được ghi Có đến ngày thứ 10 sau ngày đến hạn của khoản phải thu liên
quan.
− Mức 2: Bằng 120% lãi suất tại mức 1; áp dụng từ ngày thứ 11 đến ngày thứ
100 sau ngày đến hạn của khoản phải thu liên quan.
6.6.2. Lãi suất quá hạn: Trường hợp khoản ứng trước bị chuyển nợ quá hạn thì Bên B
phải chịu lãi suất nợ quá hạn do Bên A quyết định nhưng tối đa không quá 150%
của lãi suất trong hạn - mức 1.
6.6.3. Cơ sở tính lãi ứng trước là số tiền thực rút, số ngày kể từ ngày tài khoản Bên B
được ghi Có đến ngày đến hạn của khoản ứng trước và mức lãi suất ứng trước
theo quy định tại Hợp đồng này.
6.6.4. Thanh toán lãi ứng trước
 Thời điểm thanh toán: định kỳ vào ngày 26 hàng tháng.
 Phương thức thanh toán: Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A trích Nợ tài khoản
của Bên B, số …………………… tại Bên A để thanh toán các khoản lãi ứng

trước bao thanh toán.
ĐIỀU 7. THU NỢ
7.1.Bên A sẽ có trách nhiệm nỗ lực thu nợ cho Bên B, trừ phi giữa Bên B và bên mua hoặc
bất kỳ bên thứ ba nào khác phát sinh tranh chấp thương mại về khoản phải thu có
liên quan.
7.2. Trong mọi trường hợp, Bên A chỉ có trách nhiệm thu nợ tối đa bằng 100% giá trị
khoản phải thu mà Bên A được nhận chuyển nhượng.
7.3. Bên A được toàn quyền tiến hành các biện pháp thu nợ từ bên mua, kể cả biện
pháp khởi kiện bên mua. Trong những trường hợp cần khởi kiện bên mua, Bên A
có trách nhiệm thông báo cho Bên B về hành vi này.
7.4.Trong trường hợp Bên B không đồng ý khởi kiện bên mua, Bên B phải thông báo ngay
cho Bên A. Khi đó, Bên A có quyền chuyển nhượng lại toàn bộ những khoản phải
thu có liên quan cho Bên B và được miễn trách hoàn toàn đối với những khoản phải
thu đó.
7.5. Mọi chi phí liên quan đến việc khởi kiện bên mua đều do Bên B chịu.
ĐIỀU 8: ĐẢM BẢO RỦI RO TÍN DỤNG BÊN MUA
8.1. Bên A cung cấp dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua cho các khoản phải thu
của Bên B với bên mua, với điều kiện các khoản phải thu này thoả mãn các điều
kiện quy định tại Điều 7.3 của Hợp đồng này.
8.2. Trong trường hợp bên mua mất khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ
khoản phải thu và không nêu ra bất kỳ tranh chấp thương mại nào giữa bên mua và
Bên B hay bất kỳ bên thứ ba nào khác, thì vào ngày thứ 100 kể từ ngày đến hạn của
khoản phải thu tương ứng, Bên A sẽ thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua tối
đa bằng 100% giá trị khoản phải thu cho Bên B.
8.3. Mức BĐRRTD bên mua tối đa
8.3.1. Bên A sẽ xác định và thông báo cho bên B một Mức BĐRRTD bên mua tối đa
dành cho các khoản phải thu của Bên B đối với một bên mua cụ thể.
8.3.2. Tại một thời điểm nhất định, trách nhiệm BĐRRTD bên mua của Bên A đối với các
khoản phải thu của Bên B với bên mua đó không vượt quá Mức BĐRRTD bên mua
đã thông báo.

