Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khóa luận phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh may xuất khẩu việt hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 71 trang )

TÓM TẮT
Ngày nay, xu thế hội nhập kinh tế nhằm phát triển kinh tế quốc gia, khu vực và thế giới
đã trở thành xu thế tất yếu. Tham gia vào hoạt động thương mại, doanh nghiệp sẽ tìm
thấy được những cơ hội phát triển như mở rộng thị trường tiêu thụ, phát huy lợi thế, mở
rộng quy mô hoạt động nhằm tạo nhiều cơng ăn việc làm, xây dựng hình ảnh xã hội,
giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Muốn đạt được điều đó thì việc thường
xun phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty là hết sức cần thiết. Thơng
qua đó cơng ty có thể thấy rõ về thực trạng kinh doanh mà công ty đã đạt được thời gian
qua và trong giai đoạn tiếp theo.
Với đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng, tác giả đã phân tích sự biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty, giúp cơng ty đánh giá được tình hình hoạt động của mình. Từ
đó xác định những giải pháp hữu hiệu giúp công ty nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Đề tài nghiên cứu tập trung vào
phân tích những chỉ số hoạt động từ 2006-2008 gồm có 6 chương.
Chương 1: Đây là chương mở đầu nhằm trình bày về nguồn gốc, mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu cùng với phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Trình bày các luận điểm, học thuyết làm cơ sở để vận dụng vào thực tế đánh
giá và rút ra kết luận. Cơ sở lý thuyết của đề tài bao gồm những lý thuyết cơ bản về gia
công, ý nghĩa của các tỷ số tài chính và một vài khoản mục tài chính của các báo cáo tài
chính.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng như lịch sử
hình thành, đặc điểm hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức, quy trình sản xuất cùng với
quy mơ hoạt động, những thuận lợi, khó khăn và một số định hướng phát triển trong
năm 2009 của công ty.
Chương 4: Đây là chương quan trọng nhất của đề tài vì chương này xốy sâu vào phân
tích hiệu quả hoạt động của cơng ty giai đoạn 2006-2008. Nội dung phân tích gồm có sự
biến động về tài sản và nguồn vốn của công ty cùng với những chỉ số về doanh thu, chi
phí và lợi nhuận hoạt động. Qua đó phân tích sự biến động về các tỷ số tài chính của
cơng ty để hiểu rõ tình hình tài chính. Cuối cùng đề tài đi vào phân tích hoạt động đầu
vào, sản lượng sản xuất và thị trường tiêu thụ của công ty. Từ đó đánh giá tổng quát về


hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời đưa ra những điểm mạnh và điểm
yếu tạo tiền đề cho việc đưa ra giải pháp cho công ty.
Chương 5: Tổng hợp phân tích từ chương 4 cùng với những yếu tố vĩ mô ảnh hưởng
đến công ty. Chương này đã đi vào phân tích ma trận SWOT, xác định mục tiêu và đề
xuất một vài chiến lược thuộc 4 nhóm chiến lược chính của ma trận SWOT. Đồng thời
đưa ra một số giải pháp chung về quản trị, marketing và nhân sự cho công ty.
Chương 6: Đây là phần kết luận chung về đề tài cùng với một số kiến nghị đối với cơng
ty và những cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hỗ trợ phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty.


MỤC LỤC
Danh mục bảng
Danh mục hình và biểu đồ
Danh mục từ viết tắt
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 2
1.4.2. Phương pháp phân tích........................................................................................ 2
1.4.3. Các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty....................... 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................. 3
2.1. Khái quát về xuất khẩu............................................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ........................................................................................... 3
2.1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu................................................................... 3
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu .......................................................................................... 3
2.1.4. Nghĩa vụ nhà xuất khẩu ...................................................................................... 3
2.2. Khái quát về gia công quốc tế .................................................................................. 3

