Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 117 trang )

Trung t©m §µo t¹o vµ Th«ng tin

CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN
TS. Đào Huy Hoàng
Tel: 04. 37664764
Email:
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
TS. Đào Huy Hoàng (Chủ tịch),
CN. Trương Thái Hòa (P. Chủ tịch),
KS. Trần Mạnh Khải (P. Chủ tịch), KS.
Vũ Viết Thịnh, CN. Lê Quang Lâm,
KS. Hoàng Tam Hùng, KS. Đỗ Doãn
Thành, CN. Vũ Huyền Linh, CN. Lê
Khắc Hùng, CN. Nguyễn Thị Thu
Trang.
TOÀ SOẠN
Tầng 3 - Nhà B
1252 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội
Tel: 04. 37669469 - Fax: 4. 37668871
Email:
Website:
TÀI KHOẢN
002.1.00.079373.1
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Chi nhánh Thành Công
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
Số 21/GP - XBBT Ngày 31/5/2010
ISSN 1859-0071
Nơi in: Công ty TNHH Sơn Trang
MỤC LỤC
Lời nói đầu 3


Foreword
Tình hình và các giải pháp nhằm tăng cƣờng an toàn giao
thông đƣờng bộ và an toàn giao thông đô thị ở Việt nam
The situation and solutions to increase safety of the road
and urban traffics in Vietnam
PGS. TS. Doãn Minh Tâm 4
Khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công
nghệ thời kỳ hội nhập
Science and technology and the scientific-technological
enterprises in the period of integration
ThS. Bùi Thị Thu Hương 13
Luật giao thông đƣờng bộ năm 2008 hành lang pháp lý
cho sự phát triển bền vững của giao thông vận tải
đƣờng bộ
The 2008’s Road Traffic Law: A legal corridor for
sustainable development of road transportation
TS. Trịnh Minh Hiền, CNL. Nguyễn Thị Kiều Nguyệt 24
Phát triển giao thông vận tải bền vững luôn gắn bó mật
thiết với công tác bảo vệ môi trƣờng
Sustainable transport development always has a strong
attachment to the work of environment protection
TS. Chu mạnh Hùng 26
Những vấn đề trong giao thông đô thị và giải pháp trong
quản lý giao thông đô thị bền vững ở Việt Nam
Problems in urban traffic and solutions to manage
sustainably urban traffic in Vietnam
ThS. Nguyễn Xuân Nguyên 32
Ứng dụng của lý thuyết thiết kế tiên đề và các kỹ thuật
phân tích xung đột cho thiết kế các điểm giao cắt
Application of the axiom design theory and the conflict

analysing techniques in intersection design
GS. TSKH Silianov V.V.; TS. Đào Huy Hoàng 34
Chiến lƣợc và phát triển giao thông vận tải bền vững về
mặt môi trƣờng
Strategy and environmentally sustainable development of
the transport sector
TS. Lý Huy Tuấn, ThS. Cao Thị Thu Hương 41
2
Trung t©m §µo t¹o vµ Th«ng tin

Tạo nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ môi
trƣờng ngành GTVT
Preparing manpower for the mission of
environmental protection in transport sector
ThS. Vũ Đình Thắc 49
Bàn về các giải pháp phát triển giao thông
vận tải bền vững – giao thông vận tải xanh ở
nƣớc ta
On the solutions to sustainably develop urban
traffic - the “green” urban traffic in our country
GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng 51
Một số vấn đề lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi
trƣờng trong các chiến lƣợc, quy hoạch và kế
hoạch phát triển ngành GTVT
Some issues of incorporating tasks of
environmental protection into the development
strategies, plannings and schedules of transport
& communiactions sector
TS. Nguyễn Văn Siêm 58
Xây dựng mô hình tổ chức quản lý môi

trƣờng ngành GTVT hƣớng tới phát triển bền
vững
Setting up an organisational model of the
environmental management in transport section
towards reaching a stable development
ThS. Cao Thị Thu Hương 61
Mô hình tổ chức và quản lý hoạt động trong
các đơn vị tƣ vấn giám sát thi công xây dựng
công trình giao thông
A pattern of organizing and managing activities
for the units specialized in consultancy -
supervision of building transport structures
ThS. Bùi Thị Thu Hương 69
Vật liệu và công nghệ bảo vệ công trình cảng
biển ở Việt Nam
Materials and technology for seaport
construction protechtion in Vietnam
TS. Nguyễn Thị Bích Thủy, KS. Đặng Công Minh,
ThS. Nguyễn Tuấn Hiển 78
Sử dụng hệ thống theo dõi phƣơng tiện giao
thông bằng máy quay VCR kỹ thuật số và
thiết bị chỉ báo xung đột mới để phân tích
xung đột giao thông trong môi trƣờng giao
thông mật độ cao
Use of the vehicle monitoring system with digital
cameras - VCR and the new traffic conflict
indicator in the environment of highly dense
traffic
TS. Đào Huy Hoàng 83
Hiệu quả an toàn giao thông của nút hình

xuyến và xem xét trên góc độ an toàn đối với
xe đạp
Effectiveness of roundabout intersections on
traffic safety and a look at them from the angle of
safety for bicycles
TS. Đào Huy Hoàng, TS. Nguyễn Hữu Dũng 90
Bảo vệ môi trƣờng ngành GTVT Đƣờng sắt
Environment protection in the raiways transport
KS. Trần Phi Thường 103
Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng trong quá
trình thi công xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đƣờng sắt
Control the environmental pollution in the process
of building railway infrastructure
TS. Nguyễn Văn Siêm 100
Hệ thống xử lý chất thải sinh hoạt trên các
đoàn tàu khách Việt Nam
Utility waste treatment system on Vietnam
passenger trains
TS. Lê Trọng Tuấn 108
Ngành Đƣờng thủy Nội địa Việt Nam và công
tác bảo vệ môi trƣờng ĐTNĐ
Vietnam Inland Water Transport and the work of
environmental protection on inland waterway
routes
ThS. Phạm Minh Nghĩa 111
Thiết bị phân tích khí thải MGT 5
The exhaust gas analyser - MGT 5
KS. Lại Thái Phong, Nguyễn Hữu Trí 113





Giao th«ng vËn t¶I vµ ph¸t triÓn bÒn v÷ng

5
Trung t©m §µo t¹o vµ Th«ng tin

LỜI NÓI ĐẦU
vậ
-
v
-
, được
.

thông v
-

v
. , giao thương
.

, 20%
năm.

- hiện nay
.

Lai…N

– –

Thơ. C
.
Để chuyển tải các thông tin liên quan tới phát triển bền vững trong xu thế hội nhập hiện nay của
ngành Giao thông vận tải, Trung tâm Đào tạo và Thông tin – Viện Khoa học và Công nghệ GTVT xin
giới thiệu tới quý độc giả cuốn sách chuyên đề “Giao thông vận tải, phát triển bền vững và hội
nhập” với tuyển tập các bài viết khoa học của các tác giả có uy tín trong và ngoài ngành.
Trung tâm Đào tạo và Thông tin xin cảm ơn chân thành tới Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao
thông vận tải, xin cảm ơn các nhà quản lý, các nhà khoa học đã tham gia biên soạn và xuất bản cuốn
sách này.
Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ THÔNG TIN



T
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
6

TèNH HèNH V CC GII PHP NHM TNG CNG AN
TON GIAO THễNG NG B V AN TON GIAO
THễNG ễ TH VIT NAM
PGS. TS. Doón Minh Tõm
Vin trng Vin Khoa hc v Cụng ngh GTVT
Túm tt: Trong nhiu nm gn õy, vn ATGT ng b v ATGT ụ th ó tr thnh mt
trong nhng vn ni cm v gõy bc xỳc trong d lun xó hi Vit Nam. Theo s liu thng kờ,
hng ngy cú ti 40 ngi cht vỡ TNGT trờn ton quc. Cỏc TNGT ch yu xy ra trờn cỏc tuyn

quc l quan trng, cú lu lng xe cao v mt xe vn ti hnh khỏch ln. Cũn trong cỏc ụ th ln
nh H Ni v TP H Chớ Minh, tỡnh trng ựn tc giao thụng ó v ang din ra ngy cng trm trng.
Bi bỏo nhm tng quan v tng hp tỡnh hỡnh v TNGT trờn cỏc quc l v thc trng ựn tc giao
thụng cỏc ụ th ln Vit Nam. ng thi tng hp cỏc gii phỏp ln ó v ang c cỏc cp, cỏc
a phng nghiờn cu thc hin nhm gúp phn gim thiu TNGT v ựn tc giao thụng ti Vit Nam.
1. Tng quan v tỡnh hỡnh ATGT ng
b v ATGT ụ th Vit Nam.
Vit Nam hin nay, tỡnh hỡnh m bo trt
t ATGT ng b v ATGT ụ th ang phi i
mt vi 2 vn nghiờm trng, ú l tỡnh trng
TNGT ngy cng gia tng trờn cỏc tuyn quc l
v tỡnh trng ựn tc giao thụng ngy cng tr nờn
trm trng hn trong giao thụng ụ th, c bit
ti cỏc thnh ph ln Vit Nam nh H Ni v
TP H Chớ Minh.
Vit Nam hin cú hn 218.500 km ng
b, a phn l ng giao thụng nụng thụn
(chim ti 80%), cũn li l cỏc quc l, tnh l,
ng ụ th v ng chuyờn dựng. Vi 60
tuyn ng, h thng cỏc tuyn quc l Vit
Nam vi tng chiu di 17.290 km (chim
khong 8%). Trong ú, cht lng mt ng
quc l c ỏnh giỏ 32% t loi tt, 35% t
loi trung bỡnh, 17% loi xu v 16% thuc loi
rt xu. Nh vy, nhiu tuyn cha m bo tiờu
chun, cu v ng cha ng b. Theo kho
sỏt ca B Giao thụng Vn ti, hin ti nhiu
on trờn cỏc quc l 2, 3, 5, 6, 15, 70 v 279
ó h hng v xung cp nghiờm trng. c bit
khu vc min Trung, cỏc cu, cng, tuyn

ng xõy dng trc õy khụng phự hp vi
tỡnh hỡnh thu vn hin nay nờn nn ng d b
ngp lt trong mựa ma bóo, gõy st l. Cũn
theo thng kờ ca Cc ng b Vit Nam, tớnh
n cui nm 2009, mng li giao thụng ng
b Vit Nam ó tng thờm 3.871 km so vi
nm 1999, nhng khụng cú mt ngun phớ tu
sa no c nh. i din B Giao thụng Vn ti
cho bit chi phớ dnh cho cụng tỏc bo trỡ cỏc
tuyn quc l nm 2008 t mc cao nht l
1.915 t ng, nhng ch mi ỏp ng khong
50% nhu cu. Bờn cnh ú, ch tớnh riờng trong
nm 2009, cỏc n v ca Cc ng b Vit
Nam ó phỏt hin, x lý 86 im en v im cú
nguy c mt an ton giao thụng vi kinh phớ 45
t ng. R soỏt thng kờ, xỏc nh trờn h thng
quc l cũn trờn 738 cu yu, ang lp d ỏn ci
to, sa cha 379 cu, gia cng cỏc cu yu
cũn li m bo an ton giao thụng. ú l
cha k hng ngn t ng cho vic khụi phc
cỏc tuyn quc l b h hi do bóo l, c bit
cỏc tuyn quc l qua min Trung, Tõy Nguyờn:
Quc l 24, ng H Chớ Minh, Quc l 1A,
Quc l 12, Quc l 49 b h hi nng do bóo s
9, s 11 va qua
Vit Nam ang tn ti mt nghch lý, ú l
dng nh ng sỏ mi ngy c m rng
v ờm thun hn, phng tin tham gia giao
thụng mi ngy c trang b tin nghi v hin
i hn thỡ dng nh TNGT cng ngy mt gia

tng hn ? Lý do c bn nht, ú chớnh l vn
tc . ng cng tt, xe cng hin i dn
n tỡnh trng ngi iu khin phng tin cho
xe chy cng nhanh hn, n mc khụng kim
soỏt c tc v gõy tai nn trong tỡnh trng
ng sỏ Vit Nam cũn nh hp, dũng xe hn
hp i ln nhau trờn ng. Theo y ban An
ton giao thụng quc gia, TNGT trong 10 nm
qua liờn tc gia tng. Nu nh nm 1990, s
ngi b cht vỡ TNGT l 2.368 ngi thỡ n
nhng nm 1995 - 1996 l 6.000 ngi v n
nm 2002, con s ny ó lờn n 12.989 (v,
30.772 ngi b thng). Ch tớnh riờng trong
nm 2002, TNGT trờn th gii ó lm cho 1,2

Hỡnh 1. Biu so sỏnh v s ngi cht v b thng
trong 10 000 v TNGT ng b cỏc nc.
(S liu trớch dn t ti liu nghiờn cu nc ngoi)

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

5
Trung tâm Đào tạo và Thông tin

triu ngi thit mng v 50 triu ngi b
thng, gõy phớ tn hn 500 t USD. Trong ú s
ngi cht do TNGT chõu chim mt na,
tc khong 600 ngn ngi, cũn thng tớch l 9
triu ngi. Hi Ch thp Quc t v Hi
Li lim mi õy ó nhn mnh rng, TNGT

l mt him ha ngy cng tr nờn nghiờm trng.
Hng nm, s v TNGT tng 10% v con s ny
cỏc nc ang phỏt trin cao hn t l cỏc
nc cụng nghip phỏt trin. Mt trong nhng
nguyờn nhõn chớnh gõy TNGT l cú s tham gia
hn tp ca nhiu loi phng tin giao thụng
trờn ng. Ti chõu Phi, chõu M Latinh v
vựng Caribe, a s nn nhõn l ngi i b,
trong khi ú ti mt s nc chõu nh Trung
Quc, Hn Quc v Thỏi Lan, Vit Nam, nn
nhõn ch yu l nhng ngi i xe hai bỏnh.
Trung Quc ch chim 1,9% s phng tin tham
gia giao thụng ca th gii nhng li chim
khong 15% s v tai nn giao thụng, lm cho
hn 100 ngn ngi thit mng. n , c 6
phỳt ri li cú 1 ngi t vong do TNGT v con
s ny c d oỏn l n nm 2020 s l 3/1,
cú ngha l c 3 phỳt li cú 1 ngi cht. Theo
thng kờ ca y ban An ton Giao thụng quc
gia, nm 2009 c nc ó xy ra gn 12.500 v
tai nn giao thụng, lm cht hn 11.500 ngi, b
thng xp x 8.000 ngi khỏc.
Ti Vit Nam, nhúm i tng vi phm trt
t an ton giao thụng nhiu nht chớnh l ngi
iu khin phng tin mụtụ, xe mỏy. õy l
nguyờn nhõn trc tip v l nguyờn nhõn chớnh
gõy ra phn ln cỏc v TNGT ng b. C th,
83,8% s v TNGT xy ra do ngi tham gia
giao thụng gõy ra, trong ú cú 36% chy quỏ tc
quy nh, 17,2% trỏnh, vt sai quy nh,

13,9% thiu chỳ ý quan sỏt, 6,8% do i khụng
ỳng phn ng, 6,8% say ru bia iu khin
phng tin v 3,1% do i b qua ng khụng
chỳ ý quan sỏt Cũn nhúm cỏc phng tin
tham gia giao thụng gõy ra s v TNGT nghiờm
trng vi s lng ngi cht v b thng cao
nht trong mi v, ú chớnh l loi phng tin
xe khỏch chy ng di, liờn tnh. S ngi
cht v b thng ti mi v TNGT nghiờm trng
do xe khỏch gõy ra trờn quc l cú th lờn ti
hng chc ngi. ỏng chỳ ý, trong nm 2009,
c nc ó xy ra 141 v TNGT ng b c
bit nghiờm trng; trong ú 80% s v tai nn
ny liờn quan n xe khỏch thuc xe t nhõn,
doanh nghip vn ti nh khụng cú thng hiu.
Theo mt kt qu nghiờn cu khỏc trờn th
gii, Vit Nam hin ang c xp hng l mt
trong cỏc nc trờn th gii cú t l ngi cht
v b thng cao trong cỏc v TNGT. Theo ú,
trung bỡnh c 10.000 v TNGT ng b xy ra
M, Kenya v Vit Nam (xem biu nờu trờn
Hỡnh 1) thỡ s lng ngi cht v b thng
M l 66 ngi, Kenya l 1.786 ngi v
Vit Nam l 3.181 ngi.
Trong khi ú, vn ựn tc giao thụng ti
cỏc ụ th ln Vit Nam ó v ang tr thnh
vn nghiờm trng. Ti cỏc ụ th ln ca Vit
Nam nh H Ni v TP. H Chớ Minh, s im ựn
tc giao thụng vn chm c khc phc, din
bin cũn phc tp nht l vo gi cao im.

