Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh : phân tích chi phí và giá thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 63 trang )

Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 1
Ch
ChCh
Chương
ng ng
ng 4
44
4
PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 2
- Phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí sản xuất.
- Phân tích các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm sản
xuất.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 3Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 3
4.1 Khái niệm và Phân loại chi phí
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Phân loại theo yếu tố cấu thành
4.1.3 Phân loại theo khoản mục
4.1.4 Phân loại theo sự phụ thuộc vào sự thay đổi khối lượng sản xuất
4.2 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí
4.2.1 Tổng mức chi phí thực hiện
4.2.2 Tỷ suất chi phí
4.2.3 Tiết kiệm chi phí
4.3 Phân tích giá thành sản phẩm
4.3.1 Khái niệm và ý nghĩa
4.3.2 Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm.
4.3.3 Phân tích tình hình thực hiện KH hạ giá thành sản phẩm của
những sản phẩm có thể so sánh.
4.3.4 Phân tích chỉ tiêu CP trên 1.000 đồng giá trị sản lượng HH.
4.4 Phân tích các khoản mục CP chủ yếu trong giá thành SP.
4.4.1 Phân tích khoản mục chi phí NVL trực tiếp


4.4.2 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
4.4.3 Dự báo chi phí sản xuất chung bằng hồi quy đơn
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 4
Chi phí sản xuất kinh doanh là những hao phí lao động
xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Chi phí của DN là tất cả những chi phí phát sinh
gắn liền với DN trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu
tiêu thụ.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 5Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 5
4.1.2 Phân loại theo yếu tố cấu thành
Chi phí hoạt động kinh doanh
Các chi phí hoạt động khác
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động bất thường
4.1.3 Phân loại theo khoản mục
Chi phí sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất
4.1.4 Phân loại theo sự phụ thuộc vào sự thay đổi khối lượng sản xuất
Chi phí khả biến, chi phí bất biến
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 6
Bao gồm: Các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh
của DN như: Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao
TSCĐ, tiền lương và các khoản có tính chất lương, các khoản trích nộp
theo quy định của nhà nước như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và chi phí công đoàn, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác.
Không được tính vào chi phí HĐKD các khoản sau đây:
- Các khoản đã được tính vào chi phí hoạt động tài chính và hoạt động

khác. Các khoản lỗ do liên doanh liên kết, lỗ từ các hợp đồng đầu tư
khác.
- Các khoản thiệt hại được chính phủ trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn
và các khoản thiệt hại được bên gây thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi
thường.
- Chi phí đi công tác nước ngoài vượt định mức do Nhà nước quy
định.
- Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 7
+ Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài
chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý
các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động bất thường: là các khoản chi phí xảy ra
không thường xuyên chưa được quy định tại các mục nói trên.
Bao gồm: Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ (bao gồm cả giá
trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý và nhượng bán); Giá trị tổn thất
thực tế sau khi đã giảm trừ tiền đền bù của người phạm lỗi và
của tổ chức bảo hiểm, trợ giá phế liệu thu hồi (nếu có) và số tiền
đã bù đắp bằng các quỹ dự phòng; Chi phí cho việc thu hồi các
khoản nợ đã xoá; Các khoản thu bất thường khác
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 8
Nhóm tài kho

n 62
Sơ đồ cơ cấu chi phí sản xuất
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 9
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621): chi phí về NVL
chính, nguyên vật liệu và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc
sản xuất để tạo ra sản phẩm và dịch vụ. Ðặc điểm là chuyển hết

giá trị một lần vào sản phẩm sau khi tham gia quá trình sản xuất
và thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
+ Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622): Phản ánh chi phí lao
động trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong các
DN. Thể hiện về chi lương trả theo sản phẩm và các khoản phải
thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất. Thường bao gồm
chi phí về tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền
bảo hiểm xã hội cho nhân công lao động trực tiếp tạo ra sản
phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung (TK 627): Chi phí phát sinh ở các phân
xưởng, bộ phận sản xuất của DN ngoài 2 loại trên.
Nhóm tài kho

n 62
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 10Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 10
Là những chi phí không gắn liền với việc tạo ra sản phẩm
mà nó gắn liên với việc quản lý và đưa sản phẩm đến người tiêu
dùng. Bao gồm:
+ Chi phí bán hàng (TK 641): là chi phí lưu thông, tiếp thị, phục
vụ cho quá trình lưu thông hàng hoá, nó phản ánh các chi phí
phát sinh trong quá trình tiêu thụ SP hàng hoá, lao vụ bao gồm
các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành SP vv.
+ Chi phí quản lý DN (TK 642): phản ánh các chi phí quản lý
chung của DN gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản
lý hành chính, chi phí chung khác liên quan các hoạt động khác
của DN.
+ Chi phí hoạt động tài chính
Nhóm tài kho

n 64

Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 11
+ Chi phí bất biến (Ðịnh phí - Fixed costs): là các chi phí không
thay đổi hay rất ít thay đổi khi khối lượng sản xuất (mức độ hoạt
động) thay đổi. Các chi phí này trong thực tế phát sinh trước khi
thực hiện một hoạt động SXKD cụ thể. Chi phí này DN phải
thanh toán, phải trả cho dù khối lượng sản xuất kinh doanh
nhiều hay ít, hoặc không hoạt động cũng phải trả.
Bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương cho cán bộ
quản lý, một số chi phí thuộc về quản lý hành chính. Tổng chi
phí bất biến không đổi khi khối lượng sản xuất thay đổi, nhưng
chi phí bất biến cho một đơn vị sản phẩm hàng hoá thì lại thay
đổi.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 12
+ Chi phí khả biến (biến phí -Variable costs): là những chi phí
thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng xuất
kinh doanh.
Bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, chi phí hoa hồng cho đại lý bán,
chi phí vận chuyển.
Các chi phí khả biến thường tính cho một đơn vị sản
phẩm hàng hoá và không thay đổi, nhưng tổng chi phí khả biến
sẽ thay đổi khi khối lượng sản phẩm hàng hoá thay đổi .
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 13
+ Chi phí trực tiếp (direct costs): là chi phí cấu thành sản phẩm,
gắn liền với giá một sản phẩm hay một dịch vụ nhất định.
+ Chi phí gián tiếp (indirect costs): là chi phí có liên quan đến
nhiều sản phẩm, không trực tiếp làm tăng giá trị sản phẩm (non
value added costs).
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 14
Là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong

