TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN HỌC
HÀNH VI TỔ CHỨC
ĐỀ TÀI: PHÂN TCH VĂN HO TỔ CHỨC CÔNG TY VIN THÔNG
VIETTEL
Nhm MH: HK1.CQ.09
Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Trn Quc Khnh
1923401010386
Lê Nguyn Đnh Tn 1923401010975
Lê Ngơ Minh Khơi
1923401010608
Bình Dương, tháng 11 năm 2021
0
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN HỌC
HÀNH VI TỔ CHỨC
ĐỀ TÀI: PHÂN TCH VĂN HO TỔ CHỨC CÔNG TY VIN THÔNG
VIETTEL
GVHD: ThS. Nguyn Thị Thương
Nhm MH: HK1.CQ.09
Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Trn Quc Khnh
1923401010386
Lê Nguyn Đnh Tuân 1923401010975
Lê Ngơ Minh Khơi
1923401010608
Bình Dương, tháng 11 năm 2021
0
0
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Hành vi tổ chức
Mã học phần: QT023
Lớp/Nhóm mơn học: HK1.CQ.09
Học kỳ: 1 Năm học: 2021 - 2022
Họ tên sinh viên: Trần Quc Khnh
Lê Nguyn Đnh Tuân
Lê Ngô Minh Khơi
Đề tài:
Phân tích văn hóa tổ chức tại cơng ty Vin thông Viettel
Ý KIẾN ĐNH GI
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
TT
1
2
Điểm
ti đa
Tiêu chí đnh gi
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
chương 1
chương 2
2.1 Thực trạng vấn đề
2.2 Đnh gi, ưu điểm, tồn tại,
nguyên nhân
0,5
1,0
2,0
1,5
1,5
chương 3
3
C. Phần kết luận + Tài liệu tham
khảo
0,5
4
Hnh thức trnh bày
1,0
5
Chỉnh sửa đề cương và thi độ
1,0
6
Báo cáo
1,0
Điểm tổng cộng
0
0
10
Điểm đnh gi
Cn bộ
chấm 1
Cn bộ
chấm 2
Điểm
thng
nhất
Bình Dương, ngày 05 tháng 11 năm 2021
Cn bộ chấm 1
Cn bộ chấm 2
0
0
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế – Trường
Đại Học Th Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết ca mnh để truyền đạt vn kiến
thức quý báu cho tôi trong sut thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này,
Khoa đã tổ chức cho tôi được tiếp cận với môn học mà theo tơi là rất hữu ích đi với sinh
viên ngành Quản Tr Kinh Doanh cũng như tất cả các sinh viên thu ộc các chuyên ngành
Khoa Kinh Tế khc. Đó là mơn học “Hành vi tổ chức”.
Tơi xin chân thành cảm ơn cô Nguyn Th Thương đã tận tâm hướng dẫn tơi qua từng
buổi nói chuyện, thảo luận về mơn học này. N ếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo
ca cơ thì tơi nghĩ bài thu hoạch này ca tơi rất khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa,
tôi xin chân thành cảm ơn cô. Bài bo co được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4
tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực hành vi tổ chức, kiến thức ca tơi cịn
hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn,
tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý bu ca Cô và các bạn h ọc cùng lớp để
kiến thức ca tơi trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành c ảm ơn!
Bình Dương, ngày 05 thng 11 năm 2021
0
0
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trnh nghiên cứu ca c nhân tôi và được sự hướng dẫn
khoa học ca ThS. Nguy n Th Thương. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài “Phân tích
văn hóa tổ chức tại công ty Viễn thông Viettel” ca tôi là trung thực và chưa cơng b dưới
bất kỳ hình th ức nào trước đây. Những s liệu, dữ liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đnh gi được cá nhân thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gc. Nếu phát
hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chu trách nhiệm về n ội dung bài tiểu luận
ca mình.