Theo thng kờ, nm 2009 ti cỏc ụ th ln Vit
Nam ó xy ra 252 v ựn tc giao thụng kộo di
hn 1 gi, tng 111 v (78,7%) so vi nm 2008.
Trong ú, ti H Ni xy ra 101 v; H Chớ Minh
xy ra 78 v.
Thnh ph H Ni hin nay cú khong
4.000km ng, chim 7% din tớch ton thnh
ph. So vi nhu cu, din tớch dnh cho ng
giao thụng ụ th ca H Ni l quỏ nh. Mt
mng li ng H Ni cũn thp v phõn b
khụng u, mi t 4,08km/km2 cho tt c cỏc
loi ng cỏc qun ni thnh c Mt
phng tin giao thụng theo ng ký ó n
mc bỏo ng c 1km ng phi gỏnh n 500
ụtụ v 5.500 xe mỏy. Din tớch ng ca H
Ni hin ch ỏp ng khong 40% lng phng
tin giao thụng ng ký ca thnh ph, cha k
lng ụtụ, xe mỏy t ngoi tnh vo hot ng
mi ngy. Giao thụng trờn tt c cỏc tuyn
ng ch yu l giao thụng hn hp gm xe
thụ s, c gii, xe 2-4 bỏnh u i chung trờn
ng, cho nờn vic i li ln xn, hay va chm,
cn tr ln nhau v gõy ựn tc thng xuyờn. L
th ụ ca Vit Nam, song giao thụng cụng cng
H Ni mi m bo khong di 15 % nhu
cu i li, cũn trờn 80% l do phng tin cỏ
nhõn m nhim. Trong khi ú, mc tng
trng trung bỡnh s phng tin hng nm
Vit Nam l trờn 10% / nm. Hin nay cỏc tuyn
ng giao thụng v ụ th Vit Nam ang b

quỏ ti bi gn 1.500.000 xe ụtụ cỏc loi cựng
vi khong gn 20 triu xe mỏy v khong 10
triu xe p. Vo gi cao im, mc phc v ca
hu ht cỏc trc ng v cỏc nỳt giao thụng
chớnh trong ụ th u quỏ ti, thng xuyờn xy
ra ựn tc giao thụng. Ti H Ni, nu nh trc
nm 2000, theo thng kờ cú khong trờn di 40
im ựn tc giao thụng, thỡ n nm 2005 ó
xut hin khong 70 im v nm 2009 ó lờn ti
125 im. Cũn ti TP H Chớ Minh, vo nhng
gi cao im, ti nhiu nỳt giao thụng hng
nghỡn phng tin tham gia giao thụng b ựn tc,
trn lờn c l ng kộo di hng trm một, cú
hụm kt xe ti cỏc nỳt nghiờm trng gn 3 gi
lin. Theo thng kờ ban u, t nm 2007 cú ớt
nht 10 khu vc trong thnh ph thng xuyờn
b ựn tc nng. Thi gian gn õy, tỡnh trng ựn
tc giao thụng ti TP H Chớ Minh khụng h cú
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
6

du hiu thuyờn gim, m li xy ra nhiu hn
vi din rng hn, khụng ch vo gi cao im.
Theo thng kờ cha y ca S GTVT thnh
ph, hin nay thnh ph cú trờn 33 im thng
xuyờn ựn tc giao thụng kộo di. Trong ú cú
nhiu v ựn tc kộo di t 45 phỳt n 7 gi lin.
Cỏc gii phỏp cp bỏch gii quyt ựn tc giao

thụng nh phõn lung giao thụng, chn chnh xe
buýt, b trớ lm vic v hc lch ca vn khụng
phỏt huy c hiu qu, xem ra cng thc hin
cng b tc
Trong khi ú, s dõn v s lng phng
tin tham gia giao thụng ti cỏc ụ th ln Vit
Nam khụng ngng tng trng. Theo s liu
thng kờ v tớnh toỏn d bỏo ca Vin Chin
lc GTVT Vit Nam, kh nng tng trng kinh
t, tng trng phng tin tham gia giao thụng
ti H Ni, TP H Chớ Minh v mt s ụ th ln
khỏc trong khu vc c nờu trong Bng 1.
2. Tng hp cỏc nguyờn nhõn chớnh gõy
nờn tỡnh trng TNGT v ựn tc giao thụng.
Theo tng hp ca Vin KH&CN GTVT, cỏc
nguyờn nhõn chớnh dn n tỡnh hỡnh TNGT trờn
cỏc quc l v tỡnh trng ựn tc giao thụng hin
nay ti cỏc ụ th ln Vit Nam nh H Ni v
TP H Chớ Minh, cú th c túm tt nh sau:
V cỏc nguyờn nhõn chớnh gõy TNGT trờn
cỏc tuyn quc l Vit Nam:
- Nguyờn nhõn sõu xa nht l do cỏc
phng tin tham gia giao thụng chy vi tc
cao, c bit thng xuyờn xy ra i vi cỏc
loi xe khỏch t nhõn chy ng di liờn tnh.
- Do ngi iu khin phng tin khụng
t giỏc tuõn th Lut giao thụng ng b nh :
Ung ru bia, vt u, ln ng, khụng lm
ch tc trờn ng,
- Do iu kin ng sỏ thiu an ton ti

cỏc on ng cua hp, khut tm nhỡn v ti
hu ht cỏc nỳt giao ct cựng mc.
- Do yu t k thut phng tin thiu an
ton.
- Do c im dũng xe hn hp, tt c cỏc
phng tin tham gia giao thụng c gii, thụ s
v ngi y xe hoc i b u c phộp i li
trờn ng.
V cỏc nguyờn nhõn chớnh gõy nờn tỡnh
trng ựn tc giao thụng ti cỏc ụ th ln Vit
Nam:
- Do ý thc ca s ụng ngi tham gia
giao thụng cũn yu kộm, thiu t giỏc.
- Do dũng xe hn hp cựng tham gia giao
thụng v cn tr nhau trong quỏ trỡnh lu hnh.
- Do h tng c s giao thụng ụ th cũn lc
hu, khụng ỏp ng kp vi tng trng mnh
phng tin xe ễ-tụ v xe mỏy.
- Do dõn s v s lng phng tin tham
gia giao thụng tng nhanh.
- Do nhiu v TNGT xy ra trờn ng, gúp
phn gõy tc nghn giao thụng.
- Do vic sa cha cỏc cụng trỡnh trờn
ng, lm tht hp mt ng, gõy ựn tc.
- Do xe buýt lu hnh vo gi cao im v
ún tr khỏch ti cỏc bn dc ng, gõy cn
tr trc tip n dũng xe hn hp, to ra ựn tc
giao thụng.
- Do cụng tỏc t chc giao thụng cú phn
cha hp lý v thiu tớnh tng th, ng b.

- Do qu t dnh cho giao thụng cũn hn
ch, khụng ch thiu ng cho xe chy m cũn
thiu trm trng c mt h thng cỏc bói xe
dnh cho ễ-tụ v xe mỏy.
- Do cụng tỏc QLNN v quy hoch ụ th v
trt t ATGT cha ỏp ng c nhu cu.
Bng 1. S liu d bỏo mc tng trng kinh t v phng tin tham gia giao thụng cỏc ụ th ln Vit Nam
v mt s nc trong khu vc (Trớch dn t ngun s liu ca Vin Chin lc GTVT Vit Nam).
Ch tiờu
TP
Jakarta
TP
Manila
TP
Bangkok
TP.
HCM
TP
Chengdu


TP
H Ni


Nm
1994
1996
1993
2002

2001
2001
2005
2010
2020
2030
Xe mỏy/1000 dõn
118
8
136
377
54
302
(350)
(380)
(150)
(80)
ễ-tụ con/1000dõn
74
85
142
12
43
8
15
28
66
132
GNP USD/ng.
3 034

2 455
5 614
1000
2800
990
1377
2 054
4 234
8 329
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

8
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
Thc t ti Vit Nam ó cho thy, tuy biu
tng trng xe mụ-tụ v xe mỏy tng u n
hng nm t 8-12%/ nm, th nhng nhiu nm
qua Vit Nam cha cú s quan tõm ỳng mc
n vic qun lý, kim soỏt, xp xp v chn
chnh loi hỡnh phng tin tham gia giao thụng
ụng o v cú phn phc tp ny. Do tớnh linh
hot cú kh nng lun lỏch, chy vi tc cao
v qu o di chuyn khụng n nh trờn mt
ng, cho nờn dũng xe 2 bỏnh ny khi chy
cựng trờn mt ng vi dũng xe 4 bỏnh, ó
thc s tr thnh yu t to nờn s mt n nh
ca c dũng xe, sn sng phỏ v quy lut
chuyn ng ca c dũng xe trờn ng v gúp
phn to nờn ựn tc giao thụng. Bờn cnh ú
Vit Nam cng cũn nhn thy mt thc t rừ rng
na, ú l tuy chim s lng ụng o nhng

dũng xe 2 bỏnh ny ó v ang thc s thiu
phn ng dnh riờng chy. Ti hu ht cỏc
nỳt giao thụng ti H ni v TP H Chớ Minh, mi
ngi u thy tỡnh trng xe ễ-tụ xp hng 2,
hng 3, thm chớ c hng 4, ln chim ht c ln
xe dnh cho dũng xe 2 bỏnh, buc dũng xe ny
phi lun lỏch qua cỏc ch trng trờn mt ng
i, thm chớ trốo lờn c va hố tỡm li thoỏt.
Vỡ vy, cú th núi rng, chng no cũn tn ti
dũng xe hn hp vi lu lng ln trờn ng,
chng ú cũn xy ra ựn tc giao thụng. Do ú,
gii phỏp phõn lung, phõn ln v tỏch cho cỏc
dũng xe 4 bỏnh v 2 bỏnh l mt trong nhng
gii phỏp t chc giao thụng c bn nht
phõn tỏch dũng xe hn hp, gúp phn gim thiu
ựn tc giao thụng trong iu kin h tng c s
giao thụng cha th ỏp ng kp so vi tc
tng trng nhanh ca phng tin tham gia
giao thụng.
Theo kt qu quan sỏt v nghiờn cu ca
Vin KH&CN GTVT, cỏc c im riờng mang
tớnh c thự ca giao thụng ụ th H Ni núi
riờng v giao thụng ụ th ln Vit Nam núi
chung c th hin nh sau:
Thnh phn dũng xe trờn ng ch yu
l xe 2 bỏnh: Theo s liu kho sỏt dũng xe ti
H Ni vo gi cao im ca Vin KH&CN
GTVT, nhn thy cú ti gn 90% phng tin
tham gia giao thụng trờn ng l xe mụ-tụ, xe
mỏy v xe p (gi chung l dũng xe 2 bỏnh), s

cũn li l xe ễ-tụ con, xe ch khỏch, xe buýt v
xe ti (hay gi chung l dũng xe 4 bỏnh). Cú th
tham kho s liu v kho sỏt thnh phn xe trờn
Hỡnh 2.
Vo gi cao im, do nng lc thụng hnh
ti nhiu nỳt giao thụng ụ th mc hn ch,
cho nờn khụng cú kh nng ỏp ng c ht
lu lng xe v nỳt, do ú tt yu gõy nờn
hin tng ựn tc giao thụng. V mt lý thuyt,
nng lc thụng hnh ca nỳt ph thuc ch yu
vo din tớch mt ng dnh cho cỏc loi
phng tin lu thụng qua nỳt, thnh phn dũng
xe, tc trung bỡnh dũng xe, mt dũng xe v
mc xung t giao ct ca dũng xe vi cỏc xe
r trỏi.
n nay, thnh ph H Ni cú 58 tuyn xe
bus, vn chuyn 320 triu lt hnh khỏch/ nm.
Ton thnh ph cú 6 bói xe tp trung, 135
im vi tng din tớch 272.370 m
2
.
3. Tng hp cỏc bin phỏp ó c ỏp
dng thi gian qua gim thiu TNGT trờn
quc l.
gúp phn gim thiu TNGT trờn cỏc
tuyn quc l, thi gian qua, B GTVT ó phi
hp vi B Cụng An v UBND cỏc tnh, tp trung
ch o ỏp dng ng lot cỏc gii phỏp chớnh
nh sau:
B sung, sa i Lut Giao thụng ng

b trỡnh Quc hi thụng qua.
Tng cng h thng bin bỏo hiu
ng b v sn vch ng.
Kim soỏt v x pht hnh chớnh tt c
cỏc loi xe chy vt quỏ tc quy nh.
Xe mỏy 87,94 %
ễ tụ con 6,69 %
Xe Khỏch Nh 2,41 %
Xe Khỏch Ln 0,6 %
Xe Ti Nh 2,29 %
Xe bus 0,07 %

Hỡnh 2. Thnh phn xe t hng ng Kim Mó vo nỳt Cu Giy vo gi cao im lỳc 7-8h
(S liu kho sỏt dũng xe ca Vin KH&CN GTVT, thỏng 11/ 2008).

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
9

Kim soỏt v x pht hnh chớnh lỏi xe
ung ru bia quỏ cn quy nh.
Kim soỏt v x pht hnh chớnh lỏi xe
ch hng cng knh gõy cn tr giao thụng hoc
ch khỏch quỏ s
lng quy nh.
Kim soỏt
v x pht hnh
chớnh cỏc xe quỏ
ti trờn ng.

Quy nh
v ỏp dng thng
nht ton quc
ngi i xe mỏy
phi i m bo
him.
Ci to v
nõng cp cỏc c
s sỏt hch lỏi xe.
Tng
cng ch
ng kim phng
tin c gii.
Gii phúng
hnh lang ATGT hai bờn cỏc trc ng quc l
quan trng.
Nõng cp, ci to cht lng mt ng
v m rng cỏc tuyn ng trc, cỏc quc l
quan trng trong c nc.
Tng cng cỏc cụng trỡnh phũng h
x lý t trt trờn cỏc tuyn ng min nỳi.
Xõy dng cỏc cu vt cho ngi i b
qua ng quc l.
Ci to v nõng cp nhiu nỳt giao ct
cựng mc trờn ng b.
Sa cha, nõng cp v thay th cỏc cu
yu trờn cỏc quc l.
u t xõy dng mt s tuyn ng ễ-
tụ cao tc.
u t xõy dng mt s trm dng ngh

dc ng cho xe khỏch chy ng di.
Kho sỏt v x lý cỏc im en TNGT
trờn mng li ng b, c bit ti cỏc ng
ngang giao ct vi ng st.
Thc hin quy hoch v xõy dng chin
lc phỏt trin mng li ng b n nm
2020 v tm nhỡn 2030 trỡnh Chớnh Ph phờ
duyt.
Tng cng tuyờn truyn ph bin Lut
giao thụng ng b trờn mi phng tin thụng
tin.
Tng cng lc lng cnh sỏt giao
thụng kim soỏt v x pht cỏc hnh vi vi
phm ATGT trờn mng li ng b.
Vic ỏp dng ng lot cỏc bin phỏp nờu
trờn, tuy ó cú tỏc dng lm chng li tc phỏt
sinh TNGT ng
b mt mc
nht nh, song so
vi mc tiờu gim
thiu TNGT ra
cũn cha t yờu
cu. S lng
ngi cht trong cỏc
v TNGT li cú
chiu hng tng.
Nguyờn nhõn chớnh
vn l ý thc tham
gia giao thụng ca
ngi dõn v ca lỏi

xe cũn mc
hn ch, trong khi
dũng xe lu thụng
trờn tt c cỏc tuyn
ng b trong c
nc vn l dũng xe
hn hp vi muụn vn tim n gõy TNGT din ra
tng phỳt, tng giõy trờn cỏc tuyn ng.
4. Tng hp cỏc bin phỏp ó c ỏp
dng thi gian qua nhm gim thiu ựn tc
giao thụng.
Chớnh ph ó ban hnh Ngh quyt 32/ 2007/
NQ-CP ngy 29/ 6/ 2007 v mt s gii phỏp
cp bỏch nhm kim ch TNGT v ựn tc giao
thụng. Trong ú cỏc ni dung chớnh ch o
cỏc ngnh v cỏc a phng thc hin bao
gm:
- y mnh cụng tỏc tuyờn truyn, ph bin,
giỏo dc phỏp lut trt t an ton giao thụng.
- Kiờn quyt cng ch thi hnh phỏp lut
trt t an ton giao thụng v nõng cao nng lc
cho lc lng cnh sỏt, thanh tra giao thụng vn
ti.
- Nõng cp, ci to v ci thin h thng kt
cu h tng giao thụng.
- Tng cng qun lý v nõng cao cht
lng an ton k thut ca phng tin giao
thụng vn ti.
- Tng cng cỏc gii phỏp cn thit i vi
ngi iu khin phng tin.