2.2.1. Khái niệm gia công quốc tế................................................................................. 3
2.2.2. Đặc điểm của gia công quốc tế ........................................................................... 4
2.2.3. Các hình thức gia cơng quốc tế .......................................................................... 4
2.2.3.1. Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia cơng quốc tế có thể tiến hành dưới các
hình thức...................................................................................................................... 4
2.2.3.2. Xét về mặt giá cả gia công, người ta có thể chia việc gia cơng thành hai hình
thức.............................................................................................................................. 4
2.2.3.3. Xét về số bên tham gia quan hệ gia công, ta có hai loại gia cơng.................. 4
2.2.4. Hợp đồng gia cơng .............................................................................................. 4
2.3. Phân tích SWOT ...................................................................................................... 5
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính..................................................................................... 7
2.4.1. Một số khái niệm................................................................................................. 7
2.4.1.1. Vốn cố định .................................................................................................... 7
2.4.1.2. Vốn lưu động.................................................................................................. 7
2.4.1.3. Doanh thu thuần ............................................................................................. 8
2.4.1.4. Lợi nhuận gộp (lãi gộp).................................................................................. 8
2.4.1.5. Lợi nhuận thuần ............................................................................................. 8
2.4.1.6. Khoản phải thu ............................................................................................... 8
2.4.2. Các nhóm tỷ số tài chính..................................................................................... 9
2.4.2.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh tốn.................................................................... 9
2.4.2.2. Nhóm tỷ số hoạt động ................................................................................. 10
2.4.2.3. Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính......................................................................... 11
2.4.2.4. Nhóm tỷ số doanh lợi ................................................................................... 12
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG..... 15
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 15
3.1.1. Quyết định thành lập Cơng ty ........................................................................... 15
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 15
3.1.3 . Hình thức sỡ hữu.............................................................................................. 16



3.2. Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của công ty ................... 17
3.2.1. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 17
3.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................... 17
3.2.3. Quyền hạn ......................................................................................................... 18
3.2.4. Chức năng ......................................................................................................... 18
3.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................ 19
3.3.1. Giám đốc ........................................................................................................... 19
3.3.2. Phó giám đốc..................................................................................................... 19
3.3.3. Chức năng các phịng ban ................................................................................. 19
3.3.3.1. Phịng tổ chức hành chính ............................................................................ 19
3.3.3.2. Phịng kế tốn tài vụ..................................................................................... 20
3.3.3.3. Phịng chuẩn bị sản xuất............................................................................... 20
3.3.3.4. Giám đốc xưởng........................................................................................... 21
3.4. Quy trình sản xuất .................................................................................................. 21
3.5. Quy mô sản xuất kinh doanh.................................................................................. 21
3.5.1. Nhân sự ............................................................................................................. 21
3.5.2. Nguồn vốn......................................................................................................... 21
3.5.3. Cơ sở vật chất.................................................................................................... 22
3.6. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của cơng ty............................................ 22
3.6.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 22
3.6.2. Khó khăn ........................................................................................................... 22
3.6.3. Hướng phát triển năm 2009 .............................................................................. 23
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH MAY XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG GIAI ĐOẠN 2006-2008 ..................... 24
4.1. Khái qt tình hình hoạt động của cơng ty ............................................................ 24
4.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn cơng ty ............................ 24
4.1.1.1. Phân tích sự biến động tài sản công ty giai đoạn 2006-2008....................... 24
4.1.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn cơng ty giai đoạn 2006-2008..................... 27
4.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 29
4.1.2.1. Phân tích biến động chi phí.......................................................................... 29

4.1.2.2. Phân tích cơ cấu doanh thu cơng ty từ 2006-2008....................................... 31
4.1.2.3. Phân tích lợi nhuận....................................................................................... 32
4.2. Phân tích tỷ số tài chính ......................................................................................... 34
4.2.1. Nhóm các tỷ số thanh toán ................................................................................ 34
4.2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện hành .......................................................................... 34
4.2.1.2. Tỷ số thanh tốn nhanh ................................................................................ 35
4.2.2. Nhóm các tỷ số hoạt động................................................................................. 36
4.2.2.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..................................................................... 37
4.2.2.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................. 38
4.2.2.3. Kỳ thu tiền bình quân................................................................................... 38
4.2.2.4. Vịng quay hàng tồn kho .............................................................................. 39
4.2.3. Nhóm các tỷ số về cơ cấu tài chính................................................................... 40
4.2.3.1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản ......................................................................... 40
4.2.3.2. Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn ............................................................................ 41
4.2.3.3. Khả năng thanh toán lãi vay......................................................................... 42
4.2.4. Nhóm các tỷ số doanh lợi.................................................................................. 43
4.2.4.1. Lợi nhuận biên ............................................................................................ 43
4.2.4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 46
4.3. Phân tích tình hình hoạt động của công ty ............................................................. 47