Bình Dương, ngày 05 thng 11 năm 2021
0
0
MC LC
A. Phn m đu .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên c ứu chung .................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể .................................................................................... 2
3. Phương php nghiên cứu và nguồn dữ liệu ................................................................... 2
4. Đi tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
5. nghĩa đề tài ................................................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 3
B. Phn nội dung ................................................................................................................. 4
Chương 1 ............................................................................................................................. 4
CƠ S LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN Đ Ề TÀI.......................................................... 4
1.1. Cơ sở lí thuyết về hành vi tổ chức.............................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm hành vi tổ chức .................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò ca hành vi tổ chức .................................................................................. 4
1.1.3. Chức năng ca hành vi tổ chức ............................................................................ 4
1.1.4. Quan hệ giữa hành vi tổ chức và các môn khoa học khác ................................... 5
1.1.5. Hành vi tổ chức với những thách thức và cơ hội ca tổ chức ............................. 7
1.1.6. Các mơ hình hành vi tổ chức ............................................................................... 8
1.1.7. Sự cần thiết trong việc nghiên cứu hành vi tổ chức ............................................ 9
1.2. Cơ sở lí thuyết về văn hóa tổ chức ........................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm văn hóa tổ chức ................................................................................. 10
1.2.2. Những đặc trưng chung hnh thành văn hóa tổ chức ......................................... 10
0
0
1.2.3. Chức năng ca văn hóa tổ chức ......................................................................... 11
1.2.4. Hnh thành và duy tr văn hóa tổ chức ............................................................... 11
1.2.5. Sự lan truyền văn hóa tổ chức ........................................................................... 13
Chương 2 ........................................................................................................................... 15
PHÂN TÍCH THỰC TR ẠNG VĂN HO T CHC TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG
VIETTEL ............................................................................................................................ 15
2.1. Giới thiệu về công ty vin thông Viettel .................................................................. 15
2.1.1. Thông tin sơ lược về công ty vin thông Viettel ............................................... 15
2.1.2. Quá trình hình thành và pht triển ..................................................................... 16
2.2. Thực trạng thực hiện văn hóa tổ chức tại cơng ty vin thông Viettel ...................... 17
2.2.1. Những đặc trưng chung hnh thành văn hóa tổ chức tại tập đồn Viettel ......... 17
2.2.2. Cách thức duy tr văn hóa tổ chức ca T ập đoàn Viettel................................... 18
2.2.3. Cách ứng xử ....................................................................................................... 20
2.2.4. Cc khía cạnh th ực hiện tổ chức văn hóa tại công ty vin thông Viettel .......... 22
2.3. Ưu điểm, một s tồn tại cn hạn chế và nguyên nhân ca văn ho tổ chức tại công
ty vin thông Viettel ........................................................................................................ 23
2.3.1. Ưu điểm: ............................................................................................................ 23
2.3.2. Một s tồn tại cn hạn chế ................................................................................. 24
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 25
Chương 3 ........................................................................................................................... 27
MỘT S ĐỀ XUẤT GIẢI PHP NHM HOÀN THIN VĂN HO TỔ CHỨC
CÔNG TY VIN THÔNG VIETTEL ............................................................................ 27
3.1. Cơ sở đề xuất giải php ............................................................................................ 27
3.2. Đnh hướng pht triển văn ho tổ chức tại công ty vin thơng Viettel .................... 27
3.3. Đề xuất giải php hồn thiện văn ho tổ chức tại công ty vin thông Viettel ......... 28
0
0
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 31
TÀI LIU THAM KHẢO................................................................................................ 32
0
0
A. Phn m đu
1. L do chọn đề tài
Cùng với sự pht triển không ngừng ca nền kinh tế xã hội trong nước là cơ hội hội nhập,
giao lưu và hợp tc giữa khu vực, quc tế. Vậy làm thế nào để cc tổ ch ức trong nước tận
dụng được cc lợi thế c ạnh tranh ca mnh, nắm lấy cơ hội, vượt qua mọi thch thức để tồn
tại, pht triển để đạt được hiệu quả cao nhất, mun vậy cc tổ chức cần tạo lập một n ền văn
ho tổ chức mang b ản sắc riêng. Mi một qu c gia không thể tồn tại nếu thiếu đi sự bảo
tồn, giữ gn truyền th ng văn ho ca mnh v à tổ chức cũng vậy. Tổ chức s không thể có
được sự pht triển lâu dài nếu khơng có một nền văn ho đặc thù, nền văn ho văn minh,
hiện đại, công bng hay một môi trường làm việc an toàn là điề u kiện lý tưởng cho nhân
viên làm việc hiệu quả và sáng tạo. Vì vậy xây dựng văn hóa tổ chức là vơ cùng quan trọng
và mang tính cấp thiết để có thể phát triển bền vững trong tương lai.
Tại Viettel Mi người mang những đặc điểm tính cách nghề nghiệp và kinh nghiệm riêng
biệt ca mnh đế n tổ chức. Tuy nhiên các cá nhân khơng làm việc một mình trong một tổ
chức, họ cũng thiết lập mi liên h ệ với đồng nghiệp, người quản lý và tổ chức thông qua
những thay đổi trong chính sách, luật php, quy đnh. Khi một người thay đổi trong tổ chức
trong một thời gian dài tổ chức s lại b ảnh hưởng bởi sự thay đổi này, vì v ậy việc nghiên
cứu mi quan hệ tương tc giữa cá nhân và tổ chức là vô cùng quan trọng. Rõ ràng văn hóa
tổ chức là tài sản vơ giá, xu ất pht điểm tổ chức có thể s cao hay bền vững nếu được xây
dựng trên nền tảng văn hóa tt đp. Khái niệm “hành vi tổ chức” hiện tại còn rất mơ hồ đi
với các tổ chức tại Việt Nam, chúng ta rất ít được nghe tới cụm từ “văn hóa tổ chức” v họ
chưa thấy được giá tr đích thực ca nó.
Nhm giúp doanh nghiệp Viettel nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung có
ci nhn và hướng đi đúng đắn nhất về xây dựng văn hóa tổ chức. Vì vậy đề tài “Phân tích
văn hóa tổ chức tại cơng ty Viễn thơng Viettel” được xem là v ấn đề cấp bách mà chúng tơi
mun đi sâu vào tm hiểu, phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục.
1
0
0
2. Mc tiêu nghiên c u
2.1. Mc tiêu nghiên c u chung
Việc xây dựng con người, tổ chức quản tr nguồn nhân lực trong Viettel là việc làm
thường xuyên liên tục ca cc cơ quan, đơn v trong tập đoàn Viettel. Qua đề tài này, từ
phân tích thực tế ảnh hưởng ca văn hóa tổ chức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Viettel. Tơi mong mun đóng góp khẳng đnh thêm một lần nữa tầm quan trọng ca văn
hóa tổ chức tại công ty vin thông Viettel đến kết quả cui cùng ca doanh nghiệp mong
mun đạt được.