- Tng cng cỏc gii phỏp gim thiu thit
hi do TNGT.
- Tng cng gii phỏp nõng cao hiu lc
qun lý nh nc.
B GTVT v UBND cỏc thnh ph H Ni,
TP H Chớ Minh cng ó xut v ch o ỏp

Hỡnh 3. Tỡnh trng ựn tc, ri lon giao thụng ụ th H
Ni thng xy ra vo gi cao im.

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

10
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
dng mt lot cỏc bin phỏp nhm gúp phn
thc hin Ngh quyt 32/ 2007/ NQ-CP trong vic
gim thiu tỡnh trng ựn tc giao thụng trong cỏc
ụ th nh sau:
4.1. Cỏc bin phỏp do B GTVT xut
v ch o thc hin.
Bin phỏp 1: Tng thu trc b v l
phớ ng ký i vi ch xe c gii.
Bin phỏp 2: Hn ch s lng xe tc xi
TP.H Chớ Minh v H Ni.
Bin phỏp 3: Cm xe 3 bỏnh, 4 bỏnh t
ch lu hnh trờn ng.
Bin phỏp 4: (Do Cc ng b Vit
Nam xut nm 2005-2006) bao gm mt lot
cỏc bin phỏp, ú l yờu cu hc sinh cp 3 v
sinh viờn phi i xe buýt; T chc a ún hc

sinh la tui mm non v tiu hc i hc bng xe
buýt; Tng phớ ng ký v thu phớ lu hnh
phng tin theo gi trong ngy; B trớ cỏc im
xe ngoi tnh ti cỏc ng vnh ai trc khi
vo ni ụ; Cm xe ễ-tụ ch cú mt ngi lỏi lu
thụng trong gi cao im; Tuy nhiờn, cỏc bin
phỏp ny, do tớnh kh thi cha cao cho nờn cha
nhn c s hng ng cú th c ỏp
dng.
Bin phỏp 5: Phi nghiờn cu gim
phng tin cỏ nhõn, tng phng tin cụng
cng, ng thi phõn lung, tỏch cho tng loi
phng tin trờn ng.
4.2. Cỏc bin phỏp do TP H Ni xut.
Thi gian qua, cỏc c quan cú trỏch nhim
ti H Ni cng ó xut nhiu bin phỏp nhm
gúp phn gim thiu tỡnh trng ựn tc giao thụng
ụ th, ú l:
Bin phỏp 1: Hn ch phng tin cỏ
nhõn, tp trung phỏt trin vn ti hnh khỏch
cụng cng trờn c s chin lc phỏt trin giao
thụng vn ti Vit Nam n nm 2020 ó c
Th tng Chớnh ph thụng.
Bin phỏp 2: Hin nay, trong ni ụ ca
thnh ph cú 955 km ng vi 580 nỳt giao
thụng ng mc, trong ú ch cú 170 nỳt cú ốn
ch huy giao thụng. S GTCC H Ni a ra 7
nhúm gii phỏp nh sau:
- Hon chnh quy hoch tng th giao thụng
H Ni n nm 2020, trong ú tp trung vo cỏc

d ỏn u tiờn gm phỏt trin h thng giao thụng
cụng cng; phỏt trin mng li giao thụng
ng b; qun lý v kim soỏt giao thụng. iu
chnh li quy hoch mng li cỏc im xe v
bói xe cụng cng, trong ú a cỏc im
xe tp trung, bn xe liờn tnh ra ngoi ng
vnh ai 3. B sung cỏc im xe ngm, cao
tng trong khu vc ni thnh. Cỏc cụng trỡnh
cụng cng, khu vn phũng, trung tõm thng mi
khi xõy dng phi cú ch xe
- T chc tuyờn truyn giao thụng sõu rng
n tng gia ỡnh, cm dõn c, trờn cỏc phng
tin thụng tin i chỳng. T chc cỏc lp dy lut
giao thụng cho nhng ngi vi phm lut giao
thụng. T chc cỏc lp o to, b tỳc cho i
ng lỏi xe, vn hnh xe buýt, xe chuyờn dựng.

Hỡnh 4. Phõn lung giao thụng H Ni.

- T chc thc hin vic phõn ln, phõn
lung tỏch dũng phng tin ti mt s tuyn
ng chớnh ca Th ụ. Nghiờn cu t chc
cm xe mỏy trờn mt s tuyn ng nh Phỏp
Võn - Cu Gi, ng Bc Thng Long; nghiờn
cu mt s tuyn ph khụng cho xe mỏy hot
ng vo gi cao im.
- Thay i gi lm vic lch gi lm vic
gia c quan Trung ng v H Ni.
- Gii phỏp xe buýt nhm gim phng tin
giao thụng cỏ nhõn. C th l tng tuyn v gim

khong cỏch gia cỏc im ch.
- T nay n nm 2010, tp trung xõy dng
h tng gii quyt cỏc im, tuyn ng
thng xuyờn b ựn tc giao thụng.
- Quy nh hn ch xe trong khu vc
trung tõm thnh ph phõn chia theo khu vc
vnh ai 1, 2, 3. Phớ xe cho khu vc 1 cao
gp 3 ln khu vc 3. Mc thu phớ ng ký mi s
cụng khai hng nm ngi dõn t iu chnh.
Xe ngoi tnh vo thnh ph s c thu phớ ti
vnh ai 2, min phớ cho cỏc xe cụng v cụng tỏc
trờn a bn. Nõng mc phớ trụng gi xe ti cỏc
khu vc dnh cho ngi i b, ni thiu din tớch
lm bói xe
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
11

- Ngoi ra, S GTCC s quy nh li gi
hot ng ca cỏc loi xe ti trong thnh
ph: Cỏc loi xe ti cú ti trng n 1,25 tn cm
hot ng t 6h30 n 20h hng ngy. Cỏc xe
cú ti trng t trờn 1,25 tn n 2,5 tn cm hot
ng t 6h n 20h hng ngy. i vi cỏc xe cú
trng ti t 2,5 tn tr lờn v cỏc loi xe, mỏy thi
cụng cm hot ng t 6h n 21h hng ngy.
Bin phỏp 3: Gim thiu ựn tc do xe buýt
gõy ra. Theo ú, ch nhng ng cú chiu rng
t 4 ln xe tr lờn (rng trờn 14 m) thỡ mi thun

li cho vic chy xe buýt 2 chiu, cũn nu b
rng ng di 10,5 một thỡ khụng thun li
hoc ch chy c mt chiu. ng cú b
rng t 2 ln xe tr xung thỡ khụng nờn cho
chy xe buýt, vỡ khi dng s chn gn kớn ln
ng, lm cho cỏc phng tin khỏc phi trỏnh
ln sang chốn vo ln xe i ngc chiu khụng
cho ln ny thoỏt i c, vỡ th m gõy ựn tc
giao thụng.
Bin phỏp 4: V lõu di phi thc hin k
hoch dón dõn. Theo ch trng ny, Ch tch
TP H Ni cho rng cn phi kộo mt s c quan
trong thnh ph ra bờn ngoi. Trc mt, thnh
ph khụng nõng cp, ci to bnh vin hin i
ni thnh, tt c phn xõy dng hin i phi
a ra bờn ngoi v ch gi li nhng bnh vin
c duy trỡ, ỏp ng nhu cu.
Bin phỏp 5: CA H Ni tm dng vic
ng ký xe mỏy 4 qun ni thnh. gúp phn
gii quyt tỡnh trng ựn tc giao thụng ngy cng
nghiờm trng, trong nm 2005 H Ni ó a ra
mt s bin phỏp quyt lit, trong ú cú vic tm
dng vic ng ký xe mỏy 4 qun ni thnh,
sau ú m rng
ra thờm 3 qun
na. Tuy nhiờn,
vic tm dng
ng ký xe gn
mỏy ó lm phỏt
sinh mt lot cỏc

vn khỏc trong
qun lý nh
nc.
Bin phỏp
6: Tng cng
nng lc qun lý
iu hnh giao
thụng v cỏc bin
phỏp t chc giao
thụng. Trong ú
tng cng lp t mi h thng ốn iu khin
giao thụng v cỏc t hp camera theo dừi tỡnh
hỡnh giao thụng, phỏt hin phng tin vi phm.
H Ni hin cú khong hn 20 mỏy camera hot
ng. Thnh ph ó cho lp t b sung 11 cm
ốn tớn hiu giao thụng, xộn va hố, k vch sn
cho ngi i b ti 170 nỳt giao thụng v 400
im b trớ cho ngi i b qua ng trờn cỏc
trc ng chớnh. Xõy dng mt s cu vt ti
nhng v trớ thớch hp. Tng cng lc lng
cnh sỏt giao thụng, thanh tra giao thụng trờn
cỏc tuyn ng kim tra, giỏm sỏt tỡnh hỡnh,
x lý nghiờm vi phm. Thnh ph cũn cú quy ch
trỏch nhim cho cỏc trng hc bo m an
ton trong cỏc gi tan trng.
Bin phỏp 7: T chc li giao thụng ti mt
s tuyn ng trờn a bn TP H Ni, nhiu
ngó ba, ngó t (k c cỏc nỳt ó c lp ốn
tớn hiu iu khin giao thụng) ó c bt li,
thay vo ú l cỏc ngó r mi trờn di phõn cỏch

gia, cỏch cỏc nỳt giao thụng c t 100 - 200 m
nhm gim thiu nhng xung t v dũng xe, m
ch yu l do dũng xe r trỏi gõy ra. Theo cỏch
ny, ngi tham gia giao thụng tuy phi i xa
thờm mt on nhng bự li khụng phi mt thi
gian ch ốn xanh, ốn , v quan trng hn l
khụng gp cnh ựn tc giao thụng thng thy.
Tuy nhiờn, vic trin khai cỏc bin phỏp c
th theo nh hng ny ó v ang gp phi
cỏc vng mc nh ó nờu trờn. Nh vy, cú th
núi TP H Ni ó ht sc c gng tỡm cỏc bin
phỏp gúp phn gim thiu ựn tc v TNGT
ng b v giao thụng ụ th. Tuy nhiờn, cỏc
bin phỏp a ỏp dng cng mi ch nng v gii
quyt tỡnh th, thm chớ cú nhng xut khụng
mang tớnh kh thi. Vỡ vy, vn ựn tc giao
thụng ti H Ni vn cũn b ng, cha cú c
gii phỏp mang tớnh t phỏ no gii quyt
trong thi gian hin nay.
4.3. Cỏc bin phỏp do TP H Chớ Minh
xut.
Thnh ph H Chớ
Minh l thnh ph ụng
dõn nht, ng thi
cng l trung tõm kinh
t, vn húa, giỏo dc
quan trng ca Vit
Nam. Vi tng din tớch
2.095,01 km, theo kt
qu chớnh thc iu tra

dõn s ngy 01/04/2009
dõn s thnh ph l
7.162.864 ngi, mt
3.419 ngi/km.
Lng dõn c ny tp
trung ch yu trong ni
thnh, gm 5.881.511
ngi, mt lờn ti 11.906 ngi/km. Trong
khi ú cỏc huyn ngoi thnh ch cú 1.281.353
ngi, t 801 ngi/km.
Nh iu kin t nhiờn thun li, TP. H Chớ
Minh tr thnh mt u mi giao thụng quan

Hỡnh 5. n tc giao thụng ụ th tai TP. H Chớ Minh.

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

12
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
trng ca Vit Nam v khu vc ụng Nam .
Khỏc vi H Ni, vn ti thy TP. H Chớ Minh
chim mt t l quan trng. Tớnh riờng vn ti
hng húa, ng bin chim khong 29% v
ng sụng khong chim 20% tng khi lng
thụng qua u mi thnh ph. ng b ch
chim 44% vn ti hng húa nhng chim ti
85,6% vn ti hnh khỏch
]
. V giao thụng ng
khụng, Sõn bay quc t Tõn Sn Nht l phi

trng ln nht Vit Nam v c din tớch v cụng
sut nh ga
[57]
. Nm 2006, vn ti thnh ph ó
vn chuyn tng cng 73.743 tn hng húa, 239
triu lt ngi v bc xp 44.341 tn hng.
Ton thnh ph hin nay cú khong 600.000 xe
hi v 4 triu xe mỏy. Giao thụng ng b,
thnh ph cú 6 bn xe khỏch liờn tnh c phõn
b cỏc ca ngừ ra vo: Min ụng, Vn
Thỏnh, Min Tõy, Ch Ln, Tõn Bỡnh - Tõy Ninh,
Ký Th ễn. Mng li kh nng tip nhn trờn
1.200 xe/ngy, vn chuyn gn 41.000
khỏch/ngy i cỏc tnh Nam Trung B, Tõy
Nguyờn, ụng Nam B, ng bng sụng Cu
Long. Cng theo s liu t 1994, tng lng
hnh khỏch liờn tnh qua thnh ph khong 106,4
triu lt ngi/nm. gii quyt tỡnh trng ựn
tc giao thụng ụ th, UBND thnh ph H Chớ
Minh ó ch o xem xột v nghiờn cu ỏp dng
ng b cỏc bin phỏp sau õy:
Bin phỏp 1: Quy hoch li h thng giao
thụng ca thnh ph.
Bin phỏp 2: Xõy dng cỏc trung tõm iu
khin giao thụng.
Bin phỏp 3: Xõy dng h thng giao
thụng tnh.
Bin phỏp 4: Xõy dng cỏc u mi trung
chuyn giao thụng.
Bin phỏp 5: Tng cng mng li VTHK

cụng cng bng xe buýt v b trớ li mng li xe
buýt v hn ch xe buýt hot ng.
Bin phỏp 6: B trớ lch ca, lch gi lm
vic.
Bin phỏp 7: Phõn li lung xe v tỏch ln
xe chy.
Bin phỏp 8: Hn ch xe cỏ nhõn bng
cỏch thu phớ s dng ng b.
Bin phỏp 9: Hn ch xe ễtụ bng cỏch
quy nh lu hnh ngy chn, ngy l.
Bin phỏp 10: Gim thiu ngp lt do triu
cng bng quy hoch thoỏt nc.
Vi 10 bin phỏp nờu trờn, cú nhng bin
phỏp ó c ỏp dng v cng cú cỏc bin phỏp
khụng mang tớnh kh thi nờn cha c ỏp dng
trong nhng nm qua, song cng tng t ti TP
H Ni, bi toỏn v gim thiu ựn tc giao thụng
ti TP H Chớ Minh vn ang cũn b b ng v
trụng ch vo cỏc gii phỏp mang tớnh t phỏ
v phự hp vi iu kin hin nay.
5. xut cỏc gii phỏp mang tớnh t
phỏ nhm gim ựn tc v tng cng ATGT.
Theo nhn xột chung, giao thụng ca H Ni
hin nay yu kộm v nng lc thụng hnh, nghốo
nn v h tng giao thụng, trong khi ú tc
tng trng rt nhanh ca phng tin tham gia
giao thụng thay i hng thỏng, hng nm, dn
n tỡnh trng ựn tc l khụng th trỏnh khi.
Hin trng ny cũn cú nguyờn nhõn sõu xa ú l
do cụng tỏc quy hoch giao thụng ụ th t trc