4.3.1. Nguồn nguyên liệu đầu vào .............................................................................. 47
4.3.2. Sản lượng sản xuất ............................................................................................ 47
4.3.3. Hoạt động marketing và thị trường tiêu thụ của công ty .................................. 49
4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006-2008 ......... 49
4.5. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty ...................................................... 50
4.5.1. Điểm mạnh của công ty .................................................................................... 50
4.5.2. Điểm yếu của công ty........................................................................................ 51
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.............................................................................................................. 52

5.1.Phân tích SWOT ..................................................................................................... 52
5.1.1. Phân tích cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may ..................................... 52
5.1.1.1. Cơ hội đối với ngành dệt may ...................................................................... 52
5.1.1.2. Thách thức đối với ngành may..................................................................... 52
5.1.2. Ma trận SWOT của công ty .............................................................................. 53
5.1.3. Chiến lược đề xuất ............................................................................................ 54
5.1.3.1. Nhóm chiến lược S-O .................................................................................. 54
5.1.3.2. Nhóm chiến lược S-T................................................................................... 54
5.1.3.3. Nhóm chiến lược W-O................................................................................. 55
5.1.3.4. Nhóm chiến lược W-T ................................................................................. 55
5.2. Xác định mục tiêu công ty giai đoạn 2009-2011 ................................................... 55
5.2.1. Căn cứ xác định mục tiêu.................................................................................. 55
5.2.2. Mục tiêu của công ty đến năm 2011 ................................................................. 56
5.3. Các giải pháp thực hiện.......................................................................................... 56
5.3.1. Giải pháp về quản trị tài chính .......................................................................... 56
5.3.2. Giải pháp về Marketing..................................................................................... 57
5.3.2.1. Sản phẩm...................................................................................................... 57
5.3.2.2. Giá sản phẩm................................................................................................ 57
5.3.2.3. Phân phối sản phẩm ..................................................................................... 57
5.3.2.4. Quảng cáo, xúc tiến bán hàng ...................................................................... 58
5.3.3. Giải pháp về nhân sự......................................................................................... 58
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 59
6.1. Kết luận .............................................................................................................. 59
6.2. Kiến nghị............................................................................................................ 59
6.2.1. Đối với cơ quan nhà nước ............................................................................. 59
6.2.2. Đối với công ty.............................................................................................. 60
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu vốn góp của cơng ty ............................................................................. 16
Bảng 4.1. Cơ cấu tài sản của công ty từ 2006-2008.......................................................... 24
Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty từ 2006-2008 ......................................................... 27
Bảng 4.3. Tình hình biến động chi phí từ 2006-2008 ....................................................... 29
Bảng 4.4. Cơ cấu doanh thu công ty từ 2006-2008........................................................... 31
Bảng 4.5. Tổng lợi nhuận của cơng ty từ 2006-2008........................................................ 32
Bảng 4.6. Nhóm tỷ số thanh tốn...................................................................................... 34
Bảng 4.7. Nhóm các tỷ số hoạt động ................................................................................ 36
Bảng 4.8. Nhóm tỷ số về cơ cấu tài chính ........................................................................ 40
Bảng 4.9. Nhóm tỷ số doanh lợi ....................................................................................... 43
Bảng 4.10. Sản lượng sản xuất của công ty từ 2006-2008................................................ 47
Bảng 4.11. Sản lượng tiêu thụ của công ty từ 2006-2008................................................. 48


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình lý thuyết ma trận SWOT ...................................................................... 6
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty ............................................................................... 19
Hình 3.2. Quy trình sản xuất của cơng ty.......................................................................... 21
Hình 5.1. Mơ hình ma trận Swot của cơng ty ................................................................... 54

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2006-2008........................ 31
Biểu đồ 4.2. Tỷ số thanh toán hiện hành........................................................................... 34
Biểu đồ 4.3. Tỷ số thanh toán nhanh................................................................................. 35
Biểu đồ 4.4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản...................................................................... 37
Biểu đồ 4.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................................. 38
Biểu đồ 4.6. Kỳ thu tiền bình quân ................................................................................... 38
Biểu đồ 4.7. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................... 39
Biểu đồ 4.8. Tỷ số nợ so với tổng tài sản.......................................................................... 40