2.2. Mc tiêu nghiên c u c thể
- Đnh gi thực trạng văn ho tổ chức tại công ty vin thông VIETTEL
- Xc đnh và phân tích các y ếu t ảnh hưởng đến văn ho tổ chức tại công ty vin
thông VIETTEL
- Đề xuất các kiến ngh và đưa ra giải php cơ bản nhm hoàn thiện văn ho tổ chức
tại công ty vin thông VIETTEL
3. Phương php nghiên cu và ngun d liu
- Phương php nghiên cứu tại bàn: Thu thập thông tin và dữ liệu thứ cấp từ cc nguồn tài
nguyên sn có: Từ cc nguồn nội bộ, từ cc tổ chức, cơ quan và cc nguồn thông tin lấy
qua mạng internet nh m phục vụ mục đích đnh gi, phân tích, so snh đa chiều trong
nghiên cứu.
- Phương php phân tích và tổng hợp: Phân tích các thơng tin thu thập được từ những dữ
liệu có sn và thu thập được. Từ đó, pht hiện ra những xu hướng hay đặc điểm chung ca
đi tượng nghiên cứu nhm mục đích liên kết, sắp xếp dữ liệu, thơng tin lý thuy ết đã thu
được. Từ đó tạo tiền đề , hệ thng lý thuyết về ch đề ca nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu:
+ Gi trnh mơn học hành vi tổ chức Đại học Th Dầu Một
+ Internet
2
0
0
+ Sch, bo, tạp ch í, cc phương tiện truyền thông
4. Đi tưng nghiên cu và phm vi nghiên cu
- Đi tượng nghiên cứu: Văn ho tổ chức tại công ty vin thông VIETTEL
- Phạm vi nghiên c ứu:
+ Phạm vi không gian: công ty vin thông VIETTEL
+ Phạm vi th ời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khoảng thời gian từ năm 2018 đến
nay
5. Ý ngha đề tài
- Góp phần hồn thiện hệ thng cơ sở lý thuyết về hành vi tổ chức
- Là tiền đề, nguồn d ữ liệu phục vụ cho cc nghiên cứu ni tiếp sau này
- Đi với sinh viên, áp dụng được lí thuyết vào cơ sở thực tin nhm phân tích được văn
ho tổ chức ca một doanh nghiệp để sau này có th ể chọn cơng ty phù h ợp cho bản thân.
- Đi với công ty, giúp công ty thấy được thực trạng về văn ho tổ chức ca doanh nghiệp
mnh, giúp công ty đưa ra giải pháp tt nhất, hoàn thiện được văn ho tổ chức nhm đem
lại nhiều lợi nhuận và giúp công ty phát triển hơn.
6. Kt cấu đề tài
Tiểu luận gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài
- Chương 2: Thực trạng, ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân về văn ho tổ chức tại công
ty vin thông VIETTEL
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp & kiến ngh nhm hồn thiện văn ho tổ chức tại cơng
ty vin thơng VIETTEL
3
0
0
B. Phn nội dung
Chương 1
CƠ S LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN Đ Ề TÀI
1.1. Cơ s lí thuyt về hành vi tổ chc
1.1.1 Khái nim hành vi tổ chc
Theo PGS.TS. Bùi Anh Tuấn và PGS. TS. Phạm Thuý Hương (2019): “Hành vi tổ chức
là hành vi ca con người trong tổ chức (cn được gọi là người lao động). Hành vi đó được
chi phi và quyết đnh bởi sự nhận th ức, thi độ, năng lực ca bản thân người lao động.
Con người với tư cch là thành viên ca tổ chức, chu sự chi phi và tc động ca nhân t
thuộc tổ chức như văn hóa, lãnh đạo, quyền lực, cơ cấu tổ chức, các nhóm ca tổ chức mà
người lao động tham gia là thành viên nhóm. Hành vi tổ chức bao gồm hành vi và thi độ
ca c nhân, tương tc giữa hành vi và thi độ cá nhân với tổ chức.”
1.1.2. Vai trò của hành vi tổ chc
- Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức trên cơ sở đảm bảo mục tiêu và các giá tr
theo đuổi ca tổ chức, sự tôn trọng, đảm bảo các giá tr và lợi ích cá nhân ca người lao
động.
- Giúp cho các nhà quản lí có được cch nhn đầy đ và tồn diện về người lao động để đưa
ra được các chính sách, biện pháp phù hợp nhm khuyến khích đổi mới, sáng tạo và tạo
động lực cho người lao động.
- Là cơ sở quan trọng để tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc ca người lao động.
- Giúp các nhà quản lí tạo lập mơi trường làm việc hiệu qu ả trong tổ chức, trên cơ sở sự
chia sẻ trách nhiệm và hợp tác chặt ch giữa các thành viên trong tổ chức.
- Có vai trị quan trọng trong đảm bảo sự cân bng, tin tưởng và gắn kết người lao động với
tổ chức nói chung và lãnh đạo tổ chức nói riêng.
1.1.3. Chc năng của hành vi tổ chc
1.1.3.1. Chc năng giải thích
4
0
0
Thông qua các kiến thức về hành vi tổ chức s giúp nhà quản lí phân tích và lí giải được
hành vi ca con người trong tổ chức. Khi có sự việc nào đó di n ra và cần tìm lời giải đp
cho vấn đề đó, cc nhà quản lí s xc đnh được nguyên nhân ca v ấn đề bng việc giải
thích hành vi ca cá nhân hay hành vi ca tổ chức.