n nay cha c quan tõm ỳng mc, cú
phn ln xn.
Theo kt qu quan sỏt v nghiờn cu ca
Vin KH&CN GTVT, cỏc c im riờng mang
tớnh c thự ca giao thụng ụ th ti cỏc ụ th
ln Vit Nam hin nay th hin ch:
Trờn hu ht cỏc tuyn ng giao thụng
ụ th hin nay ti Vit Nam, ch yu l dũng xe
hn hp i li trờn ng, mi loi xe i trờn
ng u c bỡnh ng, khụng cú bt k s
u tiờn no. Cú th khng nh rng, nguyờn
nhõn c bn nht ca tỡnh trng ựn tc giao
thụng l do dũng xe hn hp gõy ra. Duy nht
hin nay ti H Ni mi ch cú mt on ng
c t chc li giao thụng theo nguyờn tc cm
tt c xe 2 bỏnh, ch u tiờn dnh cho dũng xe ễ-
tụ chy trờn ng, ú l on ng qua cu
Thng Long (tng trờn). Mụ hỡnh t chc giao
thụng ny phõn lung dũng xe c gii 4 bỏnh
tỏch khi dũng xe 2 bỏnh, thc cht l xúa b
dũng xe hn hp i chung trờn mt ng, ngay
lp tc ó chng t hiu qu, trt t v dũng xe
i li trờn ng ó c thit lp li v hin
tng ựn tc, chen ln, lun lỏch, ln xn v
dũng xe trờn ng ó chm dt k t cui
thỏng 12/ 2009.
Thc t ó chng t rng, cỏc n lc
phõn ln bng vch sn thi gian qua u cha
t hiu qu mong mun, do ý thc chp hnh
Lut GTB ca ngi tham gia giao thụng cũn

thiu t giỏc, xe mỏy di chuyn trờn ng luụn
tỡnh trng lun lỏch, ln c sang ln ng
dnh cho xe ễ-tụ. Trong khi ú, vo gi cao
im, ti hu ht cỏc nỳt giao thụng, xe ễ-tụ li
ln chim c di ln xe dnh cho ngi i xe
mỏy v xe p.
í thc t giỏc ca ngi tham gia giao
thụng cũn hn ch, ch chu phc tựng khi cú mt
CSGT hoc cú bin phỏp phõn ln, phõn lung
rừ rt bng cỏc di phõn cỏch cng.
Tỡnh trng ựn tc giao thụng hin nay
thng xy ra ti cỏc nỳt giao thụng vo gi cao
im. Mc v thi gian ựn tc ti cỏc nỳt ph
thuc vo nhiu yu t, trong ú cỏc yu t chớnh
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
13

l din tớch mt bng ti nỳt, phng ỏn t chc
giao thụng ti nỳt, thnh phn xe, lu lng xe
qua nỳt, nng lc thụng hnh ca nỳt, thnh
phn xe qua nỳt, vic t ch iu khin t
ng ca h thng ốn (nu cú) v ý thc chp
hnh Lut GTB ca nhng ngi tham gia giao
thụng,
Qua thng kờ theo dừi din bin s im
ựn tc giao thụng tng hng nm v nhn thy,
s im ựn tc giao thụng trong thnh ph cú
du hiu tng t l vi s tuyn v s nỳt giao

thụng m cú xe buýt i qua vo gi cao im.
Vỡ vy, tng bc khc phc tỡnh trng
ựn tc kộo di do dũng xe hn hp gõy ra, Vin
KH&CN GTVT xut 3 gii phỏp cp bỏch
mang tớnh t phỏ cn c nghiờn cu ỏp dng
ng thi nh sau:
Gii phỏp1: T chc quy hoch tng th
v phõn lung giao thụng trờn ton b cỏc tuyn
ng giao thụng ti cỏc ụ th ln Vit Nam.
Trong ú, mng li ng ụ th ti H Ni, TP
H Chớ Minh v TP Nng s c phõn ra 4
lung xe chớnh, vi nh hng quy hoch cú cỏc
tuyn ng dnh riờng cho xe ễ-tụ, cỏc tuyn
ng dnh riờng cho xe mụ-tụ, xe mỏy v xe
thụ s.
Gii phỏp 2: T chc li giao thụng ti cỏc
nỳt cú ốn iu khin. Trong ú, chia ra cỏc s
mu v t chc giao thụng ti cỏc loi nỳt
giao ct khỏc nhau.
V nguyờn tc, ng vi mi s mu,
ngi thit k t chc giao thụng s phi nghiờn
cu xut mt vi phng ỏn mu mang tớnh
nh hỡnh v cỏch phõn ln v t chu k ốn ti
nỳt mt cỏch hp lý. Trong ú, cỏc thụng s u
vo l s liu v dũng xe, v mt bng nỳt, v
chu k ốn ang s dng v tỡnh trng ựn tc xe
hin trng. Cũn s liu u ra ca phng ỏn t
chc giao thụng mi ti mi loi nỳt l s
phõn ln xe qua nỳt, l chu k ốn sau khi c
iu chnh v hnh trỡnh dũng xe khi qua nỳt.

Gii phỏp 3: Tip tc duy trỡ v kim soỏt
cht ch vic t chc phõn ln ti cỏc nỳt cú
dũng xe hn hp. Theo ú, tin hnh vch sn
phõn nh ln dnh riờng cho xe ễ-tụ v xe 2
bỏnh trờn on dng xe ch qua nỳt di ti thiu
100 m. Thc hin quy nh cm tt c cỏc xe ễ-
tụ khụng c ln chim ln xe mỏy trờn on
ny v thc hin ch ti x lý hnh chớnh cỏc xe
ễ-tụ c tỡnh lun lỏch t di lờn xp thnh
hng 3, thm chớ hng 4 ti nỳt.
Trong iu kin c s h tng dnh cho giao
thụng cũn ang trong giai on u t, cho nờn
cỏc gii phỏp nờu trờn cn c nghiờn cu phi
hp ng b vi nhau v vi cỏc gii phỏp khỏc
gúp phn phỏt huy hiu qu lp li trt t
ATGT ụ th trờn c s s liu kho sỏt c th v
phỏt huy k nng, kinh nghim ca ngi lm
cụng tỏc thit k t chc giao thụng.
6. Kt lun.
Vn gim thiu TNGT trờn mng li
ng b Vit Nam v gim thiu ựn tc giao
thụng ti cỏc ụ th ln Vit Nam ó v ang
tr thnh vn cp bỏch, c xó hi quan
tõm v Chớnh Ph Vit Nam ch o quyt lit.
Vic phõn tớch nguyờn nhõn ó c xem xột v
nờu khỏ y cỏc gúc cnh ca nhiu vn
, nhiu gii phỏp ó c ra. Tuy nhiờn,
trong bi cnh hin nay, khi m dõn s tng, tng
trng phng tin tham gia giao thụng tng
nhanh, trong khi ú ý thc tham gia giao thụng

ca a s ngi dõn v lỏi xe cũn mc nht
nh v h thng c s h tng giao thụng
ng b v giao thụng ụ th Vit Nam ang
cũn hn ch do nn kinh t va thoỏt khi mc
úi nghốo v mi ang trờn phỏt trin, cho
nờn tin trỡnh gim thiu TNGT v ựn tc giao
thụng cn cú l trỡnh v thi gian, khụng th nụn
núng ũi hi gii quyt ngay trong mt thi gian
ngn. Hy vng rng, bng s phỏt trin v tng
trng nn kinh t, di s ch o ca Chớnh
Ph v kt hp cỏc thnh tu KH&CN mi, vn
TNGT trờn cỏc tuyn ng b v ựn tc giao
thụng ụ th ti cỏc TP ln Vit Nam s dn
c gii quyt, gúp phn m bo trt t ATGT
v gúp phn thỳc y s phỏt trin kinh t - xó
hi Vit Nam
TI LIU THAM KHO
1. Doón Minh Tõm v nhng ngi khỏc.
Bỏo cỏo nghiờn cu tin kh thi D ỏn phỏt trin
giao thụng ụ th H Ni, giai on 2005-2010.
Vin KH&CN GTVT ch trỡ, H Ni, thỏng 11/
2005.
2. Doón Minh Tõm v nhúm nghiờn cu.
Nghiờn cu c s khoa hc xõy dng quy
nh phõn ln ng dnh riờng cho xe mụ-tụ v
xe mỏy phự hp vi iu kin Vit Nam.
ti KH cp B GTVT qun lý, Vin KH&CN
GTVT ch trỡ thc hin, H Ni, 02/ 2008.
3. Doón Minh Tõm.
Nghiờn cu i mi t chc giao thụng ụ th

chun b cho i L k nim 1000 nm Thng
Long H Ni - Bỏo cỏo chuyờn .
Vin KH&CN GTVT, H Ni, thỏng 12/ 2009.
4. Xuõn Hng.
H Ni cn gii phỏp tng th cho ựn tc giao
thụng.
Bỏo Tin tc/ Vietnam, ngy 07/ 01/ 2010.
5. Mnh Hựng.
Nm 2009 xy ra gn 12 500 v TNGT Vit
Nam, ngy 12/ 01/ 2010.

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

14
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
KHOA HC CễNG NGH V DOANH NGHIP KHOA HC
CễNG NGH THI K HI NHP
ThS. Bựi Th Thu Hng
Trung tõm T vn Thit k v Chuyn giao Cụng ngh GTVT
Vin Khoa hc v Cụng ngh GTVT
Túm tt:
Khoa hc v cụng ngh ó, ang v s ngy cng chim v trớ quan trng trong phỏt trin kinh t -
xó hi ca nhiu nc trờn th gii. gn hot ng khoa hc cụng ngh vi sn xut phự hp vn
hnh ca c ch th trng, t chc nghiờn cu, ng dng khoa hc cụng ngh nc ta cn phi cú
chuyn i v t chc v hot ng.
Vn kin i hi i biu ton quc ln th IX ca ng ó nờu: To th trng cho khoa hc v
cụng ngh, i mi c ch ti chớnh nhm khuyn khớch sỏng to v gn ng dng khoa hc v cụng
ngh vi sn xut, kinh doanh, qun lý, dch v Vn kin Hi ngh ln th sỏu Ban Chp hnh
Trung ng ng khoỏ IX khng nh: Tng bc chuyn cỏc t chc khoa hc v cụng ngh thc
hin nhim v nghiờn cu ng dng v phỏt trin cụng ngh sang c ch t trang tri kinh phớ, c

hot ng theo c ch doanh nghip. To iu kin phỏt trin nhanh doanh nghip khoa hc cụng
ngh. Vn kin i hi i biu ton quc ln th X ca ng ó nờu: a dng hoỏ cỏc ngun lc
u t cho khoa hc v cụng ngh, huy ng cỏc thnh phn kinh t tham gia cỏc hot ng khoa
hc, cụng ngh. y mnh hi nhp quc t trong lnh vc khoa hc v cụng ngh. Nõng cao cht
lng v kh nng thng mi ca cỏc sn phm khoa hc v cụng ngh; y mnh vic i mi
cụng ngh trong cỏc doanh nghip.
Ngh nh 80/2007/N-CP v doanh nghip khoa hc v cụng ngh, Thụng t s 06/2008/TTLT-
BKHCN-BTC-BNV, Ngh nh 96/2010/N-CP sa i b sung mt s iu ca Ngh nh
115/2005/N-CP quy nh c ch t ch, t chu trỏch nhim ca t chc KHCN cụng lp c xem
l chớnh sỏch t phỏ nhm to iu kin cho cỏc cỏ nhõn, t chc ng dng kt qu nghiờn cu
khoa hc vo sn xut kinh doanh.
Trong khuụn kh bi vit ny xin trỡnh by mt s vn v khoa hc cụng ngh v doanh
nghip khoa hc cụng ngh giai on hin nay trong thi k hi nhp.
I. NI DUNG.
1. Khoa hc v cụng ngh trong s
nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t
nc.
Cỏch mng khoa hc cụng ngh ang phỏt
trin nh v bóo ó v ang nh hng sõu rng
n tt cỏc cỏc mt ca i sng, kinh t, xó hi.
Chớnh cuc cỏch mng ny ó lm thay i mu
sc bc tranh chớnh tr, xó hi trờn ton cu. Vi
ý ngha ú, chỳng ta cn nhn thc vai trũ ca
khoa hc cụng ngh trong s nghip i mi ca
t nc.
ng v Nh nc ta ó khng nh phỏt
trin khoa hc v cụng ngh (KH&CN) cựng vi
phỏt trin giỏo dc v o to l quc sỏch hng
u, l nn tng v ng lc y mnh cụng
nghip hoỏ (CNH), hin i hoỏ (HH) t nc.

Mc dự nc ta cũn nghốo, nhng trong thi
gian qua, vi s quan tõm ca ng v Nh
nc, c bit l s n lc, c gng ca i ng
cỏn b KH&CN trong c nc, tim lc KH&CN
ó c tng cng, KH&CN ó cú nhng úng
gúp ỏng k vo s phỏt trin kinh t - xó hi,
bo m quc phũng, an ninh.
Khoa hc - cụng ngh l mt trong nhng
vn c nhõn loi quan tõm, nht l trong
thi i ngy nay. Bi l, nu khụng cú khoa hc
v cụng ngh thỡ ó khụng cú s chuyn tip
theo ca xó hi loi ngi. Lch s xó hi loi
ngi l quỏ trỡnh con ngi khụng ngng nhn
thc v ci to th gii bng khoa hc v cụng
ngh. Nhng sỏng to khoa hc cụng ngh m
loi ngi t c, nht l nhng thnh tu
ca cuc cỏch mng khoa hc cụng ngh c
bt u t gia th k XX ó cú tỏc ng rt
mnh m, lm bin i sõu sc v ton din b
mt xó hi loi ngi. Nhng bin i ln lao
ca nn vn minh nhõn loi trờn mi khớa cnh l
do tỏc ng trc tip v giỏn tip ca cuc cỏch
mng khoa hc cụng ngh; c khoa hc v cụng
ngh u cú mc ớch l s dng ti u cỏc
ngun lc.
Cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ l quỏ trỡnh
chuyn i cn bn, ton din cỏc hot ng sn
xut, kinh doanh dch v v qun lý kinh t xó
hi, t s dng lao ng th cụng l chớnh sang
s dng mt cỏch ph bin sc lao ng vi

cụng ngh, phng tin tiờn tin, hin i da
trờn s phỏt trin cụng nghip v khoa hc cụng
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
15

ngh, to ra nng sut lao ng cao. Cụng
nghip húa gn lin vi hin i hoỏ l gii phỏp
quyt nh a t nc ra khi tỡnh trng nghốo
nn lc hu, khc phc nguy c tt hu xó hi v
kinh t i vi th gii. Mun cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ khụng cũn con ng no khỏc l
phi tin hnh cuc cỏch mng khoa hc cụng
ngh, m trong ú cỏch mng cụng ngh l ct
lừi. i vi nc ta, cỏch mng khoa hc cụng
ngh l chỡa khoỏ ca cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ t nc. Trong bi cnh ton cu hoỏ, vi
ng li a phng hoỏ, a dng hoỏ quan h
quc t, nc ta cú c hi thun li tip thu tri
thc khoa hc, cụng ngh, cỏc ngun lc v kinh
nghim t chc qun lý tiờn tin ca nc ngoi
nhanh chúng tng cng nng lc KH&CN
quc gia, ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t - xó
hi.
Tn dng nhng thnh tu ca cuc cỏch
mng KH&CN hin i, nc ta cú th i thng
vo nhng cụng ngh hin i rỳt ngn quỏ
trỡnh CNH, HH v khong cỏch phỏt trin kinh
t so vi cỏc nc i trc. Vi tim nng trớ tu

di do, nu cú mt chin lc phỏt trin ngun
nhõn lc ỳng n, nc ta cú th sm i vo
mt s lnh vc ca kinh t tri thc.
Mt trong sỏu nh hng ln phỏt trin
kinh t xó hi ca nc ta hin nay l cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. ú nh l
nhim v trng tõm ca thi k quỏ . Cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ l con ng tt yu
chuyn nn kinh t cú c cu cụng - nụng
nghip, dch v hp lý, trong ú cụng nghip v
dch v ngy mt chim t l cao trong c cu
tng sn phm quc ni. Mc tiờu ca cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ l xõy dng nc ta tr
thnh mt nc cụng nghip cú c s vt cht
k thut hin i, c cu kinh t hp lý, quan h
sn xut phự hp vi trỡnh phỏt trin ca lc
lng sn xut. Cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
t nc l gii phỏp tiờn quyt a t nc ta
ra khi tỡnh trng nghốo nn lc hu, khc phc
v y lựi nguy c tt hu xa hn v kinh t.
Cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ l quỏ trỡnh
phn u lõu di, gian kh v phi da vo sc
mỡnh (nng lc ni sinh) l chớnh, nhng ng
thi phi tng cng v m rng trao i giao
lu, hp tỏc quc t. iu ú ch thnh cụng khi
y mnh tin hnh cuc cỏch mng khoa hc
v cụng ngh, trong ú cỏch mng cụng ngh l
trng tõm, ct lừi. Chớnh vỡ vy, ng v Nh
nc ta ó v ang chỳ trng phỏt trin th
trng cụng ngh trờn c s i mi c ch,