Biểu đồ 4.9. Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn............................................................................. 41
Biểu đồ 4.10. Khả năng thanh toán lãi vay ....................................................................... 42
Biểu đồ 4.11. Tỷ suất lãi gộp ............................................................................................ 43
Biểu đồ 4.12. Tỷ suất lợi nhuận họat động ....................................................................... 44
Biểu đồ 4.13. Tỷ suất lãi ròng .......................................................................................... 45
Biểu đồ 4.14. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản................................................................. 46


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
D/A:

Documents against

D/P:

Documents against payment

L/C:

Letter of Credit

CIF:

Cost, Insurance and Freight

FOB:

Free On Board

EBIT:


Earnings Before Interest & Tax

ROE:

Return On Equity

ROA:

Return on total assets

KCS:

Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm

EU:

European Union

SA:

Social Accountability

USD:

The United States dollar

ISO:

International Organization for Standardization


SWOT:

Strengths-Weaknesses-Opportunities-Threats

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

TP.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

NHCT:

Ngân hàng cơng thương

TSLĐ:


Tài sản lưu động

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay, phát triển xuất
khẩu được coi là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế các nước. Đối với Việt Nam, việc
đẩy mạnh xuất khẩu xuất phát từ nhiều lý do như: khuyến khích tăng đầu tư và góp
phần nâng cao hiệu quả đầu tư, tăng năng suất lao động quốc gia, thúc đẩy cải cách thể
chế, cải cách hành chính quốc gia, giảm nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán và ổn
định vĩ mô nền kinh tế.
Phát triển xuất khẩu sẽ tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra nhiều việc
làm mới và góp phần cải thiện thu nhập cho người lao động. Mặt khác, phát triển xuất
khẩu sẽ tạo nguồn thu ngoại tệ lớn hơn để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho mua sắm máy
móc thiết bị, nhập khẩu các sản phẩm trung gian phục vụ nhu cầu sản xuất
Chính sách mở cửa nền kinh tế giúp Việt Nam có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm do tiếp cận với thị trường quốc tế rộng lớn, gia tăng sản lượng hàng hóa cung
ứng ra thị trường. Tuy nhiên, song song với cơ hội trên thì Việt Nam cũng phải đối mặt
với thách thức vô cùng to lớn, việc mở cửa thị trường sẽ làm gia tăng áp lực cạnh tranh
do hàng hóa các nước sẽ thâm nhập vào thị trường. Tiếp theo đó là các doanh nghiệp
nước ngồi sẽ khơng ngừng mở rộng đầu tư, xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam. Các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm
giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh cả ở thị trường trong nước và thế giới nhằm tồn

tại và phát triển.
Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng – Viet Hong Garment Company là một
trong những công ty phát huy thế mạnh của Việt Nam về hàng dệt may. Được thành lập
từ yêu cầu cấp thiết về giải quyết việc làm của tỉnh Bến Tre và xu hướng hàng dệt may
xuất khẩu của Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
của công ty là chuyên sản xuất, gia công, kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu và tiêu
dùng nội địa. Thị trường xuất khẩu của công ty gồm Đài Loan, Hồng Kông, Nhật, Ý, Hà
Lan, Đức, Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha, Canada. Việc thường xuyên phân tích hoạt động
kinh doanh của cơng ty cũng như tìm ra giải pháp phát triển cho hàng may mặc là điều
rất cần thiết. Nhận thấy được tầm quan trọng đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu:
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH may xuất khẩu Việt
Hồng”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh hàng may mặc của công ty trong giai đoạn
2006-2008 bao gồm hoạt động gia công xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu các hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm, từ
đó đánh giá sơ bộ về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tổng kết những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong hoạt động kinh doanh
nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian 3
năm từ 2006-2008