1.1.3.2. Chc năng dự đon
Thông qua việc dự đon cc sự việc có thể din ra trong tương lai, lãnh đạo có thể đnh
hướng cc hành động và điều chỉnh hành vi ca tổ chức sao cho phù hợp. Các nhà quản lí
có thể dự đon được hành vi c a các cá nhân khi có sự thay đổi nào đó trong tổ chức. Từ
đó s có thể đưa ra những phương n ti ưu nhất.
1.1.3.3. Chc năng kiểm soát hành vi cá nhân trong tổ chc
Khi hoạt động trong bất kì tổ chức nào con người s b kiểm soát bởi một s quy đnh cụ
thể để có thể tạo hiệu quả cơng việc và phát triển doanh nghiệp hay tổ chức đó. Thơng qua
việc kiểm soát hành vi ca con người trong tổ chức các nhà quản lí s chắc chắn rng mọi
việc đang đi đúng hướng, các thành viên trong tổ chức đều ho ạt động theo đúng quy trnh
và thực hiện đúng với đnh hướng mục tiêu đề ra.
1.1.4. Quan h gia hành vi tổ chc và các môn khoa học khác
1.1.4.1. Tâm lý học
Tâm lý học là môn khoa học hướng vào đo lường, giải thích và có thể thay đổi hành vi
ca con người. Các nhà tâm lý học quan tâm nghiên cứu và tìm hiểu hành vi cá nhân. Những
người đã đóng góp và tiếp tục bổ sung vào kho tri thức hành vi tổ chức là các nhà nghiên
cứu, các nhà tâm lý học và quan trọng nhất là các nhà tâm lý học về lao động và tổ chức.
1.1.4.2. Xã hội học
Khoa học hành vi tổ chức đã nhận được những đóng góp có gi tr ca các nhà xã hội
học bao gồm động thái nhóm, thiết kế nhóm làm việc, lề li tổ chức, lý thuyết và cơ cấu
ca tổ chức chính thức, bộ máy hoạt động, giao tiếp, đa v, quyền lực và xung đột.
5
0
0
Các nhà xã hội học đã có những đóng góp to lớn nhất cho hành vi tổ chức thông qua
nghiên cứu ca họ về hành vi nhóm trong các tổ chức, nhất là trong các tổ chức chính thức
và phức tạp.
1.1.4.3. Tâm lý xã hội học
Tâm lý xã hội học là một bộ phận ca tâm lý học, sử dụng kết hợp các khái niệm lấy từ
tâm lý học và xã hội học. Tâm lý xã hội học tập trung nghiên c ứu ảnh hưởng ca đm đông
đến một cá nhân. Một trong s cc lĩnh vực ch yếu được các nhà tâm lý xã hội học điều
tra nhiều là sự thay đổi – cách tiến hành thay đổi và cách giảm bớt những rào cản đi với
việc chấp nhận thay đổi. Ngoài ra, các nhà tâm lý xã hội học cịn có những đóng góp to lớn
trong việc đo lường, hiểu biết và làm thay đổi thi độ, các hình mẫu giao tiếp, và những
cách thức mà trong đó hoạt động nhóm có thể thỏa mãn nhu c ầu cá nhân, và q trình ra
quyết đnh nhóm.
1.1.4.4. Nhân chủng học
Nhân chng học nghiên cứu về các chế độ xã hội lồi người để tìm hiểu về con người và
các hoạt động ca con người. Công việc nghiên cứu ca các nhà nhân chng học về các nền
văn hóa và môi trường sng, giúp chúng ta hiểu được những khác biệt về giá tr, thi độ và
hành vi căn bản giữa cư dân ca cc nước, thành viên ca các tổ chức khác nhau. Phần lớn
hiểu biết hiện nay ca chúng ta về lề li tổ chức, môi trường tổ chức và sự khác biệt giữa
các nền văn hóa dân tộc là kết quả nghiên cứu ca các nhà nhân chng học hay kết quả ca
việc sử dụng cc phương php nhân chng học ca các nhà khoa học khác.
1.1.4.5. Khoa học chính tr ị
Những đóng góp ca các nhà khoa học chính tr có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong
hiểu biết về hành vi ca người lao động trong các tổ chức. Khoa học chính tr nghiên cứu
về hành vi ca các cá nhân và các nhóm trong phạm vi một mơi trường chính tr. Các ch
đề quan tâm cụ thể đi với các nhà khoa học chính tr là xung đột cơ cấu, phân bổ quyền
lực và cách mọi người sử dụng quyền lực để phục vụ cho lợi ích cá nhân, xã hội.
6
0
0
1.1.5. Hành vi tổ chc với nhng thách thc và cơ hội của tổ chc
- Đi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng: đi mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay g ắt,
các nhà quản lí ph ải luôn tm cch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, dch vụ ca
mình. Ngày nay nhà quản lí phải hiểu rng người lao động có vai trị quan trọng, đôi khi là
quyết đnh trong việc cải tiến chất lượng và nâng cao năng suất lao động. Người lao động
không chỉ là lực lượng tiến hành thay đổi mà họ cịn tham gia ngày càng tích cực vào việc
lập kế hoạch cho những thay đổi đó.