chớnh sỏch phn ln sn phm khoa hc v
cụng ngh (tr nghiờn cu c bn, nghiờn cu
phc v xõy dng ng li, chin lc, chớnh
sỏch phỏt trin) tr thnh hng hoỏ. Thụng tin
rng rói v to mụi trng cnh tranh cỏc sn
phm khoa hc v cụng ngh c mua bỏn
thun li trờn th trng.
Vi trỡnh KH&CN ca nc ta hin nay
nhỡn chung cũn thp so vi cỏc nc trờn th
gii v trong khu vc, nng lc sỏng to cụng
ngh mi cũn hn ch, cha ỏp ng yờu cu
ca s nghip CNH, HH t nc. KH&CN
nc ta ang ng trc nguy c tt hu ngy
cng xa, trc xu th phỏt trin mnh m ca
KH&CN v kinh t tri thc trờn th gii.
Thỏch thc ln nht trong phỏt trin kinh t -
xó hi ca nc ta hin nay l s yu kộm v
cht lng tng trng, hiu qu v sc cnh
tranh thp ca nn kinh t, dn n nguy c kộo
di tỡnh trng tt hu ca nc ta so vi cỏc
nc trong khu vc v khú cú th thc hin
c mc tiờu CNH, HH. iu ny ũi hi
KH&CN phi gúp phn quan trng trong vic thỳc
y s phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc.
Vỡ vy, Nh nc ta cn tng cng nhn
thc ca ton xó hi v vai trũ ca KH&CN, nhu
cu cp bỏch i vi vic i mi v hin i hoỏ
cụng ngh. Mc tiờu phỏt trin KHCN n nm
2020 l lm sao rỳt ngn c khong cỏch vi
cỏc nc khỏc, tc l trong mt thi gian ngn

phi lm ch c nhiu thnh tu cụng ngh
tiờn tin. Bi toỏn s dng trớ thc thụng qua vic
quy t h trong cỏc tp th nghiờn cu tiờn tin
cỏc vin nghiờn cu, cỏc trng i hc ngang
tm th gii l con ng ngn nht. õy chớnh
l lc lng nũng ct, l ch th, hin thõn ca
nn khoa hc v H ca t nc.
Phi y mnh cỏc hot ng thụng tin
tuyờn truyn KHCN ton xó hi nhn thc ý
ngha v tm quan trng ca phng chõm núi
trờn. Bờn cnh cụng tỏc tuyờn truyn tng
cng nhn thc, Nh nc cn ch ng ra
cỏc chớnh sỏch hoc hot ng kinh t xó hi
phi vn dng cỏc thnh tu KHCN, t khõu xỏc
nh ch trng u t cho n khõu thm nh,
trin khai, ỏnh giỏ hiu qu Cỏc bin phỏp
ny s to ra nhu cu xó hi i vi KHCN.
Mt khỏc Nh nc ta cn chỳ trng nõng
cao nng lc v hiu qu hot ng ca khoa
hc v cụng ngh t vic i mi c ch qun lý
khoa hc v cụng ngh t ú thỳc y nõng cao
cht lng v kh nng thng mi ca cỏc sn
phm khoa hc v cụng ngh; y mnh vic i
mi cụng ngh trong cỏc doanh nghip.
2. Khoa hc v cụng ngh vi xu th phỏt
trin.
Xu th ton cu hoỏ.
Ton cu hoỏ (TCH) l xu th ni tri hin
nay, bao trựm tt c cỏc mt i sng kinh t - xó
hi ca cỏc quc gia trờn ton th gii. Trc ct

Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

16
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
lừi ca xu th a din ny l TCH v kinh t ang
din ra mnh m trờn cỏc lnh vc sn xut,
thng mi, u t, ti chớnh
Nn sn xut trờn th gii ngy cng mang
tớnh ton cu, vi s phõn cụng lao ng quc t
sõu sc, tu thuc ln nhau v kinh t ngy cng
tng lờn. Nhng thnh tu ca KH&CN hin i
da ch yu vo yu t trớ tu nh cỏc cụng
ngh cao, c bit l cụng ngh thụng tin v vin
thụng, ang lm c s cho s hỡnh thnh nguyờn
lý vn ng mi ca xu th TCH kinh t.
T do hoỏ thng mi, u t v ti chớnh
ngy cng m rng vi tc phỏt trin cao, to
ra s liờn kt th trng th gii thnh mt h
thng hu c. Thng mi in t - sn phm l
sõn chi trong nn kinh t tri thc. Cỏc giao dch
thng mi thụng qua mng internet ang phỏt
trin vi tc rt nhanh.
Tham gia vo quỏ trỡnh ton cu hoỏ va l
thỏch thc va tr thnh ũi hi tt yu ca mi
quc gia v liờn quan mt thit n s hng,
vong ca chớnh quc gia ú. i vi cỏc nc cú
trỡnh phỏt trin kinh t, KH&CN thp, sc ộp
cnh tranh khi tham gia hi nhp s rt ln.
Cỏc quc gia khi tham gia quỏ trỡnh TCH cn
chỳ ý n nhng bt li ton cu hoỏ nh

chuyn vic lm trong nc ra nc ngoi, mt
quyn kim soỏt cỏc cụng ty a quc gia do
nc ngoi s hu V ng thi cỏc nh
hoch nh chớnh sỏch cn nhn thc c li
ớch ca TCH i vi nc mỡnh v xõy dng
chớnh sỏch thu hỳt cỏc cụng ty ny. Cỏc chớnh
sỏch c xõy dng hn ch ton cu hoỏ,
hi hng cỏc chi nhỏnh nc ngoi Cú th
khụng phi l bin phỏp hiu qu cng c nn
kinh t trong nc, bi vỡ nú hn ch con ng
tip cn vi mt ngun tri thc ln v tng
trng sn xut. Chớnh sỏch cn tp trung ci
thin tớnh hp dn ca kinh t trong nc i vi
doanh nghip nc ngoi v m bo cho hot
ng ca h phỏt trin bng cỏch khuyn khớch
hp tỏc vi cỏc doanh nghip v nh cung cp
trong nc.
Xu th phỏt trin mnh m ca
KH&CN trờn th gii.
S liờn kt, thõm nhp ln nhau gia cỏc
ngnh, cỏc lnh vc khoa hc v cụng ngh to
nờn nhng ngnh KH&CN mi, lm xut hin
nhng kh nng t bin, khú d bỏo trc.
Khoa hc v cụng ngh ngy cng gn kt vi
nhau mt cỏch cht ch, cú ý ngha quyt nh
i vi s phỏt trin kinh t nhiu quc gia trờn
th gii. Cuc cỏch mng cụng ngh hin i vi
s phỏt trin ca cỏc cụng ngh lừi ca h thng
cụng ngh mi l cụng ngh thụng tin (liờn kt
gia tin hc v vin thụng); cụng ngh sinh hc;

cụng ngh t ng hoỏ; cụng ngh to vt liu,
nng lng mi ang to ra cho nhõn loi nhng
h thng sn xut, h thng giao thụng v trao
i hon ton mi, lm thay i cn bn khụng
ch nhng xó hi cụng nghip m c nhng xó
hi nụng nghip truyn thng.
Cựng vi quỏ trỡnh gn kt gia KH&CN,
mi liờn kt gia phỏt trin cụng ngh, sn xut,
kinh doanh cng ngy cng phỏt trin. Quỏ trỡnh
t phỏt minh khoa hc n sỏng ch, phỏt trin
cụng ngh v a vo ng dng trong sn xut
ngy cng rỳt ngn. Ngy nay, KH&CN ó tr
thnh lc lng sn xut trc tip cho phỏt trin
kinh t v xó hi. Tim lc KH&CN ngy cng tr
thnh lc lng nũng ct ca sc sn xut xó
hi.
Xu th hng ti xó hi thụng tin v
nn kinh t tri thc.
Ngy nay, chỳng ta ang sng trong xó hi
thụng tin ton cu nh nhng tin b thc s cú
ý ngha v cụng ngh thụng tin v truyn thụng
cựng vi vic xõy dng v phỏt trin c cu
thụng tin quc gia v ton cu trong nhng nm
qua. c im ni bt ca xó hi thụng tin l s
phỏt trin khụng da ch yu vo cỏc ngun d
tr t nhiờn nh trong xó hi cụng nghip m
ch yu da vo ngun tri thc v KH&CN, tc
l cỏc ngun nhõn lc tri thc cú kh nng tỏi
to, t sn sinh v khụng bao gi cn.
Cựng hng ti xó hi thụng tin, cỏc nc

phỏt trin ang giai on quỏ sang nn kinh
t tri thc. c im ca nn kinh t tri thc l
ngun sn xut ra ca ci ch yu da vo tri
thc v cụng ngh cao. Xó hi thụng tin ton cu
v s phỏt trin ca nn kinh t tri thc m ra
cho cỏc nc ang phỏt trin nhng c hi tip
cn v tip nhn nhng thnh qu ca tin b
KH&CN xõy dng nhng ngnh ngh mi cú
hm lng k thut v tri thc cao, nhng ng
thi cng t ra nhng thỏch thc v o to
ngun nhõn lc trỡnh v tay ngh cao v vn
xõy dng h tng c s thụng tin.
Xu th phỏt huy quan h hp tỏc cụng t.
Hu ht cỏc nc ang tỡm mi cỏch
tng cht lng v hiu qu nghiờn cu cụng
(nm trong h thng nghiờn cu nh nc), kớch
thớch u t ca cỏc doanh nghip cho nghiờn
cu phỏt trin v cng c mi quan h gia khu
vc t nhõn v Nh nc. Quan h i tỏc cụng
- t ó ni lờn nh mt yu t then cht trong
chớnh sỏch i mi v thu hỳt ngy cng nhiu
ti tr.
Quan h hp tỏc cụng - t l cụng c thit
yu nuụi dng i mi phỏt trin khoa hc
cụng ngh cỏc nc. Thụng qua úng gúp ti
chớnh ca c khu vc t nhõn ln Nh nc,
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
17


quan h i tỏc cụng - t l phng tin tng
sc mnh cỏc khon u t khiờm tn ca Nh
nc cho nghiờn cu khoa hc phỏt trin v m
bo s cam kt mnh hn t khu vc cụng
nghip. Bng cỏch kt hp nhu cu ca khu vc
Nh nc v t nhõn thụng qua cỏc mc tiờu
chung v s tham gia tớch cc ca cỏc i tỏc
qun lý v hoch nh chớnh sỏch, quan h i
tỏc cụng - t cng cú th ci thin cht lng
nhng úng gúp ca khu vc t nhõn i vi
nhu cu ca Nh nc v ci thin h tng tri
thc cn bn.
T thc t xõy dng v phỏt trin ca mt
s nc cho thy, ớt nht mt na mc tng
trng kinh t c da vo nhng tin b khoa
hc v cụng ngh em li. Khoa hc v cụng
ngh ngy cng cú tm quan trng trong phỏt
trin ca mi quc gia, l nhõn t quyt nh
nng sut lao ng, cht lng sn phm v
dch v, hiu qu qun lý xó hi, cht lng cuc
sng ca mi dõn tc. Nhng, hot ng t
phỏt, khoa hc v cụng ngh s khú phỏt trin
mnh m bi cú rt nhiu hot ng nghiờn cu
khụng hp dn i vi khu vc t nhõn. Hn
na, nú cũn gõy nờn nhng hu qu tiờu cc
nh nh hng nghiờn cu vo nhng mc tiờu
cú hi cho cng ng hoc mt phng hng
so vi nhu cu phỏt trin kinh t, xó hi ca t
nc

Cỏc quan h i tỏc cụng - t cn c thit
k v qun lý mt cỏch cn thn mi kt hp
c nhng i tỏc, cỏc nn vn hoỏ, phng
phỏp qun lý v mc tiờu khỏc nhau. Ph thuc
vo vic cỏc quan h i tỏc cụng - t m bo
nh th no cam kt ca lnh vc t nhõn m
vn trung ho c cỏc mc tiờu cụng v t, hi
nhp ra sao vi h thng i mi quc gia, ti u
hoỏ nhng cam kt ti tr, to ra nhng liờn kt
quc t thớch hp, lụi cun cỏc doanh nghip va
v nh v c ỏnh giỏ nh th no. Vớ d,
vic la chn da trờn phng phỏp cnh tranh
t di lờn dng nh l mt phng tin hiu
qu giỳp cỏc quan h i tỏc cụng - t thu hỳt
c cỏc doanh nghip cú nng lc v ng
vng trờn kh nng vn cú ca mỡnh. Tuy nhiờn,
nhng tiờu chớ t trờn xung ụi khi cng rt cn
thit giỳp cỏc chng trỡnh quan h i tỏc
cụng - t vi ti nhng lnh vc cú tm quan
trng chin lc ca quc gia. Cõn i úng gúp
ti chớnh ca khu vc Nh nc v t nhõn v
thi gian cp vn ca Nh nc cng cn c
iu chnh xem xột mc nghiờn cu ú
nhm ỏp ng cho nhu cu ca Nh nc hay
h tr nghiờn cu phỏt trin trong cỏc doanh
nghip.
Xu th phỏt trin bn vng.
Bo v mụi trng vỡ s phỏt trin bn vng
ũi hi tỡm kim mt phng thc phỏt trin mi
da trờn c s thng nht gia li ớch trc mt

v li ớch lõu di, kt hp gia tng trng kinh
t vi bo tn thiờn nhiờn. õy l mt thỏch thc
ln i vi hu ht cỏc lnh vc KH&CN. Nhng
vn mụi trng t ra cho KH&CN khụng ch
trong vic x lý hu qu m quan trng hn l
to ra cụng ngh thõn thin vi mụi trng. Cn
xõy dng nhn thc mi v thiờn nhiờn, tỡm kim
s hi ho gia con ngi v thiờn nhiờn, i ụi
vi vic khai thỏc thiờn nhiờn, con ngi cn bo
v v chung sng hi ho vi thiờn nhiờn.
Cỏc giai on ca xu hng i mi
cụng ngh.
Quỏ trỡnh i mi cụng ngh bao gm: i
mi quy trỡnh sn xut, i mi sn phm tin
n sỏng to v lm ch cụng ngh. S phỏt
trin cụng ngh mi quc gia v mi ngnh
thng tri qua cỏc giai on sau:
Giai on1: Du nhp cụng ngh t nc
ngoi, giai on ny khụng hoc ớt quan tõm n
thớch hp vi iu kin trong nc nờn khụng
mang li s tng cng nng lc cụng ngh
hoc kt cu h tng cho t nc.
Giai on 2: T chc kt cu h tng (thụng
tin khoa hc, cỏc c quan khoa hc, chớnh sỏch
khoa hc, con ngi khoa hc v thỏi ca
cng ng) mt cỏch s khai, n gin nhm h
tr cho cụng ngh nhp ngoi. Cú khi bờn ch
s hu cung cp cụng ngh, giỳp h tr xõy
dng c s h tng. Sau ú bờn nhn cụng ngh
phi bự li.