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

1


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng


1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các số liệu cần thiết cho việc phân tích sẽ được thu thập từ các số liệu thứ cấp
của công ty thông qua sổ sách kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
báo cáo tài chính,…
1.4.2. Phương pháp phân tích
Thống kê, tập hợp số liệu cơng ty, sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đối
chiếu để rút ra kết luận nguyên nhân của sự thay đổi qua các năm.
Phân tích các tỷ số tài chính để tính tốn, xác định kết quả từ đó rút ra kết luận
về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phân tích các tỷ số tài chính có vai trị quan trọng,
giúp xem xét đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty chính xác và khách quan hơn.
1.4.3. Các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động của công ty.
Ð Thị trường: Thị trường ở đây là tiềm năng và xu hướng phát triển của công
ty cũng như khách hàng trong tương lai và các cơ hội bán hàng tiềm năng khác. Phát
triển được trong một thị trường tiềm năng và ổn định luôn là một trong những yếu tố
quyết định thành công.
Ð Đầu vào: Bao gồm con người, nguyên vật liệu, vốn được quy định do quy
mô và mức độ ảnh hưởng của công ty (phản ánh qua các báo cáo và tỷ số tài chính, tình
trạng lao động...) đối với nền kinh tế nói chung.
Ð Quy mơ và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu xuất
khẩu và sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng/thị trường/doanh
nghiệp,… Khi tốc độ xuất khẩu hàng hóa tăng cao sẽ kéo theo quy mơ hàng hóa xuất
khẩu cũng tăng.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

2


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái quát về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là q trình đưa hàng hố hoặc dịch vụ sản xuất trong nước bán ra
nước ngoài để thu về doanh lợi.
2.1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức cơng ty tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ và ký
kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa bằng nguồn vốn của cơng ty mình.
Xuất khẩu ủy thác: Là hình thức cơng ty nhận làm dịch vụ xuất khẩu sản
phẩm, hàng hóa của các đơn vị khác khơng có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp (hoặc
có chức năng xuất khẩu trực tiếp nhưng khơng đúng ngành nghề mà họ kinh doanh) để
hưởng hoa hồng dịch vụ.
Liên doanh – liên kết: Là hình thức cơng ty dùng tài sản của mình để góp vốn
với các đơn vị kinh doanh khác trong và ngoài nước và được chia lãi theo tỷ lệ vốn góp
giữa các bên liên doanh.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Thu về ngoại tệ nhằm phục vụ hoạt động nhập khẩu, tăng tích luỹ vốn để mở
rộng sản xuất nhằm gia tăng thu nhập cho nền kinh tế từ ngoại tệ.
Góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng xuất siêu nhằm thúc đẩy sản
xuất phát triển, kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ, giải quyết việc làm, nâng
cao mức sống người dân.
Mở rộng quan hệ đối ngoại, mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác kinh tế
với khu vực và thế giới. Từ đó khai thác hiệu quả lợi thế của đất nước trên thế giới, kích
thích các ngành kinh tế phát triển.
2.1.4. Nghĩa vụ nhà xuất khẩu
Trong hoạt động xuất khẩu, nhà xuất khẩu có nghĩa vụ giao hàng và bộ chứng
từ có liên quan đến hàng hố để chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho nhà nhập khẩu.
Nhà xuất khẩu phải giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, thời gian
theo hợp đồng đã ký kết và chịu trách nhiệm về rủi ro cho hàng hoá theo thỏa thuận

trong hợp đồng.
2.2. Khái quát về gia công quốc tế
2.2.1. Khái niệm gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(gọi là bên nhận gia cơng) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công
và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng). Như vậy, trong gia công quốc tế hoạt động xuất
nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của
nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về
nguyên phụ liệu và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công,
phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

3


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

hoặc nhận được thiết bị hay cơng nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền
công nghệ dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức gia công
quốc tế mà có được một nền cơng nghiệp hiện đại, chẳng hạn như Hàn Quốc, Thái Lan,
Singapo…
2.2.2. Đặc điểm của gia công quốc tế
Xét về sự phân công lao động quốc tế thì ở đây, người xuất khẩu (nguyên vật
liệu) với người nhập khẩu (thành phẩm) là một bên (bên sản xuất).
Thu nhập do gia công quốc tế đem lại thường rất nhỏ, không đáng kể.
Ở các nước hoạt động này thường được miễn thuế.
2.2.3. Các hình thức gia cơng quốc tế
2.2.3.1. Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới

các hình thức
Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công.
Trong trường hợp này, trong thời gian chế tạo quyền sỡ hữu về nguyên liệu vẫn thuộc
về bên đặt gia công.
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên đặt gia công và sau thời
gian sản xuất chế tạo, sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu
nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia cơng.
Ngồi ra, người ta cịn có thể áp dụng một hình thức kết hợp trong đó
bên đặt gia cơng chỉ giao những ngun liệu chính, cịn bên nhận gia công cung cấp
nguyên vật liệu phụ.
2.2.3.2. Xét về mặt giá cả gia cơng, người ta có thể chia việc gia cơng thành hai
hình thức
Hợp đồng thực chi thực thanh (cost plus contract) trong đó bên nhận gia
cơng thanh tốn với bên đặt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với
tiền thù lao gia cơng.
Hợp đồng khốn, trong đó người ta xác định một giá định mức (target
price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí
thực tế của bên nhận gia cơng là bao nhiêu đi nữa, hai bên vẫn thanh toán với nhau theo
giá định mức đó.
2.2.3.1. Xét về số bên tham gia quan hệ gia cơng, ta có hai loại gia cơng
Gia cơng hai bên, trong đó chỉ có bên đặt gia cơng và bên nhận gia cơng.
Gia cơng nhiều bên, cịn gọi là gia cơng chuyển tiếp, trong đó bên nhận
gia công là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng
gia công của đơn vị sau, cịn bên đặt gia cơng cũng chỉ là một.
2.2.4. Hợp đồng gia công
Mối quan hệ giữa bên đặt gia công với bên nhận gia công được xác định trong
hợp đồng gia công. Trong quan hệ hợp đồng gia cơng, bên nhận gia cơng chịu mọi chi
phí và rủi ro của q trình sản xuất gia cơng. Vì vậy hợp đồng gia công khác về nguyên
tắc với hợp đồng lao động.


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

4


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Trong hợp đồng gia công, những vấn đề sau đây được quy định một cách cụ
thể:
Về thành phẩm người ta xác định cụ thể về tên hàng, số lượng, phẩm chất,
đóng gói đối với sản phẩm được sản xuất ra.
Về nguyên vật liệu, người ta xác định rõ hai loại nguyên vật liệu :
-

Nguyên vật liệu chính (Fabric material) là nguyên vật liệu chủ yếu để làm
nên thành phẩm. Nguyên vật liệu này thường do bên gia công cung cấp.

-

Nguyên vật liệu phụ (accessory material) có chức năng bổ sung, làm hồn
chỉnh thành phẩm, thường do bên nhận gia công lo liệu.

Trong hợp đồng gia cơng người ta cũng cịn phải xác định số lượng, chất
lượng của nguyên vật liệu và định mức tiêu hao từng loại nguyên vật liệu cụ thể.
Về giá cả gia công, người ta xác định các yếu tố tạo thành giá đó như tiền thù
lao gia cơng, chi phí ngun phụ liệu, chi phí mà bên nhận gia cơng phải ứng trước
trong quá trình tiếp nhận nguyên vật liệu và q trình sản xuất, gia cơng hàng hóa.
Về nghiệm thu, người ta phải thỏa thuận về địa điểm nghiệm thu, phương
pháp kiểm tra hàng (nguyên vật liệu và thành phẩm), thời gian nghiệm thu và chi phí

nghiệm thu.
Về thanh tốn bn bán gia cơng có thể áp dụng nhiều phương thức thanh
toán .
- D/A là chấp nhận trả tiền đổi lấy chứng từ
- D/P là trả tiền đổi lấy chứng từ
- L/C là thanh tốn bằng thư tín dụng
Về việc giao hàng, trong hợp đồng người ta phải quy định thời gian, địa điểm,
phương thức giao cho cả nguyên vật liệu và cả thành phẩm.
Trong khá nhiều hợp đồng gia công quốc tế, chúng ta thường quy định: nguyên
liệu chính được giao CIF cảng Việt Nam, cịn thành phẩm được giao FOB cảng Việt
Nam.
Ngoài những vấn đề trên đây, hợp đồng gia cơng quốc tế cịn có thể đề cập
đến nhiều vấn đề khác như việc ứng trước thiết bị, máy móc cho bên nhận gia cơng,
việc đào tạo thợ chuyên môn làm hàng gia công, thưởng phạt, việc giải quyết tranh chấp
v.v…
2.3. Phân tích SWOT
Ma trận SWOT là ma trận kết hợp giữa phân tích và dự báo bên trong với bên ngồi.
Ma trận này khơng đưa ra những mơ hình chiến lược cụ thể, nhưng nó có tác dụng nêu
ra những định hướng chiến lược rất quan trọng với doanh nghiệp, ngành hoặc lĩnh vực.
Cách xây dựng ma trận thuận chiều với tiếp cận từ bên trong, có nghĩa là điểm khởi đầu
của ma trận sẽ được bắt đầu bằng S (Strengths - điểm mạnh) và W (Weaknesses - điểm
yếu), rồi mới đến các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi, cụ thể là O (Opportunity - thời
cơ) và T (Threats - đe doạ).
Strengths: Lợi thế của mình là gì? Cơng việc nào mình làm tốt nhất? Nguồn lực
nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở mình là gì? Phải xem