- Đi hỏi nâng cao kĩ năng ca người lao động: kĩ năng cảu người lao động có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả công việc và năng suất lao động. Kĩ năng ca người lao
động cịn thể hiện tính chun nghiệp, năng lực c a người bản thân người lao động và tổ
chức
- Sự mở rộng hoặc giảm biên chế lao động trong tổ chức: việc giảm biên chế ca các tổ
chức trong những năm gần đây đi hỏi tổ chức phải quan tâm đến việc quản lý những tác
động ca việc giảm biên chế đến người lao động buộc phải rời bỏ tổ chức và những người
lao động tiếp tục làm việc cho tổ chức với ni ám ảnh về sự bất ổn trong công việc ca họ.
- Sự đa dạng ca lực lượng lao động: Một trong những thách thức quan trọng và phổ biến
nhất mà các tổ chức hiện đang phải đi mặt đó là phải b trí "những con người khác nhau"
vào cùng một tổ chức. Đó chính là sự đa dạng ca nguồn nhân lực. Nếu được qu ản lý tích
cực, sự đa dạng có th ể làm tăng tính sng tạo và đổi mới trong các doanh nghiệp cũng như
nâng cao tính hiệu quả ca việc ra quyết đnh do sử dụng các góc nhìn khác nhau cho cùng
một vấn đề. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không quan tâm hoặc quan tâm không đúng mức
tới sự đa dạng ca nguồn nhân lực trong qu ản lý có thể doanh nghiệp s có tỷ lệ bỏ việc
ca người lao động cao, xung đột xảy ra thường xuyên hơn giữa cc c nhân ngày càng đa
dạng và phức tạp, trong khi đó năng suất lao động và hiệu quả công tác b giảm sút
- Sự thay đổi ca tổ chức: Trong một môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng như
hiện nay, các nhà quản lý cần phải chuẩn b để đi mặt với những thay đổi ca tổ chức
nhm thích nghi với mơi trường. Hơn nữa, họ cịn phải tìm kiếm những cơ hội nhm phát
triển tổ chức, nâng cao lợi thế cạnh tranh ca tổ chức
7
0
0
- Sự phát triển ca công nghệ thông tin: Sự phát triển ca công ngh ệ thông tin và sự xuất
hiện ca các công nghệ mới trở thành thách thức lớn đi với các nhà quản lý. Đó là sự tăng
lên ca lượng thông tin cần phải xử lý, tc độ xử lý thông tin cũng phải tăng lên nhm giúp
ích cho q trình ra quyết đnh hiệu quả và nắm bắt những cơ hội trên th trường. Tuy nhiên,
nó cũng làm tăng sự ri ro đi với các quyết đnh ca các nhà quản lý
- Xu hướng phân quyền cho nhân viên: Trong nhiều tổ chức, các nhân viên giờ đây được
gọi là cộng sự. Việc ra quyết đnh đang được đẩy xung cấp thừa hành, tức là những người
công nhân đang được trao quyền lựa chọn về lch trình và các th tục giải quyết các vấn đề
liên quan đến công việc. Các nhà qu ản lý đang phân quyền cho nhân viên, họ đang buộc
các nhân viên phải chu trách nhiệm về những gì họ làm. Các nhà qu ản lý đang học cách từ
bỏ quyền kiểm sot, cc nhân viên đang học cách ch u trách nhiệm về cơng việc ca mình
và đưa ra những quyết đnh thích hợp
- Khuyến khích tính sáng tạo: Các tổ chức thành cơng ngày nay phải khuyến khích đổi mới
và làm ch được nghệ thuật đổi mới, nếu không h ọ s b đào thải. Thắng lợi s đến với
những tổ chức nào biết duy trì sự linh hoạt, liên tục cải tiến chất lượng và chiến thắng được
trên th trường cạnh tranh bng cách liên tục đổi mới các sản phẩm và dch vụ. Các nhân
viên ca một tổ chức có thể là động lực đổi mới và ngược lại họ cũng có thể là một lực lực
lượng cản trở sự đổi mới. Thách thức đi với nhà quản lý là phải thúc đẩy sự sáng tạo ca
nhân viên và khả năng thích ứng được với thay đổi do chính các nhân viên ca mình tạo ra
- Sự trung thành ca nhân viên đi với tổ chức giảm sút: Cc tổ chức “chặt ch hơn” bng
cách thực hiện hàng lo ạt các biện php như đóng cửa các nhà máy, chuyển hoạt động đến
những nước có chi phí thấp hơn, bn hoặc dp bỏ các doanh nghiệp hoạt động kém hiệu
quả và thay thế các nhân viên làm việc lâu dài bng các nhân viên tạm thời. Các nhà quản
lý phải đưa ra được các biện pháp thích hợp, khuyến khích động lực ca người lao động,
tạo sự gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp trong hồn cảnh mà chính người lao
động ngày càng "ít gắn bó hơn với doanh nghiệp".
1.1.6. Các mơ hình hành vi tổ chc
1.1.6.1. Độc đon chuyên quyền
8
0
0
Mơ hình này phát triển trên cơ sở lấy quyền lực làm trung tâm. Cc nhân viên theo đó s
có xu hướng tuân th và ph ụ thuộc vào sếp ca họ. Trong trường hợp này, nhu cầu ca nhân
viên không được đp ứng một cách ti đa, khiến hiệu suất làm việc thấp.
1.1.6.2. Giám hộ
Mơ hình này lấy nguồn lực kinh tế với cc đnh hướng quản lý tài chính làm trung tâm.
Theo đó, mi nhiệm vụ mà nhân viên thực hiện đều hướng tới sự an toàn và lợi nhuận ca
tổ chức; đồng th ời họ trở nên phụ thuộc vào tổ chức ấy. Mơ hình này chỉ đp ứng được nhu
cầu an toàn ca nhân viên, khiến họ làm việc một cách b động.