8.3.3. Bên A có toàn quyền điều chỉnh và huỷ bỏ Mức BĐRRTD bên mua này. Việc điều
chỉnh và huỷ bỏ Mức BĐRRTD bên mua có hiệu lực kể từ ngày Bên A thông báo
cho Bên B.
8.4. Điều kiện bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua
8.4.1. Khoản phải thu phát sinh từ Hợp đồng thương mại hợp pháp giữa Bên B và các bên
mua liên quan đến các mặt hàng được Bên A chấp nhận tại Thông báo cung cấp
dịch vụ bao thanh toán.
8.4.2. Khoản phải thu phát sinh từ việc giao hàng thực tế được hoàn thành trong thời
gian hiệu lực của Mức BĐRRTD bên mua với điều kiện khoản phải thu đó được
chuyển nhượng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày Mức BĐRRTD bên
mua hết hiệu lực theo thông báo của Bên A.
8.4.3. Khoản phải thu được chuyển nhượng cho Bên A trước ngày đến hạn của khoản
phải thu đó.
8.4.4. Khoản phải thu có thời hạn thanh toán không vượt quá thời hạn thanh toán tối đa
theo Thông báo cung cấp dịch vụ bao thanh toán của Bên A.
8.4.5. Khoản phải thu không bị tranh chấp tại thời điểm thanh toán bảo đảm rủi ro tín
dụng bên mua.
8.5.Sau khi Bên A thông báo chấm dứt việc bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua, Bên A được
quyền sử dụng các khoản tiền mà các bên mua thanh toán cho Bên B hoặc các
Phiếu ghi có đối với những KPT không được bảo đảm rủi ro tín dụng để ưu tiên
thanh toán hoặc khấu trừ cho những KPT được Bên A bảo đảm rủi ro tín dụng trừ
trường hợp Bên B chứng minh được các Phiếu ghi có đó phát sinh từ việc huỷ bỏ
giao hàng thực tế.
ĐIỀU 9: TRANH CHẤP GIỮA BÊN B VÀ BÊN MUA
Trong thời gian từ ngày Bên B chuyển nhượng KPT cho Bên A đến ngày đến hạn của
KPT đó, nếu Bên A nhận được thông báo về việc có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra giữa
Bên B và bên mua, thì
9.1. Bên A có quyền:
9.1.1. Yêu cầu Bên B cung cấp chứng cứ chứng minh việc Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa
vụ của mình quy định trong Hợp đồng thương mại hoặc các thoả thuận khác giữa

Bên B và bên mua;
9.1.2. Không ứng trước cho KPT bị tranh chấp nếu Bên A chưa cấp ứng trước cho Bên B;
9.1.3. Yêu cầu Bên B, trong một thời hạn xác định kể từ ngày Bên A nhận được thông
báo về tranh chấp nhưng không quá ngày đến hạn ban đầu của khoản ứng trước,
hoàn trả 100% khoản vốn ứng trước mà Bên B đã rút liên quan tới KPT bị tranh
chấp và lãi ứng trước (nếu có); hoặc
9.1.4. Tạm thời không thanh toán khoản bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua cho Bên B
cho đến khi tranh chấp được giải quyết phù hợp với quy định tại Điều 9.3 dưới
đây; hoặc
9.1.5. Yêu cầu Bên B hoàn trả 100% giá trị KPT bị tranh chấp và các chi phí hoặc lãi phát
sinh trong trường hợp Bên A đã thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua cho
Bên B.
9.2. Bên A có nghĩa vụ chấp nhận cho Bên B chuyển nhượng lại KPT và/hoặc thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ như đối với các KPT không có tranh chấp khi và chỉ khi:
9.3.1. Tranh chấp được giải quyết bằng thủ tục hoà giải trong vòng 90 ngày hoặc bằng
thủ tục tố tụng trong vòng 1 năm kể từ ngày có thông báo tranh chấp; và
9.3.2. Nghĩa vụ trả nợ của bên mua không thay đổi trong trường hợp hoà giải thành, hoặc
Bên B được xác định thắng kiện trong trường hợp giải quyết tranh chấp bằng thủ
tục tố tụng, đồng thời bên mua được xác định phải thanh toán trong vòng 30 ngày
kể từ ngày công bố kết quả hoà giải hoặc phán quyết.
9.3. Bên B có quyền yêu cầu Bên A hỗ trợ Bên B về thông tin, tài liệu (nếu có) trong
việc xử lý tranh chấp. Mọi chi phí phát sinh do Bên B chịu.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
10.1. Bên A có quyền:
10.1.1 Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin và tài liệu liên quan đến khoản phải thu,
khả năng tài chính và tình hình hoạt động của Bên B;
10.1.2 Yêu cầu Bên B chuyển giao toàn bộ bản gốc hợp đồng mua, bán hàng, chứng từ
bán hàng, và các giấy tờ có liên quan đến KPT được bao thanh toán từ Bên B;
10.1.3 Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Hợp đồng thương mại; sử dụng vốn
ứng trước, tình hình sản xuất, kinh doanh và tài chính của Bên B;