Giai on 3: To ngun cụng ngh t nc
ngoi dng nhp linh kin, thit b, dõy chuyn
cụng ngh v tin hnh lp rỏp cỏc sn phm
theo thit k ca nc ngoi. Sn phm dựng
tiờu th trong nc v cú hng n th trng
xut khu. Giai on ny ỏnh du bc tin
mi cho s phỏt trin ca i ng nhõn lc, tip
cn vi nhng yu t hin i ca nng lc cụng
ngh.
Giai on 4: Mua bng sỏng ch v cụng
ngh ca nc ngoi nhng ch to cỏc sn
phm ú t cỏc iu kin trong nc, Giai on
ny thc s l bt u úng gúp vo vic xõy
dng tim lc v nng lc cụng ngh quc gia -
lm ch mt phn trong sỏng to cụng ngh -
linh hot vn dng thớch ng t mc tiờu.
Giai on 5: S dng nng lc nghiờn cu
khoa hc v trin khai cụng ngh trong nc
nhm to lp ni sinh thớch ng cụng ngh nhp
trong trỡnh phỏt trin chung ca t nc.
õy xut hin nng lc i mi cụng ngh ỏnh
du s quỏ t b ng trang b cụng ngh
sang ch ng v sỏng to cụng ngh. Lỳc ny
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

18
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
quc gia ó tin ti kim soỏt vn mnh cụng
ngh ca mỡnh.
Giai on 6: S dng v phỏt trin mnh kh

nng nghiờn cu v phỏt trin cụng ngh ca
quc gia, cựng nhng thụng tin y v cụng
ngh th gii nh ra hng i mi cụng
ngh nhm phc v sn xut trỡnh cao hn,
ỏp ng nhu cu cụng ngh trong nc, hn ch
nhp cụng ngh, xõy dng tim lc xut khu
cụng ngh, m bo c lp v t ch cụng
ngh quc gia. Giai on ny ỏnh du nh mt
bc ngot lch s cho cụng nghip hoỏ - hin
i hoỏ, chỡa khoỏ thnh cụng bc vo thi k
mt quc gia cú trỡnh kinh t phỏt trin.
Giai on 7: Phỏt trin mnh m nng lc
i mi cụng ngh vi s xut hin liờn tc cỏc
sn phm mi, trong ú cú hm lng tri thc
cao. C s nghiờn cu c hon thin trỡnh
cao, cú ngun lc di do, thun li cho mụi
trng sỏng to v ch ng cụng ngh. Tuy
nhiờn, cng khụng cng nhc tuõn th trỡnh t
cỏc giai on phỏt trin cụng ngh m cn khụn
khộo, la chn vn dng, thớch ng thc t tim
lc, th mnh tng lnh vc v kt hp vi tri
thc. nhng nc ang phỏt trin thng tri
qua cỏc giai on 1-4 v lm ch mt phn giai
on 5.
Tuy chia ra lm 7 giai on nhng hin trong
nn cụng ngh luụn ng thi tn ti cỏc giai
on an xen nhau. Khụng cú con ng n
gin v duy nht cho s phỏt trin cụng ngh v
cng khụng cú mụ hỡnh duy nht tiờn tin. Vỡ vy
cng khụng th cng nhc tuõn th trỡnh t cỏc

giai on phỏt trin nn cụng ngh m phi cú
s la chn theo kh nng v thớch ng phỏt
huy th mnh, kt hp hi ho gia ý chớ, tri thc
v thc t tim lc ca chớnh quc gia mỡnh.
3. Vai trũ ca Khoa hc v Cụng ngh vi
xõy dng giao thụng vn ti.
Giao thụng vn ti l mt ngnh kinh t quan
trng, cú v trớ c bit thuc kt cu h tng
nõng cho nn kinh t quc dõn phỏt trin, h
tr cho cỏc ngnh kinh t, phc v an ninh quc
phũng v i sng xó hi. Nú cung cp cho sn
xut, cho xó hi cỏc dch v vn ti hng hoỏ v
hnh khỏch. cú c cỏc dch v ny trc
ht phi xõy dng to ra v gi gỡn kt cu h
tng. Xõy dng giao thụng l h thng ng,
thng xuyờn tip nhn nhng tin b khoa hc
k thut, cụng ngh sn xut mi nht.
tn ti, phỏt trin, tng kh nng cnh
tranh trong iu kin nn kinh t m, vn
tỡm kim, la chn, tip thu cụng ngh mi l
vụ cựng quan trng. Hot ng khoa hc cụng
ngh ca ngnh giao thụng vn ti núi chung
v xõy dng giao thụng núi riờng cng hng
n mc tiờu cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ
ngnh giao thụng vn ti, c bit l cụng tỏc
xõy dng c bn. Khoa hc cụng ngh l mt
trong nhng ng lc ch yu, gii phỏp quan
trng phỏt trin xõy dng giao thụng,
hng n cụng nghip hoỏ xõy dng giao
thụng. Nhng thnh tu ca khoa hc cụng

ngh trong ngnh xõy dng c bn núi chung
v núi riờng trong xõy dng giao thụng, vi
hm lng cụng ngh mi, hm lng cht
xỏm cao ó thỳc y xõy dng giao thụng
phỏt trin liờn tc ginh c nhng thnh tu
trong xõy dng, sa cha cu ng, hm,
sõn bay, bn cng, tu, no vột, lung lch
Nhng nm gn õy khoa hc cụng ngh
xõy dng giao thụng ó cú nhng bc tin vt
bc hn v tớnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
Nh vy nhiu cụng trỡnh xõy dng ln, trng
im ca B v Nh nc v cu, ng, sõn
bay, bn cng c xõy dng a vo khai thỏc
nhanh, loi hỡnh xõy dng cụng trỡnh phong phỳ,
cht lng xõy dng ngy cng c ci thin
v tit kim vn u t. S d t c nhng
thnh qu trờn l ngnh GTVT ó ng dng
thnh cụng nhng tit b k thut v cụng ngh
mi. Vai trũ ca khoa hc cụng ngh vi XDGT
th hin nhng lnh vc sau:
i vi lnh vc kho sỏt thit k.
Cỏc hot ng trong lnh vc kho sỏt thit
k bao gm cỏc khõu iu tra, kho sỏt a cht,
thu vn, a hỡnh, nh v v o c, tớnh toỏn
kt cu, thit k cụng trỡnh.
Vi vic xõy dng c h thng quy
chun, tiờu chun hon chnh, s tay hng dn
v phn mm tớnh toỏn phc v cho cụng tỏc
kho sỏt thit k, lp h s u thu i vi cỏc
d ỏn xõy dng cụng trỡnh giao thụng nờn cỏc

cụng ty cú chc nng kho sỏt thit k ó phn
u a t ng hoỏ tớnh toỏn v thit k cỏc
cụng trỡnh XDGT thụng qua chn la t nhng
kinh nghim, kt qa ca cỏc nc tiờn tin v
cỏc nc trong khu vc. Chớnh vỡ th ó tớnh
toỏn v thit k thnh cụng nh thit k ng
ụtụ, ng cao cp, ng bng sõn bay, cỏc
cụng ngh x lý nn ng qua vựng t yu,
chng st trt, bo v ta luy ca h thng
ng ụtụ qua vựng nỳi, thit k cỏc cụng trỡnh
cu nhp ln cú kt cu hin i
Kho sỏt thit k l khõu ht sc quan trng
ca giai on thc hin u t, nhng tin b
ca khõu ny cú nh hng ht sc quan trng
(tt hay xu) n cụng trỡnh giao thụng. Do vy,
nhiu cụng ty t vn thit k ca ngnh ó u
t v khai thỏc cỏc thit b o in t cú tớnh
nng thu thp s liu o nhanh chúng, chớnh xỏc
v t ng x lý. Trong kho sỏt a cht cụng
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
19

trỡnh cú nhng tin b, nh cỏc thit b mi ó
cho phộp thc hin nhng ni dung thm dũ hin
trng, ỏnh giỏ iu kin a cht sỏt thc hn.
Vi s tr giỳp ca cỏc phn mm hin cú, cỏc
thit b kho sỏt hin i ó c khai thỏc v cú
hiu qu trong cụng tỏc kho sỏt thm dũ iu

tra s liu c bn. Sau ú sang bc thit k ó
s dng mỏy vi tớnh, mỏy v ó ch ng trong
thit k. Cỏc cụng ty t vn thit k ca ngnh
ó to ra cỏc mi quan h vi cỏc t chc t vn
nc ngoi tỡm hiu v khai thỏc cỏc chng
trỡnh thit k, c bit l cỏc chng trỡnh cú kt
cu phc tp ó ch ng a cỏn b i tỡm hiu
nhn chuyn giao cụng ngh.
Ngoi ra, cỏc t chc cú chc nng kho sỏt
thit k trong ngnh GTVT cũn chỳ trng n
vic i mi cụng ngh v thit b kho sỏt bng
cỏch thay dn cỏc thit b khoan thm dũ, mỏy
trc a, cỏc b x lý s liu dn c chng
trỡnh hoỏ. Bi cỏc thit b mỏy múc ny ó quỏ
c v lc hu dn c i mi bng cỏc thit b
hin i theo tiờu chun ang c nhiu nc
tin hnh s dng nh h thng nh v bng
laser, h thng nh v in t vi phn mm x
lý s liu c bit, nhng nm gn õy nhiu
n v ó u t trang thit b phn mm bao
gm c cụng c tr giỳp nh phn mm tớnh
toỏn, cỏc phn mm qun lý, cỏc thit b phõn
tớch, tớnh toỏn, thu thp cỏc s liu cho cỏc k s
t vn ó t c mc tiờu tit kim c thi
gian v mang li hiu qu kinh t k thut cao.
Cỏc phn mm ny u tng cng quyn ch
ng sỏng to ca ngi s dng phn mm, ớt
b l thuc vo nh cung cp.
Tip nhn chuyn giao cụng ngh v tng
bc lm ch trong quỏ trỡnh tớnh toỏn thit k

cỏc cụng trỡnh ln cú phc tp cao c v kt
cu ln cụng ngh thi cụng. Do ú cỏc cụng c
tớnh toỏn mnh, thit k ó ch ng kp thi gii
quyt cỏc vn ny sinh trong quỏ trỡnh thi
cụng, thc hin giỏm sỏt tỏc gi, iu chnh cụng
ngh v gii quyt cỏc s c.
Nhng kt qu ng dng trờn ó gúp phn
nõng cao cht lng thit k, thit k nhanh
phc v sn xut kp thi v l tin cho
nhng tin b tip theo trong XDGT.
i vi lnh vc thi cụng xõy lp.
Hin nay ngnh GTVT ang qun lý v khai
thỏc mt khi lng c s h tng giao thụng
khỏ ln v a dng: B bin di 3.260km; mt
mng li khong 2.360 con sụng, ngũi, kờnh,
rch phõn b khp t nc; nhiu bờn, cng
bin (128 cng bin), cng sụng (94 cng sụng);
trờn 3.100km ng st v nhiu nh ga; trờn
220.000km ng b v hng ngn chic cu
ln nh. Thc trng c s h tng hin cú
khong 74% cu l cu bờ tụng d ng lc v
bờtụng ct thộp; hu ht ng b cũn ng
cp thp v trung bỡnh ch cú mt s tuyn t
chun ng cp cao, ng cao tc thỡ ang
tin hnh xõy dng mt s tuyn; nh ga bn
cng cú c nõng cp nhng so vi cỏc nc
thỡ vn quy mụ, cụng ngh nh v thp.
Nhng nm gn õy cỏc n v thi cụng ó
c gng u t b sung cỏc phng tin thit b
thi cụng s dng cụng ngh tiờn tin hin i

nh: Trm trn bờtụng nha, trm trn bờtụng
ti, lu lp, mỏy ri nha, lu rung, cn cu cú
sc nõng ln 60-120 tn, xe ch dm ti trng
ln, thit b cc khoan nhi ng kớnh ln, thit
b cng kộo thộp, tu phun hỳt cụng sut ln.v.v.
V ng dng nhng tin b khoa hc, cụng ngh
mi trong thi cụng: ỳc y, ỳc hng, cc
khoan nhi ng kớnh ln, ch to dm thộp
khu ln, ch to dm bờtụng d ng lc
khu ln, cụng ngh bờtụng di nc
bng phng phỏp va dõng, cp phi ỏ dm
lm lp múng mt ng Nh ú ó xõy dng
c mt s cu ln, cú a cht thu vn phc
tp, xõy dng cu cú kt cu dp dm BTDUL
khu ln.
Vi vic ỏp dng nhng tin b khoa hc
cụng ngh vo thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy dng
giao thụng rỳt ngn c thi gian thi cụng, xõy
dng nhng cụng trỡnh vi tiờu chun k thut
cao to iu kin thỳc y s phỏt trin hot
ng thi cụng xõy lp cụng trỡnh giao thụng.
Cụng ngh thi cụng xõy lp cụng trỡnh giao thụng
ó cú nhng bc tin ln, i tt, ún u, ang
tin kp trỡnh ca khu vc v thu hp dn
khong cỏch v trỡnh cụng ngh so vi cỏc
nc tiờn tin trờn th gii. ó t chc thi cụng
nhiu cụng trỡnh t cht lng tt v sc u
thu quc t.
i vi lnh vc qun lý v bo dng
sa cha cụng trỡnh.

Mng li giao thụng c tin hnh xõy
dng rt nhiu thi k, giai on khỏc nhau
phự hp vi nhu cu phỏt trin cng nh trỡnh
cụng ngh tng ng ca mi thi k, giai on.
Vi nhu cu phỏt trin giao thụng hin nay ngy
cng cao v hin i vn t ra l vic qun lý
khai thỏc, bo dng v sa sa h thng mng
li giao thụng (cỏc cụng trỡnh c v cụng trỡnh
mi hin i) ũi hi va hi ho, va cú hiu
qu. Vi mi loi c s h tng giao thụng thỡ cú
nhng bin phỏp qun lý, cụng ngh bo dng
v qui trỡnh sa cha khỏc nhau ũi hi cỏc nh
nghiờn cu khoa hc phi cú nhng gii phỏp c
th, chi tit cho tng cụng trỡnh.
S phỏt trin KHCN qua ng dng tin b k
thut trong xõy dng giao thụng khụng th tỏch ri
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

20
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
cụng tỏc qun lý v bo dng sa cha nhm
hn ch ti a cỏc nh hng xu ca cỏc yu t
ngoi lai n cụng trỡnh giao thụng. Thc t cho
thy, trong lnh vc qun lý v sa cha bo
dng cỏc cụng trỡnh giao thụng cụng tỏc nghiờn
cu ng dng cụng ngh ht sc quan trng. Hin
nay, trong cỏc lnh vc sa cha ng b, ng
st, ngnh GTVT ó cú nhng cụng ngh mi nh
cỏc gii phỏp phũng chng v x lý hin tng t
st, cụng ngh hn ray v t th nghim mt

on ng st khụng mi ni, phng phỏp kt
cu hiu qu gim thiu s dng t vt g trờn cu
ng st Cỏc cụng ngh mi thi cụng sa
cha nõng cp cu yu: Tng cng bng kt cu
DL ngoi, kt cu bn trc hng (bn
ORTOTROPE), ng dng v s dng vt liu
POLIMER Cú th núi trong lnh vc nghiờn cu
ch to cỏc loi vt liu mi v cụng ngh mi bo
v cụng trỡnh, ngnh GTVT cng ó t c mt
s thnh tu ỏng k nh nghiờn cu a vo s
dng cỏc ph gia (PB1, ZECAGI-XB) cỏc loi vt
liu bo v kt cu thộp trong vựng nc mn
(phng phỏp bo v CATOT & ANOT vi sinh, sn
bo v gc EPOXI-PEK than ỏ).
Vi vic s dng nhng cụng ngh trờn
trong quỏ trỡnh qun lý khai thỏc s dng, bo
dng v sa cha cỏc cụng trỡnh giao thụng
c bit cú hiu qu cao nh gim thi gian sa
cha, khụng nh hng n quỏ trỡnh tham gia
giao thụng ca cỏc phng tin, m bo an
ton, nõng cao tui th cụng trỡnh v hiu qu
cao v kinh t v k thut
i vi lnh vc sn xut vt liu xõy
dng.
Trong 20 nm xõy dng v i mi t nc
ang vng bc tin vo nn cụng nghip hin
i ngang tm khu vc v th gii.
L mt trong nhng ngnh gúp vai trũ quan
trng trong vic hin i hoỏ, cụng nghip hoỏ
t nc, giao thụng vn ti ang tng ngy i