1.1.6.3. Hỗ tr
Mô hình này phát triển dựa trên nguyên tắc: Quản lý phải đi cùng với H trợ. Các nhân
viên theo đó có xu hướng ch động tham gia và thực hiện nhiệm vụ ca mình. Mơ hình này
đã đp ứng tt nhu c ầu “Được công nhận” ca nhân viên, do đó họ s làm việc một cách
hiệu quả và tích cực hơn.
1.1.6.4. Đng tâm hip lực
Phương châm ca mơ hình này là Quản lý dựa trên cơ sở hợp tác. Các nhân viên theo đó
có xu hướng tự nâng cao trách nhiệm và kỉ luật ca mnh. Mô hnh này đã đp ứng được
nhu cầu Tự khẳng đnh bản thân ca nhân viên do đó họ s tự nguyện lao động bng niềm
hăng say.
1.1.7. Sự cn thit trong vic nghiên cu hành vi tổ chc
Mi c nhân mang đế n tổ chức những đặc điểm riêng về tính cách, ngành ngh ề chun
mơn và kinh nghiệm c a riêng mình. Tuy nhiên, các cá nhân không làm việc đơn lẻ trong
tổ chức mà họ cịn có mi liên hệ với những đồng nghiệp, người quản lí, với tổ chức thơng
qua các chính sách, luật lệ, qui đnh và sự thay đổi din ra trong tổ chức. Khi cá nhân thay
đổi qua quá trình làm việc lâu dài trong tổ chức, th đến lượt tổ chức s chu ảnh hưởng ca
sự thay đổi đó. V vậy, nghiên cứu sự tương tác giữa cá nhân và tổ chức là rất cần thiết. Tổ
chức tồn tại trước khi cá nhân vào làm việc và tiếp tục tồn tại sau khi cá nhân rời bỏ tổ
chức. Do vậy, bản thân tổ chức là một khía cạnh thứ ba để nhìn nhận về hành vi tổ chức.
9
0
0
Chúng ta ln có thói quen giải thích hiện tượng theo cảm tính c a mình. Chẳng hạn một
người vắng mặt tại cơ quan, chúng ta cho ngay rng anh ta bỏ việc đi chơi mà chưa cần biết
thực sự nguyên nhân là gì. Hành vi tổ chức đi vào giải thích các hiện tượng như vậy một
cách khoa học. Để làm được điều đó cc kết luận ca hành vi tổ chức phải dựa trên các
nghiên cứu được tiến hành có hệ thng.
1.2. Cơ s lí thuyt về văn ha tổ chc
1.2.1 Khái nim văn ha tổ chc
Theo Vũ Quc Hưng (2020): “Văn hóa tổ chức là hệ thng những giá tr, những niềm
tin, những quy ph ạm được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức, được gây dựng nên
trong sut quá trình tồn tại và phát triển ca một doanh nghiệp, trở thành các giá tr, các
quan niệm và tập quán, truyền thng ăn sâu vào hoạt động c a doanh nghiệp ấy và chi phi
tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi ca mọi thành viên c a doanh nghiệp trong việc theo
đuổi và thực hiện các mục đích chung. Văn hóa ca tổ chức có liên quan đến cách nhận
thức và li hành xử ca cc thành viên đi với bên trong và bên ngồi tổ chức đó, là phần
quyết đnh đến sự thành bại về lâu dài ca doanh nghiệp.
Những thành phần ca văn hóa tổ chức gồm 3 phần chính: tầm nhìn, sứ mệnh và giá tr
ct lõi. Biểu hiện ca văn hóa tổ chức thể hiện qua 2 yếu t:
– Hữu hnh: Đồng phục, khẩu hiệu, nghi thức, quy đnh, nhạc phim công ty, tập san nội
bộ, các hoạt động, …
– Vơ hnh: Thi độ, phong cách, thói quen, nếp nghĩ ca những con người trong tổ chức.”
1.2.2. Nhng đặc trưng chung hnh thành văn ha tổ chc
Văn hóa tổ chức có 7 đặc tính quan trọng nhất, tập hợp cc đặc tính này có thể hiểu được
bản chất văn hóa ca một tổ chức, bao gồm:
- Sự đổi mới và chấp nhận ri ro: Mức độ mà người lao động được khuyến khích tích
cực đổi mới và dám chấp nhận ri ro do đổi mới gây ra. Khi nhân viên làm việc trong nền
văn ho này, họ s được khuyến khích phát huy tính sáng tạo và chấp nhận ri ro.
10
0
0
- Chú ý tới các khía c ạnh chi tiết: Mức độ mà nhà quản lý mong mu n nh ững người
lao động thực hiện cơng việc chính xác, tỏ rõ khả năng phân tích và chú ý đến những chi
tiết nhỏ khi thực hiện công việc.
- Sự đnh hướng kết quả: Mức độ mà người quản lý chú ý nhiều đến kết quả thực hiện
công việc hơn là chú ý đến quá trình thực hiện và phương php được áp dụng để đạt được
kết quả đó.
- Hướng tới con người: Mức độ các quyết đnh ca ban quản lý xem xét đến tc động
ca kết quả lao động đến những người lao độ ng trong tổ chức.
- Hướng tới nhóm người lao động: Các hoạt động được tổ chức thực hiện theo nhóm
chứ khơng phải là theo từng cá nhân riêng lẻ.