kỳ, được so sánh đơn giản giữa tổng chi phí thực hiện và chi
phí KH.
Tổng mức chi phí thực hiện
Hệ số khái quát
tình hình thực
hiện chi phí
Chi phí thực hiện
Chi phí kế hoạch
=
Hệ số > 1: Chi phí tăng so với kế hoạch
Hệ số < 1: Chi phí giảm so với kế hoạch
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 15Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 15
Mức tiết kiệm (-) hay bội chi (+) = Doanh thu
TH
(Tỷ suất CP
TH
- Tỷ suất CP
KH
)
= Tổng CP
THTT
- Tỷ suất CP
KH
x Doanh thu
TH
Tỷ suất chi phí (%)
Tổng chi phí
Doanh thu
=
100

x
+ Tỷ suất chi phí:
+ Mức tiết kiệm chi phí: là phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện
thực tế so với chi phí thực hiện được tính trên cơ sở tỷ suất chi
phí kế hoạch so với doanh thu thực hiện.
B mụn PTKD - Khoa QTKD 16
Coự taứi lieọu taùi moọt doanh nghieọp sau:
Bộ mơn PTKD - Khoa QTKD 17
Tổng chi phí thực hiện so với kế hoạch:
Số tuyệt đối:
Số tương đối:
Tỷ suất chi phí:
Kế hoạch:
Thực hiện:
Mức tiết kiệm chi phí:
Tổng CP TH tính theo tỷ suất chi phí KH
Tổng chi phí thực hiện thực tế.
Mức tiết kiệm chi phí.
Tỷ lệ tiết kiệm so với doanh thu:
Mức tăng lợi nhuận do tiết kiệm chi phí:
Lợi nhuận thực hiện thực tế
Lợi nhuận TH tính theo tỷ suất lợi nhuận KH
Mức tăng lợi nhuận do tiết kiệm chi phí
Tỷ lệ mức tăng LN so với doanh thu
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 18
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 19
4.3.1 Khái niệm và ý nghĩa
4.3.2 Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm.
4.3.3 Phân tích tình hình thực hiện KH hạ giá thành sản phẩm của
những sản phẩm có thể so sánh.

4.3.4 Phân tích chỉ tiêu CP trên 1.000 đồng giá trị sản lượng HH.
4.3.5 Phân tích các khoản mục CP chủ yếu trong giá thành SP.
Phân tích các khoản mục chi phí NVL trực tiếp
Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Dự báo chi phí sản xuất chung bằng hồi quy đơn
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 20
Khái niệm: Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp về chất lượng
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân, vật lực trong DN để sản
xuất ra một khối lượng sản phẩm nhất định.
Ý nghĩa: Ðây là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với tất cả các
DN sản xuất cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chỉ tiêu
này cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc lãng phí hay tiết
kiệm lao động xã hội (lao động sống và lao động vật hoá) trong quá
trình sản xuất ra sản phẩm. Nó phản ánh kết quả của quá trình quản lý,
sử dụng vật tư, tiền vốn và sức lao động trong hoạt động sản xuất của
DN. Các DN phải thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm chi
phí hạ giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 21
 Mục đích đánh giá: nêu lên các nhận xét bước đầu về đánh
giá thực hiện giá thành đơn vị.
 Phương pháp tính: Tính mức chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch
của tình hình thực hiện giá thành đơn vị của từng loại sản
phẩm
 Chỉ tiêu phân tích:
Ðánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị
Tỷ lệ thực hiện
giá thành
Giá thành đơn vị thực tế
Giá thành đơn vị kế hoạch
=

Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 22
Bng phân tích tình hình thc hin giá thành ñn v
Có số liệu của một doanh nghiệp sau:
3.250
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 23
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 24
Bao gồm:
+ Sản phẩm có thể so sánh: là những sản phẩm đã ổn định về
mặt sản xuất, doanh nghiệp đã chính thức đưa vào sản xuất từ
những năm trước. Những sản phẩm này có đầy đủ tài liệu hạch toán
giá thành và xây dựng kế hoạch giá thành.
+ Sản phẩm không so sánh được: là những sản phẩm chưa ổn
định về sản xuất, DN mới đưa vào sản xuất trong năm, chưa thể có
đầy đủ tài liệu về hạch toán và xây dựng kế hoạch giá thành.
Mục tiêu của phân tích: Đánh giá chung tình hình biến động giá thành
của toàn bộ sản phẩm theo từng loại sản phẩm.
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh hoặc tính chỉ tiêu chi
phí trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm hàng hoá.
Phân tích toàn bộ giá thành sản phẩm
Bộ môn PTKD - Khoa QTKD 25
Bng s liu thu thp v sn lng và giá thành ñn v SX ca các SP
Có số liệu bổ sung của doanh nghiệp trên (ví dụ 2) như sau:
18.000

×