mi phc v cho cỏc ngnh.
Trong xõy dng c bn, vt liu thng
chim khong 65-70 % tng giỏ tr xõy lp cụng
trỡnh, do vy i mi cụng ngh sn xut hay ỏp
dng cụng ngh mi trong sn xut vt liu l
giỏn tip mang li cht lng cao v gim chi phớ
giỏ thnh cho cụng trỡnh.
Khoa hc cụng ngh l xng sng cho tt
c cỏc hot ng. Trờn th gii cỏch mng trong
cụng ngh sn xut vt liu núi chung c i
trc mt bc.
Nhỡn li quỏ trỡnh phỏt trin ca ngnh vt
liu xõy dng núi riờng ỏnh giỏ vai trũ ca
khoa hc cụng ngh ó nh hng nh th no
n s phỏt trin ca nú:
Xi mng: L mt loi cht kt dớnh khụng th
thiu trong bt c mt loi cụng trỡnh xõy dng
no, nhng cng phi qua nhiu giai on phỏt
trin t cht kt dớnh La Mó, Vụi thu, xi mng;
bn thõn xi mng cng phi tri qua nhiu loi
cụng ngh nh nung lũ ng cho cụng sut thp,
cht lng xi mng khụng cao mỏc ph bin
PC30. Nh nghiờn cu ci tin cụng ngh nung
lũ quay ra i sau nhng cho nng sut cao,
cht lng tt v n nh mỏc 40 MPa. Cụng
ngh lũ quay l hin i, song cng chia ra hai
phng phỏp khụ v phng phỏp t, phng
phỏp khụ cú nhiu u vit hn gim ỏng k
c chi phớ v nhiờn liu nung t v cho
nng sut cao. nc ta hin nay ó s hu

c nhng cụng ngh xi mng hng u ca
cỏc nc phỏt trin nh Nht bn (xi mng Nghi
sn); Cng ho Phỏp (Xi mng Bỳt sn),vv
Bitume, vt liu kt dớnh quan trng trong
xõy dng ng giao thụng l sn phm ca
ngnh cụng nghip hoỏ du. Khoa hc cụng
ngh ó tỏc ng cho nú phỏt trin n vt bc,
t nhng loi nha ng ch xõy dng
ng cp thp n nay ó cú nhng loi nha
ng cú th phc v xõy dng nhng con
ng cp cao vi cht lng tuyt ho nh
nha ng Polymer.
Bờ tụng cú mt hu ht trong cỏc loi cụng
trỡnh xõy dng, th gii ó phỏt trin loi vt liu
ny mt cỏch nhanh chúng, t nhng loi bờ
tụng cht lng thp v trung bỡnh n nay bờ
tụng cú cht lng cao phc v xõy dng cho tt
c cỏc loi cụng trỡnh t dõn sinh, cụng nghip,
quc phũng nh nhng to nh cao nh thỏp ụi
Petronas Malaysia 452 m, cu bờ tụng ct thộp
di 3 km, lũ phn ng ht nhõn, nhng tỏc phm
iờu khc cú tớnh thm m cao cng c lm
bng bờ tụng, vv
Trong thi k hi nhp, s phỏt trin ca
cụng ngh bờ tụng ó gúp phn ỏng k cho
ngnh giao thụng Vit nam thay i din mo c
s h tng, nhng con ng tri di thụng sut
t Bc n Nam ni lin nhng dũng sụng l
nhng cõy cu c xõy dng bng cụng ngh
hin i.

ỏp dng thnh cụng c cỏc cụng ngh
thi cụng tiờn tin thỡ vt liu bờ tụng phi cú cỏc
tớnh nng vt tri ỏp ng cụng ngh.
nc ta nhng nm 1995 tr li õy cụng
ngh bờ tụng c phỏt trin vt bc t bờ
tụng mỏc 20 - 30MPa, nh nghiờn cu m t xi
mng 40MPa cú th ch to c bờ tụng mỏc
100 MPa. Cu Bói Chỏy l cu dõy vng mt mt
phng, nhiu cụng ngh bờ tụng tiờn tin ó
c s dng nh bờ tụng khi ln dựng nc
ỏ cho phn ging chỡm hi ộp, bờ tụng tr thỏp
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
21

mỏc ln hn 45 MPa. iu ú khng nh khoa
hc cụng ngh l then cht cho phỏt trin vt liu
bờ tụng.
Lnh vc gm s, thu tinh xõy dng trc
nhng nm 1990 chỳng ta ch bit n sn phm
ca Trung Quc nhng n nay ó ỏp ng
c nhu cu trong nc vi giỏ c hp lý v ó
xut khu ra nc ngoi thu ngoi t nh ỏp
dng cỏc cụng ngh mi.
Khoa hc cụng ngh ó tỏc ng, chi phi
quỏ trỡnh phỏt trin ngnh vt liu xõy dng l c
s cho ngnh kt cu la chn hỡnh dỏng, loi
kt cu cụng trỡnh. Hng lot cỏc loi vt liu xõy
dng mi cú tớnh nng vt tri c ra i nh

vt liu Compozit giỳp cho kt cu cú tui th,
bn vi thi gian, bn chng xõm thc, hỡnh
dỏng kin trỳc thanh mnh hn. V cho n ngy
nay cụng ngh vt liu Nano ó c ng dng
sn xut cỏc loi vt liu c bit cho cỏc
cụng trỡnh yờu cu c bit v chu lc v tui
th.
Nhỡn chung khoa hc cụng ngh l chỡa
khoỏ cho cỏc ngnh sn xut núi chung v
ngnh sn xut vt liu xõy dng núi riờng. Nc
ta l nc ang phỏt trin nờn cú iu kin
tip thu nhng cụng ngh tin tin ca th gii
vo lnh vc sn xut vt liu xõy dng gúp phn
tớch cc vo quỏ trỡnh xõy dng i mi t
nc.
Túm li, nhng thnh tu ln ca ngnh
GTVT trong nhng nm qua u c bt u
t cỏc ti nghiờn cu, ng dng thnh tu
khoa hc k thut trờn th gii v trong nc.
Nh ng dng mt cỏch cú hiu qu khoa hc
cụng ngh mi trong kho sỏt thit k, thi cụng
xõy lp, bo dng, sa cha cụng trỡnh, cng
nh trong sn xut vt liu xõy dng Trong
xõy dng giao thụng m thnh tu ca ngnh
GTVT cú c quy mụ, tm c v mc cht
lng khỏ cao nh hin nay. Ngy nay KHCN ó
tr thnh lc lng sn xut trc tip ca ngnh
GTVT. Trong xõy dng giao thụng, cụng ngh ó
lm tng c hi thng thu. Cỏc yu t nng
sut, cht lng, hiu qu ó c gn kt cht

ch khụng th tỏch ri. Vỡ vy, cú th khng nh
trong xõy dng cụng trỡnh giao thụng, ngnh
GTVT ó i lờn bng khoa hc cụng ngh, KHCN
ó tr thnh mt trong cỏc ng lc phỏt trin
Ngnh.
4. Doanh nghip khoa hc cụng ngh.
Khỏi nim doanh nghip khoa hc v
cụng ngh.
Khỏi nim: cỏc nc phỏt trin, vo u
nhng nm 1980 doanh nghip khoa hc v
cụng ngh xut hin vi mc ớch thng mi
húa cỏc kt qu nghiờn cu, a nhanh cỏc kt
qu nghiờn cu vo cuc sng.
Trong nhng nc cú nn kinh t chuyn
i nh cỏc nc ụng u, Nga, Trung Quc
v Vit Nam, doanh nghip khoa hc v cụng
ngh cũn c xem l mt phng thc cu trỳc
li h thng t chc nghiờn cu ng dng v
phỏt trin cụng ngh theo hng tng cng
nng lc trin khai v i mi cụng ngh khu
vc sn xut, gn nghiờn cu vi trin khai cụng
ngh.
Doanh nghip khoa hc v cụng ngh Vit
Nam ó c hỡnh thnh khỏ sm t nhng nm
1980. Cú th nờu mt s vớ d nh:
Vin Nghiờn cu Cụng ngh quc gia, theo
Quyt nh s 299/CT ngy 11 thỏng 9 nm 1985
ca Ch tch Hi ng B trng, vin cú quyn
thnh lp mt s xớ nghip, xng sn xut cỏc
sn phm c bit - thc cht õy l nhng

doanh nghip khoa hc v cụng ngh. Theo ú,
Vin Nghiờn cu Cụng ngh quc gia ó thnh
lp 06 doanh nghip ca mỡnh trc nhng nm
1990. Sau ny cú nhiu doanh nghip lm n rt
phỏt t, trong ú phi k n Cụng ty Phỏt trin
u t Cụng ngh, B Khoa hc v Cụng ngh -
FPT ó cú nhiu úng gúp cho xó hi.
Trung tõm nghiờn cu Phõn bún ca Vin
Húa cụng nghip tỏch khi vin tr thnh
Doanh nghip Phõn bún nm 1990.
Trung tõm Nghiờn cu Ph gia tỏch khi
Vin Húa cụng nghip tr thnh Cụng ty Ph gia
v Sn phm du m APP vo thỏng 8 nm
1996,
Cm t doanh nghip cụng ngh v
doanh nghip khoa hc v cụng ngh xut hin
khỏ nhiu trong nhng vn kin quan trng ca
ng v Chớnh ph trong thi gian gn õy.
Trong kt lun ca Hi ngh ln th sỏu Ban
Chp hnh Trung ng ng khúa IX ó ch rừ:
Tng bc chuyn cỏc t chc khoa hc
v cụng ngh thc hin nhim v nghiờn cu
ng dng v phỏt trin cụng ngh sang c ch
t trang tri kinh phớ, c hot ng theo c
ch doanh nghip. To iu kin phỏt trin
nhanh doanh nghip cụng ngh (doanh nghip
sn xut kinh doanh gn vi hot ng nghiờn
cu cụng ngh).
Theo Ngh nh 80/2007/N-CP, doanh
nghip KH&CN l loi hỡnh doanh nghip a s

hu hot ng theo Lut Khoa hc v cụng ngh
v Lut doanh nghip, c hng ch u
ói ca nh nc trong thi hn nht nh, cú
th c t chc theo mụ hỡnh Cụng ty hoc mụ
hỡnh Cụng ty m - Cụng ty con, trong ú cú cỏc
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

22
Trung tâm Đào tạo và Thông tin
n v nghiờn cu v phỏt trin, cỏc n v sn
xut, kinh doanh v dch v.
Cỏc tỏc nhõn tham gia trong doanh
nghip khoa hc cụng ngh.
Ngi to ra cụng ngh: L ngi hoc t
chc to ra cụng ngh t nghiờn cu c bn
thụng qua cỏc cụng on ca quỏ trỡnh t i
mi n phỏt trin ni hot ng chuyn giao
cụng ngh thi k u.
T chc nghiờn cu v phỏt trin cụng ngh
m: L t chc m ú ngi to ra cụng
ngh tin hnh hot ng nghiờn cu khoa hc
v trin khai cụng ngh. T chc m kim tra
giỏm sỏt quỏ trỡnh hot ng bng cỏch kim
soỏt quyn s hu trớ tu i vi cụng ngh do t
chc m to ra.
Nh nghiờn cu hoc nhúm nh nghiờn cu
cú tinh thn kinh doanh: L ngi s dng cụng
ngh do t chc m to nờn v thnh lp doanh
nghip mi da trờn cụng ngh ú.
Nh u t mo him: L ngi thụng

thng i din cho t chc u t mo him
cung cp ti chớnh cho vic thnh lp doanh
nghip mi v cú quyn li hng mt khon c
phn trong doanh nghip mi thnh lp.
c im v iu kin ca doanh
nghip khoa hc cụng ngh.
Da trờn nhng khỏi nim khỏc nhau ó
c tham kho, cú th a ra mt khỏi nim
(cỏch hiu) v doanh nghip khoa hc v cụng
ngh ỏp dng cho tỡnh hỡnh chung ca Vit Nam
hin nay nh sau:
Doanh nghip khoa hc v cụng ngh l
doanh nghip c hỡnh thnh trờn c s:
p dng v khai thỏc kt qu nghiờn cu
khoa hc v cụng ngh c to ra vin
nghiờn cu, trng i hc thuc mi thnh
phn kinh t, cỏ nhõn hoc tp th nh khoa hc
v cụng ngh, sỏng ch.
Chuyn i ton b hoc mt b phn ca t
chc nghiờn cu khoa hc v phỏt trin cụng
ngh cụng lp.
Ngi hoc t chc sỏng lp doanh nghip
khoa hc v cụng ngh cú mt s c trng sau
õy:
Chim gi mt bớ quyt cụng ngh c th
da trờn hot ng nghiờn cu ti trng i
hc, vin nghiờn cu ca nh nc, t chc
nghiờn cu t nhõn v cú th ỏp dng bớ quyt
cụng ngh ú i mi sn phm hoc i mi
quỏ trỡnh sn xut.

Quan tõm n vic khai thỏc mt cỏch ti a
bớ quyt cụng ngh c th ca mỡnh to ra.
Cú kh nng to ra sn phm v dch v c
th cú th tiờu th trờn th trng da trờn bớ
quyt cụng ngh ca mỡnh.
Doanh nghip ny cú th tn ti di dng
tỏch khi hoc trc thuc t chc nghiờn cu
m.
Doanh nghip KH&CN tho món ng thi
nm iu kin sau:
Hot ng dch v KH&CN v sn xut kinh
doanh cỏc sn phm mi trờn c s kt qu
nghiờn cu khoa hc, bớ quyt cụng ngh mi
hoc s dng cụng ngh sn xut mi ln u
tiờn c ỏp dng ti Vit nam. Sau nm nm
u tiờn, doanh thu t dch v KH&CN v sn
phm mi núi trờn phi chim t l 80% tng
doanh thu ca Doanh nghip KH&CN.
Cú 100% cỏn b qun lý v ngi trc tip
sn xut kinh doanh ó qua o to, cú trỡnh
chuyờn mụn k thut v nghip v phự hp vi
cụng ngh sn xut, trong ú ớt nht 30% cú trỡnh
t i hc tr lờn.
Trong c cu t chc Doanh nghip cú ớt
nht mt n v nghiờn cu v phỏt trin (di
dng phũng, ban, trung tõm), cú s lng
trang thit b phc v nghiờn cu phỏt trin ti
thiu chim t 10% tng giỏ tr ti sn c nh
ca doanh nghip tr lờn, v s cỏn b cú trỡnh
i hc tr lờn trc tip lm vic ti n v

nghiờn cu phỏt trin ny chim t l ti thiu
10% tng s cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh
nghip.
Cú c s vt cht (nh xng, trang thit
b) v tim lc ti chớnh (vn c nh, vn lu
ng) ỏp ng yờu cu ca doanh nghip theo
quy nh ca phỏt lut. Cú trỡnh qun lý sn
xut kinh doanh t tiờu chun ISO do cỏc t
chc cú thm quyn chng nhn;
Hng nm phi trớch ớt nht 3% tng doanh
thu u t cho nghiờn cu khoa hc v phỏt
trin cụng ngh. iu ny phi c quy nh
trong iu l t chc v hot ng ca Doanh
nghip;
Mt c im na ca doanh nghip khoa
hc cụng ngh l mc ớch ca doanh nghip
ny l thc hin cỏc hot ng kinh doanh cú
nghió l thc hin mt, hoc mt s hoc tt c
cỏc cụng on trong quỏ trỡnh u t t sn xut
n tiờu th sn phm hay cung ng dch v trờn
th trng nhm mc ớch sinh li trong lnh vc
khoa hc cụng ngh.
Nhim v ca doanh nghip khoa hc
cụng ngh.
Thc hin cỏc hot ng khoa hc v cụng
ngh, o to nhõn lc khoa hc v cụng ngh
theo quy nh ca Lut Khoa hc v Cụng ngh,
Giao th«ng vËn t¶I vµ ph¸t triÓn bÒn v÷ng

Trung t©m §µo t¹o vµ Th«ng tin

23

Luật Giáo dục và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản phẩm
mới, dịch vụ khoa học công nghệ dựa trên kết
quả nghiên cứu và phát triển theo Luật Doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp này có chức năng nghiên
cứu phát triển công nghệ có nhiệm vụ tiếp nhận,
thích nghi công nghệ mới và tổ chức chuyển giao
công nghệ này vào các đơn vị sản xuất - kinh
doanh bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
Đối với các doanh nghiệp khoa học và công
nghệ chuyển đổi từ các tổ chức nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ có trách nhiệm và
nghĩa vụ sử dụng, quản lý cũng như bảo toàn và
phát triển tài sản theo quy định hiện hành của
pháp luật.
 Kinh nghiệm quốc tế về hình thành
doanh nghiệp khoa học công nghệ.
Tuỳ thuộc vào trình độ phát triển, thể chế và
quan điểm chính trị của mỗi quốc gia khác nhau
mà cơ cấu hệ thống tổ chức và hoạt động khoa
học và công nghệ của các quốc gia có sự khác
nhau. Từ đó hiệu quả hoạt động của mỗi loại
hình tổ chức khoa học và công nghệ cũng rất
khác nhau.
Ở các nước đang phát triển.