- Tính hiếu thắng: Mức độ nhân viên tỏ ra hiếu thắng và cạnh tranh v ới nhau hơn là
tự bng lòng và d dãi.
- Sự ổn đnh: Mức độ các hoạt động ca tổ chức nhấn mạnh tới việc duy trì ngun
trạng chứ khơng phải sự tăng trưởng hay sự thay đổi
1.2.3. Chc năng của văn ha tổ chc
- Xc đnh ranh giới: văn hóa tổ chức tạo ra sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác.
- Lan truyền ch thể cho các thành viên trong tổ chức: văn hóa tổ chức s lan truyền những
triết lí và đnh hướng mà ca lãnh đạo đặt ra cho tổ chức ca mình tới nhân viên.
- Thúc đẩy nhân viên cam kết đi với lợi ích chung ca tổ chức: văn hóa tổ chức giúp cho
mi thành viên hiểu được giá tr ca bản thân họ đi với tổ chức và tạo được sự khích lệ,
động lực cho mọi người, góp phần tạo ra các nhân viên trung thành, hạn chế sự “chảy máu
chất xm”
- Tăng sự ổn đnh ca h ệ thng xã hội trong tổ chức
- Kiểm sot để đnh hướng và hnh thành nên thi độ và hành vi ca người lao động
1.2.4. Hnh thành và duy tr văn ha tổ chc
1.2.4.1. Hnh thành văn ha tổ chc
11
0
0
Các tập quán, truy ền thng và các thức xử lý công việc ca một tổ chức tùy thuộc rất
lớn và những gì mà tổ chức đã làm trước đó và mức độ thành cơng mà tổ chức có được.
Nguồn gc: nguồn gc sâu xa ca văn hóa tổ chức xuất phát từ người sáng lập ra tổ chức
đó. Thường thì những người sáng lập ra tổ chức có ảnh hưởng lớn trong việc hình thành
nên văn hóa ban đầu ca tổ chức, họ có khả năng nhn nhận tổ chức s trở nên như thế nào,
và họ không b rang buộc bởi những thói quen xử lí cơng việc hoặc hệ tư tưởng trước đó.
Quy mơ tổ chức nhỏ, tiêu biểu cho bất cứ mơ hình tổ chức mới s tạo điều kiện cho người
sáng lập trong việc p đặt quan điểm ca mình lên tất cả các thành viên trong tổ chức. Văn
hóa tổ ca một tổ chức là kết quả ca qu trnh tương tc giữa cc khuynh hướng giải quyết,
giả thuyết ca người sáng lập với những điều học được từ những thành viên ban đầu ca tổ
chức và kinh nghiệm ca bản thân.
1.2.4.2. Duy tr văn ha tổ chc
Ba yếu t đóng vai tr quyết đnh trong việc duy tr văn hóa tổ chức:
- Mục tiêu tuyển ch ọn: tuyển chọn người có trnh độ, có kĩ năng và có khả năng để
thực hiện các cơng việc trong tổ chức, khi có q nhiều ứng viên đp ứng được tất cả các
yêu cầu thì quyết đnh cui cùng ai được tuyển chọn tùy vào phán xét ca người ra quyết
đnh về ứng viên đó s phù hợp như thế nào vớ tổ chức. Quá trình tuyển chọn cung cấp
thông tin cho các ứng viên về tổ chức để họ nhận thức được sự mấu thuẫn hoặc tương thích
giữa giá tr ca mình với tổ chức để có thể tự loại mình ra khỏi cuộc thi ho ặc tiếp tục. Theo
cách này cơng ty có th ể duy tr được văn hóa ca mình thơng qua việc loại b ỏ các cá nhân
khơng tương thích với các giá tr cơ bản ca công ty. VD: một s công ty tuyển dụng yêu
cầu rõ "không tuyển người Thanh Hóa"
- Ban gim đc: Cc hành động ca BGĐ ảnh hưởng tới văn hóa ca cơng ty thơng
qua những gì họ nói và xử sự. Các nhà quản tr cấp cao xây dụng nên những chuẩn mực về
văn hóa thấm sâu vào tổ chức: cấp dưới tụ do ở mức độ nào, quần o nhân viên như thế
nào,…
12
0
0
- Q trình hịa nhập vào tổ chức: Những lao động mới được tuyển chọn thường không
am hiểu hết về văn hóa ca tổ chức, do cịn xa lạ nên họ là những nhân t tiềm tàng có khả
năng làm đảo lộn văn hóa ca tổ chức hiện tại. do đó, tổ chức cần phải giúp người lao động
mới thích nghi ứng với văn hóa ca cơng ty, q trình này gọi là sự hòa nhập vào tổ chức
Trong quá trình hịa nhập, có ý nghĩa quyết đnh nhất là thời gian người lao động bắt đầu
vào công ty, đây là giai đoạn tổ chức cần nổ lực ung nắn những người lao động mới vào
thành những thành viên v ững vàng nhất
- Sự hình thành ca văn hóa: văn hóa có nguồn gc từ triết lý ca người sáng lập ra tổ
chức. Sự ảnh hưởng mạnh m ca văn hóa tổ chức đi với tiêu chuẩn được áp dụng để
tuyển chọn, thuê lao động. Các việc làm và hành động ca ban gim đc tạo ra một môi
trường chung cho thấy những hành vi nào có thể chấp nhận được và những hành vi nào
không thể chấp nhận được. Nhân viên được hòa nh ập như thế nào phụ thuộc vào mức độ
thành công trong việc làm phù hợp các giá tr mới ca nhân viên mới với các giá tr ca tổ
chức trong quá trình tuyển chọn và sự lựa chọn cc phương php ha nhập ca ban giám
đc.