10.1.4 Thu nợ từ các khoản tiền mà các bên mua thanh toán cho Bên B, trích nợ từ các tài
khoản thanh toán của Bên B tại Bên A trong trường hợp Bên B không hoàn thành
các nghĩa vụ thanh toán đối với Bên A.
10.1.5 Các quyền theo quy định tại các điều khác của Hợp đồng này và các quyền khác
phù hợp với quy định của pháp luật.
10.2. Bên A có nghĩa vụ:
10.2.1 Cung cấp cho Bên B đầy đủ và kịp thời vốn ứng trước theo thoả thuận.
10.2.2 Thanh toán đầy đủ các KPT cho Bên B (sau khi đã trừ phí bao thanh toán, các
khoản ứng trước bao thanh toán, lãi ứng trước và các chi phí khác có liên quan)
ngay sau khi nhận được tiền từ bên mua.
10.2.3 Định kỳ thông báo cho Bên B về số dư kết quả theo dõi các KPT, ứng trước, lãi
và phí bao thanh toán nếu Bên B có yêu cầu.
10.2.4 Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận cụ thể giữa hai bên phù hợp với quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
11.1. Bên B có quyền:
11.1.1 Yêu cầu Bên A thực hiện việc ứng trước, thu nợ, thanh toán và thanh toán bảo đảm
rủi ro tín dụng bên mua theo như quy định tại các điều 6, 7 và 8 của Hợp đồng này.
11.1.2 Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan (nếu có) và hỗ trợ Bên B
trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa bên mua, bên thứ ba nào khác và Bên
B.
11.2. Bên B có nghĩa vụ:
11.2.1 Thông báo cho bên mua về việc Bên B sử dụng dịch vụ bao thanh toán của Bên
A.
11.2.2 Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng thương
mại giữa Bên B và các bên mua.
11.2.3 Đảm bảo KPT chuyển nhượng cho Bên A không có tranh chấp giữa bên B và bên
mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào;
11.2.4 Thanh toán phí bao thanh toán, các khoản ứng trước bao thanh toán và lãi ứng
trước cho Bên A đầy đủ và đúng hạn;

11.2.5 Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu và báo cáo liên quan đến việc
chuyển nhượng KPT, ứng trước và các tài liệu khác theo yêu cầu của Bên A; đồng
thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu đã cung cấp;
11.2.6 Sử dụng tiền ứng trước đúng mục đích quy định tại Điều 6.2 của Hợp đồng này.
11.2.7 Thông báo ngay cho Bên A về mọi hành vi của bên mua hoặc bất kỳ bên thứ ba
nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A theo Hợp đồng này.
11.2.8 Thông báo ngay cho Bên A về bất kỳ tranh chấp nào giữa Bên B và bên mua
và/hoặc bên thứ ba nào khác liên quan tới các KPT đã chuyển nhượng cho Bên A.
11.2.9 Không dùng các khoản phải thu đã chuyển nhượng cho Bên A để làm tài sản đảm
bảo tại tổ chức tín dụng khác.
11.2.10 Thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của
bên thứ ba.
11.2.11 Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận giữa hai bên phù hợp với quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BAO THANH TOÁN
12.1. Hợp đồng bao thanh toán được chấm dứt khi:
12.1.1. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng; hoặc
12.1.2. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với điều kiện i) phải thông báo trước 1
tháng cho bên kia về quyết định của mình; hoặc ii) phải có lý do hợp lý.
12.2. Khi Hợp đồng chấm dứt:
12.2.1. Bên A không tiếp nhận tất cả các KPT phát sinh sau ngày chấm dứt hợp đồng và
những KPT phát sinh trước ngày chấm dứt hợp đồng nhưng không được chuyển
nhượng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
12.2.2. Tất cả các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này vẫn có giá trị áp dụng đối
với các khoản phải thu phát sinh trước ngày chấm dứt Hợp đồng và được chuyển
nhượng cho Bên A trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng. Hai bên
có trách nhiệm hoàn thành tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quá
trình thanh lý Hợp đồng bao thanh toán.
ĐIỀU 13. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
13.1. Vi phạm hợp đồng là việc một trong các bên không thực hiện đúng và đầy đủ các

nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp đồng này.
13.2. Xử lý vi phạm hợp đồng:
13.2.1. Hai bên phải tức thì tiến hành các biện pháp khắc phục hậu quả của các vi phạm
hợp đồng do mình gây ra.
13.2.2. Trong trường hợp hai bên không thể thống nhất bằng thương lượng, hoà giải về việc xử
lý vi phạm hợp đồng, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài quốc tế
Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng
trọng tài của Trung tâm này.
ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
14.1. Hợp đồng này có hiệu lực cho đến khi hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng.
14.2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên thống nhất, lập
thành văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký.
14.3. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này được xác định là không có hiệu
lực và không khả thi, những điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực và ràng buộc
hai bên trong phạm vi pháp luật cho phép.
Hợp đồng này gồm 08 (tám) trang, được lập thành 04 (bốn) bản gốc có giá trị pháp lý
như nhau. Bên A giữ 03 (ba) bản gốc và Bên B giữ 01 (một) bản gốc.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

×