Hệ thống nghiên cứu khoa học và công nghệ
nhà nước ở các nước này đang phát triển rất đa
dạng. Chính phủ các nước này thường thông
qua các Bộ chuyên ngành về công nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản, khoa học và công nghệ, Để
điều hành công tác nghiên cứu.
Hiện nay có một số mô hình chính về tổ
chức hệ thống nghiên cứu là:
Mô hình Hội đồng nghiên cứu. Theo mô hình
này, Hội đồng đóng vai trò xây dựng chiến lược, kế
hoạch, điều hành và cấp kinh phí. Các đơn vị trực
tiếp nghiên cứu là các viện chuyên ngành. Những
nước và vùng lãnh thổ có mô hình loại này như: Ấn
Độ, Pakixtan, Hàn Quốc, Đài Loan,
Mô hình Viện nghiên cứu quốc gia, Bộ,
ngành. Mô hình này phổ biến ở các nước Mỹ
Latinh, châu Á. Theo mô hình này, hệ thống cơ
sở nghiên cứu được tổ chức theo cấp quốc gia,
Bộ, ngành; ở cấp tỉnh không có
Mô hình trường đại học có Viện nghiên cứu.
Mô hình này cũng rất phổ biến, đặc biệt là ở
châu Á, trong các trường đại học lớn của Ấn Độ,
Pakixtan, Thái Lan, Philippin và Việt Nam
Mô hình Công ty/Tập đoàn có các Viện hoặc
Trung tâm nghiên cứu. Mô hình các Viện hoặc
Trung tâm nghiên cứu trực thuộc công ty/tổng
công ty/tập đoàn có rất ít ở các nước đang phát
triển do trình độ phát triển thấp, quy mô doanh
nghiệp nhỏ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm
kém nên doanh nghiệp chưa quan tâm nhiều đến

đầu tư cho nghiên cứu.
Ở các nước phát triển.
Hệ thống nghiên cứu khoa học và công nghệ
quốc gia ở các nước phát triển thay đổi nhiều
trong mấy thập kỷ vừa qua. Hầu hết các nước
phát triển, sự thay đổi chính quyền, cải cách
hành chính cũng như thay đổi chính sách đã dẫn
đến những thay đổi về tổ chức trong các hệ
thống nghiên cứu. Những thay đổi lớn này có thể
thấy ở Ôxtrâylia, Anh và xứ Wales, Hà Lan, Niu
Dilân và Mỹ. Những thay đổi chủ yếu tập trung
vào các khía cạnh sau:
Chuyển từ mục tiêu năng suất truyền thống
sang các vấn đề xã hội rộng lớn hơn như môi
trường, chăm sóc sức khỏe động vật, an toàn
lương thực, thực phẩm.
Chú ý nhiều đến định hướng khách hàng,
theo yêu cầu và không áp đặt kế hoạch từ trung
ương về nghiên cứu.
Tăng cường đề xuất chính sách.
Đầu tư nhiều hơn cho nghiên cứu những
lĩnh vực sản xuất hàng hóa mang tính cạnh tranh
cao.
Như vậy, hệ thống nghiên cứu khoa học và
công nghệ ở các nước phát triển sẽ thiên về mô
hình Viện nghiên cứu quốc gia tập trung cho các
lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, có độ rủi ro cao
hoặc các vấn đề về chính sách, xã hội, môi
trường. Còn phần lớn các nghiên cứu ứng dụng
sẽ do các công ty đầu tư và phần lớn trở thành

doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
 Những vướng mắc cần tháo gỡ trong
các doanh nghiệp khoa học công nghệ hiện
nay.
Mặc dù nhận được nhiều ưu đãi khi thành
lập doanh nghiệp KH&CN, nhưng tại Hội nghị
"Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp KH&CN và
giới thiệu chương trình hỗ trợ triển khai nghị định
115/2005/NĐ-CP và Nghị định 80/2007/NĐ-CP"
tổ chức mới đây tại Tp.HCM cho thấy, hầu hết
các cá nhân, tổ chức khi muốn thành lập DN
KH&CN vẫn gặp nhiều khó khăn.
Ông Nguyễn Thành Công - Giám đốc Sở
KH&CN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, tỉnh
hiện có 2 đơn vị được thành lập DN KH&CN
nhưng còn vướng về thuế cùng các thủ tục hành
chính khác. Cũng theo ông Công, nên linh hoạt
trong việc quy định DNKH&CN có doanh thu từ
kết quả nghiên cứu khoa học. Ông Trần Ngọc Hà
- Phó Giám đốc Sở KH&CN Bến Tre cũng thừa
Giao th«ng vËn t¶I vµ ph¸t triÓn bÒn v÷ng

24
Trung t©m §µo t¹o vµ Th«ng tin
nhận, hiện địa phương còn lúng túng khi triển
khai Nghị định 80.
Ông cho biết, các văn bản chưa đề cập rõ
việc thành lập DN KH&CN từ một bộ phận sự
nghiệp của Sở thì được cấp nào phê duyệt, tài
sản quản lý như thế nào?. Ông cho rằng, quy

định doanh thu từ hoạt động nghiên cứu khoa
học năm đầu chiếm 30%, đến năm thứ 3 phải
chiếm 70% thì thực sự khó khăn cho các tỉnh.
Ông đề xuất nên chăng doanh thu chỉ chiếm 50%
sẽ hợp lý và thuận lợi cho các địa phương hơn
khi hoạt động. Bà Trương Thùy Trang - Phó
Giám đốc Sở KH&CN Tp. Hồ Chí Minh cũng có
rất nhiều băn khoăn. Đó là cán bộ công chức
(người làm chủ công nghệ) khi muốn đứng tên
thành lập DN KH&CN thì không được phép, khi
vay vốn thì không được dùng tài sản của nhà
nước thế chấp Sở KH&CN Trà Vinh cùng nhiều
Sở khác thì đề nghị Bộ KH&CN thường xuyên
nhắc lại cho UBND tỉnh, các Sở ngành khác việc
triển khai thực hiện NĐ 80 và NĐ 115. Bởi nếu
UBND tỉnh, Sở ngành khác không thông suốt thì
việc thành lập được các DN KH&CN đã khó sẽ
càng khó khăn hơn.
Sự thiếu thống nhất giữa các văn bản của
Nhà nước, điển hình là các văn bản về thuế là
những vấn đề cần sớm được quan tâm tháo gỡ
giúp cho các doanh nghiệp KH&CN có điều kiện
phát triển trong thời gian tới.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
- Qua các thời kỳ phát triển đất nước, Đảng
và Nhà nước đã đánh giá cao vai trò quan trọng
của khoa học và công nghệ. Hiện nay, khi khoa
học và công nghệ “giữ vai trò hàng đầu” thì hoạt
động của Doanh nghiệp KH&CN lại càng quan
trọng. KH&CN muốn chiếm tỷ trọng lớn trong nền

kinh tế thì doanh nghiệp khoa học và công nghệ
phải có bứt phá trong hoạt động để nâng cao
hiệu quả và đóng góp thiết thực vào sự phát triển
của các doanh nghiệp nói riêng và đất nước nói
chung.
- Đối với các tổ chức khoa học công nghệ
công lập lựa chọn chuyển đổi sang hình thái
doanh nghiệp, cũng như các doanh nghiệp khoa
học công nghệ là sự lựa chọn phù hợp với tiến
trình phát triển của KHCN ở Việt Nam. Hoạt
động doanh nghiệp có thể theo mô hình tổ chức
công ty mẹ - công ty con, tạo sức mạnh cũng
như tạo mối liên kết giữa các thành viên.
- Mô hình này có những nét mới: Kết hợp tối
ưu giữa tính tự chủ, tính tự chịu trách nhiệm của
các Công ty con với tính tập trung ở mức độ nhất
định, cần thiết, trên một số vấn đề then chốt ở
cấp Công ty mẹ. Công ty mẹ không bao trùm lên
các Công ty con, do đó loại bỏ được mâu thuẫn
giữa hai doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
- Đối với các tổ chức khoa học công nghệ
công lập cần xây dựng mục tiêu nguyên tắc
chuyển đổi, thiết kế doanh nghiệp KHCN theo mô
hình công ty mẹ - công ty con. Cần thiết lập các
giai đoạn:
 Giai đoạn 1 (Giai đoạn quá độ chuyển
giao): Đây là giai đoạn rất quan trọng - làm quen
với hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp.
 Giai đoạn 2 (Giai đoạn chuyển đổi): Lúc
này các tổ chức KHCN đã quen với cơ chế

doanh nghiệp, ổn định và đứng vững trên thị
trường và đòi hỏi tất yếu là phải chuyển đổi sang
loại hình doanh nghiệp. Trong giai đoạn này, các
tổ chức KHCN chuyển đổi thực hiện theo Nghị
định về Doanh nghiệp KHCN và các văn bản
hướng dẫn thực hiện nghị định. Chuyển đổi
thành doanh nghiệp thì lấy lợi nhuận là tiêu chí,
chứ không còn là tổ chức KHCN đơn thuần nữa,
cần nắm bắt ngay những thuận lợi, ưu đãi của
nhà nước trong 3-5 năm đầu để tạo đà phát triển
cho những năm tiếp theo. Khi đó việc chuyển đổi
chắc chắn sẽ thành công.
- Về phía các tổ chức Khoa học công nghệ
chuyển đổi:
 Cần làm rõ nội hàm của cơ chế doanh
nghiệp đối với các tổ chức khoa học và công
nghệ. Bước tiếp theo của việc tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các tổ chức KHCN là hình thành
các doanh nghiệp KH&CN.
 Phải xác định rõ việc chuyển đổi sang
hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp là cần thiết
phù hợp với điều kiện khách quan và cơ chế thị
trường. Do đó, càng tiến hành nhanh càng tốt để
đưa nhanh khoa học và công nghệ gắn với thị
trường và phục vụ nhu cầu của thị trường.
- Về phía Nhà nước: Nhà nước cần có chính
sách hỗ trợ phù hợp cho quá trình hình thành và
phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Việt Nam như:
 Nhà nước đóng vai trò “bà đỡ” trong việc

hình thành DN KH&CN.
 Nhà nước đưa ra một khung các chính
sách khuyến khích các tổ chức KHCN chuyển
thành doanh nghiệp.
 Hình thành các quỹ đầu tư mạo hiểm để
hỗ trợ hình thành DN KH&CN.
 Có chính sách ưu đãi thuế, tín dụng và
chính sách ưu đãi khác.
 Đổi mới mạnh mẽ cơ chế và chính sách
quản lý nhân lực KHCN.
 Chỉ đạo việc thực hiện sở hữu trí tuệ một
cách có hiệu quả.
 Cần thống nhất giữa các văn bản Nhà
nước (đặc biệt là các văn bản về thuế)
Giao thông vận tảI và phát triển bền vững

Trung tâm Đào tạo và Thông tin
25

TI LIU THAM KHO
[1]. Chuyn i mụ hỡnh t chc hot ng
ca Vin khoa hc v cụng ngh GTVT sang loi
hỡnh doanh nghip. Lun vn Thc s kinh t, Bựi
Th Thu Hng.
[2]. Lut Khoa hc v Cụng ngh, Nh xut
bn Chớnh tr Quc gia, H Ni 2003.
[3]. Lut Doanh nghip.
[4]. Ngh nh 115/2005/N-CP ca Chớnh
ph quy nh c ch t ch, t chu trỏch nhim
ca t chc khoa hc v cụng ngh nh nc

ngy 05/09/2005.
[5]. Ngh nh 80/2007/N-CP v doanh
nghip khoa hc v cụng ngh.
[6]. Ngh nh 96/2010/N-CP sa i b
sung mt s iu ca Ngh nh 115/2005/N-CP
quy nh c ch t ch, t chu trỏch nhim ca
t chc KHCN cụng lp v Ngh nh s
80/2007/N-CP v doanh nghip KHCN.
[6]. Vn kin i hi i biu ton quc ln
th IX, X.
LUT GIAO THễNG NG B NM 2008 HNH LANG
PHP Lí CHO S PHT TRIN BN VNG CA GIAO
THễNG VN TI NG B
TS. Trnh Minh Hin
V trng V Phỏp ch B GTVT
CNL. Nguyn Th Kiu Nguyt
V Phỏp ch B GTVT
ot ng giao thụng vn ti núi chung v
giao thụng vn ti ng b núi riờng cú ý
ngha quan trng trong s phỏt trin kinh t - xó
hi, bo m quc phũng - an ninh ca t nc
v m rng giao lu quc t. Ch tch H Chớ
Minh ó vit Giao thụng l mch mỏu ca t
chc, giao thụng tt thỡ cỏc vic u d dng,
giao thụng xu thỡ cỏc vic ỡnh tr.
Cựng vi s phỏt trin ca t nc, s a
dng ca cỏc hot ng trong lnh vc giao
thụng ng b v trc yờu cu cp thit trong
cụng tỏc qun lý nh nc, t chc qun lý hot
ng giao thụng ng b, nm 2001, Lut Giao

thụng ng b c Quc hi khoỏ X k hp
th 9 thụng qua. õy l Lut u tiờn trong lnh
vc giao thụng ng b ti Vit Nam. Lut
c xõy dng vi mc tiờu tng cng hiu lc
qun lý nh nc, cao ý thc trỏch nhim ca
c quan, t chc, cỏ nhõn, th hin ch trng,
chớnh sỏch ca ng v Nh nc l xõy dng
v t chc qun lý hot ng giao thụng ng
b thụng sut, an ton, thun li, tng bc
phc v cú hiu qu s nghip cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ t nc. Sau khi Lut cú hiu lc,
Chớnh ph, B Giao thụng Vn ti v cỏc B,
ngnh ó ban hnh nhiu vn bn quy phm
phỏp lut hng dn thc hin. Trong 6 nm,
t nm 2001 n nm 2007, ó cú 190 vn bn
c ban hnh, trong ú Chớnh ph ban hnh 14
Ngh nh v 02 Ngh quyt, Th tng Chớnh
ph ban hnh 09 Quyt nh v 05 Ch th; B
Giao thụng vn ti ban hnh 93 Quyt nh, 11
Thụng t v 09 Ch th; B Cụng an ban hnh 10
Quyt nh, 13 Thụng t, 02 Ch th; B Ti chớnh
ban hnh 02 Quyt nh v 11 Thụng t; B Y t
ban hnh 01 Quyt nh v cỏc B ban hnh 08
Thụng t liờn tch; U ban nhõn dõn cỏc tnh,
thnh ph trc thuc Trung ng cng ban hnh
nhiu vn bn hng dn thc hin Lut a
phng.
Sau 6 nm thi hnh Lut Giao thụng ng
b nm 2001, bờn cnh nhng kt qu ó t
c vn cũn nhiu tn ti, yu kộm, nht l

trong cụng tỏc qun lý nh nc. Cựng vi s
phỏt trin ca nn kinh t quc dõn v h thng
phỏp lut Vit Nam, trong xu th hi nhp kinh t
quc t, Lut phỏt huy tt tỏc dng, xõy dng
c mng li giao thụng hin i, t chc
giao thụng hp lý, nõng cao ý thc chp hnh
lut ca ngi tham gia giao thụng, bo m
giao thụng ng b luụn an ton, thụng sut v
phỏt trin bn vng, Lut Giao thụng ng b
nm 2001 cn c sa i, b sung kp thi.
Sau gn mt nm xõy dng, ngy
13/11/2008, ti k hp th 4, Quc hi nc
Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam khoỏ XII ó
thụng qua Lut Giao thụng ng b.
Lut Giao thụng ng b nm 2008 bao
gm 8 Chng vi 89 iu, quy nh v quy tc
giao thụng ng b; kt cu h tng giao thụng
ng b; phng tin v ngi tham gia giao
thụng ng b; vn ti ng b v qun lý
nh nc v giao thụng ng b v c ỏp
dng i vi t chc, cỏ nhõn liờn quan n giao
thụng ng b trờn lónh th nc Cng hũa xó
hi ch ngha Vit Nam. Trong s 89 iu ch cú
03 iu ca Lut Giao thụng ng b nm
2001 c gi nguyờn (chim 3,37%); cú 68
iu b sung, sa i (chim 76,40%) v 18
H

×