1.2.5. Sự lan truyền văn ha tổ chc
1.2.5.1. Lan truyền b ằng nhng câu chuyn
Những câu chuyện s nói về các bài học và n lực ca người sáng lập ra tổ chức như là
sự bứt phá từ nghèo kh ổ trở nên giàu có, cách phản ứng và xử lí với sai lầm trong quá khứ,
cách b trí nhân sự, .... Những câu chuyện này g ắn hiện tại với quá khứ và cho những sự
giải thích chính đng hợp lý cho những thực tế hiện nay ở các tổ chức và góp phần rất lớn
trong việc lan truyền văn hóa tổ chức.
1.2.5.2. Thơng qua các nghi thc
Là những chui lặp đi lặp lại ca các hoạt động nhm biểu th và c ng c các giá tr văn
hóa cơ bản ca tổ chức.
1.2.5.3. Các biểu tưng vật chất
13
0
0
Là những sự vật, hoạt động hay sự kiện giúp truy ền tải ý nghĩa ca văn hóa tổ chức, có
thể là cch bài trí đồ vật, trang phục ca nhân viên, cũng có thể là quy mơ phịng làm việc,
trang thiết b văn phng, ...
1.2.5.4. Ngôn ng
Ngôn ngữ đượ c dùng ở nơi làm việc s nói lên phần nào văn hóa ca tổ chức đó. Thơng
qua cách nói chuyện ca nhân viên v ới đồng nghiệp, với khách hàng, cách biểu lộ sự tức
giận hay cch chào đón mọi người, chúng ta có thể thấy được những biểu tượng bng lời
ca giá tr văn hóa.
14
0
0
Chương 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VĂN HO TỔ CHỨC TẠI CƠNG TY VIN
THƠNG VIETTEL
2.1. Giới thiu về cơng ty vin thông Viettel
2.1.1. Thông tin sơ lưc về công ty vin thơng Viettel
Tập đồn cơng nghiệp – vin thơng qn đội Viettel là tập đồn vin thơng cơng nghệ
tại Việt Nam, Viettel Telecom hiện đang là nhà mạng giữ th phần lớn nhất Việt Nam. Sản
phẩm nổi bật nh ất ca Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile. Các ngành ngh ề
chính ca tập đồn bao gồm: ngành dch vụ vin thông và công ngh ệ thông tin; ngành
nghiên cứu sản xuất sản xuất các thiết b điện tử vin thơng, ngành cơng nghiệp quc phịng,
ngành cơng nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dch vụ s.
Hiện nay, Viettel đã đầu tư tại 10 th trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu
Mỹ và Châu Phi. Năm 2018 Viettel đạt doanh thu 10 tỷ USD, năm 2019 trở thành Top 15
công ty vin thông lớn nhất thế giới về s thuê bao, top 40 công ty vin thông th ế giới lớn
nhất về doanh thu.
Trụ sở chính ca Viettel được đặ t tại: Lơ D26, ngõ 3, đườ ng Tơn Thất Thuyết, phường
n Hịa, quận Cầu Giấy, th đô Hà Nội.
Ngày thành lập: Ngày 01 thng 06 năm 1989
- Logo và slogan ca Viettel:
+ Logo c a Viettel được thiết kế dựa trên ý tưởng cội nguồn lấy từ hai dấu ngoặc đơn.
Hnh tượng này thể hiện Viettel luôn biết lắng nghe, trân trọng và cảm nhận những ý kiến
ca mọi người.
+ Slogan: “Say it your way” – “Hãy nói theo cch ca bạn”. Khẩu hiệu này thể hiện sự
trân trọng khách hàng, tôn trọng và đề cao khách hàng. V ới câu khẩu hiệu này, VIETTEL
mun truyền tải cho khách hàng hiểu rng VIETTEL đã, đang và s luôn quan tâm lắng
nghe và n lực đp ứng mọi nhu cầu ca cộng đồng xã hội. Bất cứ khi nào họ cần, họ mun
15
0
0
Viettel s không ng ừng sáng tạo đột ph để đp ứng cho bng được nhu cầu thông tin liên
lạc ca mọi người. Slogan thể hiện cá tính VIETTEL, khuyến khích nét riêng biệt
+ Đi với nội b ộ cơng ty, khẩu hiệu này cũng thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các
nhu cầu, ý kiến, ý tưởng sáng tạo ca từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo các
riêng ca mình
Nguồn: Website cơng ty vin thông Viettel, th ng 10 năm 2021
Hnh 2.1. Logo công ty vin thơng Viettel
2.1.2. Q trình hình thành và pht triển
- Lch sử hình thành và phát triển chung.
+ 1989 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba băng rộ ng lớn nhất (140Mpbs), xây dựng tháp
anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ.
+ Năm 1995: Đổi tên thành Công ty Điện tử Vin thông Quân đội (tên giao dch là
Viettel)
+ Năm 2000: Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dch vụ thoại sử dụng công
nghệ IP (VolP) trên toàn quc.
+ Năm 2001-2002: Cung cấp dch vụ VoIP quc tế và dch vụ truy cập internet.
+ Năm 2003: Tổ chức lắp đặt tổng đài và dch vụ điện thoại c dch vào hoạt động trên
th trường.
16
0
0