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

5



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Các ưu thế thường được
hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh.
Weaknesses: Có thể cải thiện điều gì? Cơng việc nào mình làm khơng tốt? Cần
tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngồi. Người khác có
thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình khơng thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh có thể
làm tốt hơn mình?
Opportunities: Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã
biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay
trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh
vực hoạt động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số hay cấu
trúc thời trang..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực. Phương thức tìm kiếm hữu ích
nhất là rà sốt lại các ưu thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ
hội mới nào khơng. Cũng có thể làm ngược lại bằng cách rà sốt các điểm yếu của mình
và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng.
Threats: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì?
Những địi hỏi đặc thù về cơng việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì khơng?
Thay đổi cơng nghệ có nguy cơ gì với cơng ty hay khơng? Có vấn đề gì về nợ q hạn
hay dịng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe dọa cơng ty? Các phân tích này thường
giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu điểm thành triển vọng.

SWOT
S-Điểm mạnh
(Strengths)

O-Cơ hội

T-Đe dọa


(Opportunities)

(Threats)

Chiến lược S-O

Chiến lược S-T

Chiến lược kết hợp điểm Chiến lược kết hợp điểm
mạnh và cơ hội
mạnh và đe dọa
Chiến lược W-O

W-Điểm yếu
(Weaknesses)

Chiến lược W-T

Chiến lược kết hợp điểm yếu Chiến lược kết hợp điểm yếu
và cơ hội
và đe dọa
Hình2.1. Mơ hình lý thuyết ma trận SWOT

-

Nhóm chiến lược S-O: đây là nhóm chiến lược nhằm sử dụng những
điểm mạnh nội tại của doanh nghiệp để tận dụng các cơ hội xuất hiện từ
bên ngồi nhằm phát triển hoạt động kinh doanh.


-

Nhóm chiến lược S-T: là nhóm chiến lược sử dụng các điểm mạnh của
doanh nghiệp để giảm bớt hoặc loại bỏ ảnh hưởng của các mối đe dọa từ
bên ngoài đến hoạt động của doanh nghiệp.

-

Nhóm chiến lược W-O: đây là nhóm chiến lược tận dụng các cơ hội bên
ngoài bằng cách cải thiện những điểm yếu bên trong doanh nghiệp.

-

Nhóm chiến lược W-T: nhóm chiến lược cải thiện điểm yếu bên trong để
giảm bớt ảnh hưởng của các đe dọa bên ngoài đến hoạt động của doanh
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

6


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Ma trận SWOT nhằm đề ra các chiến lược khả thi mà doanh nghiệp có thể thực hiện
được, khơng xác định chiến lược nào là tốt nhất. Do đó với các chiến lược được ma trận
SWOT đưa ra ta cần phải chọn chiến lược phù hợp nhất để tiến hành.
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính
2.4.1. Một số khái niệm
2.4.1.1. Vốn cố định

Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận vốn được sử dụng để hình
thành tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp. Nói cách
khác, vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định và
các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Đặc điểm của vốn cố định
Vốn cố định luân chuyển qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp do tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bộ phận
vốn cố định đầu tư vào sản xuất được phân ra làm hai phần: một bộ phận vốn cố định
tương ứng với giá trị hao mòn của tài sản cố định được dịch chuyển vào chi phí kinh
doanh hay giá thành sản phẩm dịch vụ được sản xuất ra, bộ phận giá trị này sẽ được bù
đắp và tích lũy lại mỗi khi hàng hóa hay dịch vụ được tiêu thụ. Bộ phận còn lại của vốn
cố định nằm ở tài sản cố định dưới hình thức giá trị cịn lại của tài sản cố định.
Tài sản cố định (TSCĐ)
Tài sản cố định là những tư liệu lao động đáp ứng hai tiêu chuẩn sau:
- Thời gian sử dụng: Từ một năm trở lên
- Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu ở một mức nhất định do Nhà
nước quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ (theo chế độ
kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/BTC thì TSCĐ có giá từ
10.000.000 trở lên)
Phân loại theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia thành 2 loại: TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vơ hình.
2.4.1.2. Vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của
doanh nghiệp.
Tài sản lưu động của doanh nghiệp thường gồm 2 bộ phận: Tài sản lưu
động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông.
- Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu… và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.

- Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh tốn, các khoản phí chờ kết chuyển,
chi phí trả trước…
Phân loại vốn lưu động
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

7


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

- Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
kể cả kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý,…)
- Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản
tạm ứng, các khoản phải thu khác,…
Vốn vật tư hàng hóa (hay cịn gọi là hàng tồn kho) bao gồm nguyên, nhiên vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh
có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm
của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê tài sản, chi
phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các cơng trình
tạm thời, chi phí về ván khn, giàn giáo, dùng trong xây dựng cơ bản,…
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản
nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế,
công cụ, dụng cụ lao động nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang và
vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành phẩm, vốn bằng
tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay

ngắn hạn,…) các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm
ứng,…)
2.4.1.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu theo hoá đơn
với các khoản giảm trừ như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Cơng thức tính doanh thu thuần như sau: Doanh thu thuần = Doanh thu
hoá đơn-Chiết khấu bán hàng-Giảm giá hàng bán-Hàng bán bị trả lại-Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu (nếu có)
2.4.1.4. Lợi nhuận gộp (lãi gộp)
Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với
trị giá vốn hàng xuất bán.
Cơng thức tính lãi gộp: Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuầnTrị giá vốn hàng xuất bán
2.4.1.5. Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (HĐKD) là khoản chênh lệch
giữa lợi nhuận gộp về bán hàng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(QLDN) của số hàng đã bán.
Cơng thức xác định: Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp về bán
hàng-Chi phí bán hàng của số hàng đã bán-Chi phí QLDN của số hàng đã bán
2.4.1.6. Khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các cơng ty đều phát sinh các khoản phải thu
nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

8


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng


nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu
khơng bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó mất đi lợi nhuận. Nếu bán
chịu hàng hóa q nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các
khoản nợ khó địi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng.
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào
các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính
sách bán chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng
mạnh nhất đến khoản phải thu và sự kiểm sốt của giám đốc tài chính. Giám đốc tài
chính có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với
sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được
nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh
khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám đốc
tài chính cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này.
2.4.2. Các nhóm tỷ số tài chính
Q trình phân tích sẽ giúp cho nhà đầu tư thấy được điều kiện tài chính chung
của doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp hiện đang ở trong tình trạng rủi ro mất khả năng
thanh toán, hay đang làm ăn tốt và có lợi thế trong kinh doanh khi so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành hoặc đối thủ cạnh tranh.
Đối với những nhà quản lý, việc sử dụng hệ số tài chính để giám sát q trình
kinh doanh, nhằm đảm bảo công ty sử dụng hiệu quả các nguồn vốn sẵn có và tránh lâm
vào tình trạng mất khả năng thanh tốn.
Thơng qua các hệ số tài chính, nhà quản lý thấy được tình trạng tài chính và
hoạt động của cơng ty có được củng cố khơng và liệu các hệ số nói chung của nó tốt
hơn hay tồi tệ hơn so với hệ số của các đối thủ cạnh tranh. Khi các hệ số này thấp hơn
các chuẩn mực nhất định, thì có giải pháp kiểm sốt, khắc phục trước khi phát sinh các
vấn đề nghiêm trọng.
Hệ số tài chính được phân chia thành 4 nhóm dựa trên các tiêu chí về hoạt
động, khả năng thanh tốn, nghĩa vụ nợ và khả năng sinh lời của công ty.
2.4.2.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh tốn
Tính thanh khoản của tài sản phụ thuộc mức độ dễ dàng chuyển đổi tài

sản thành tiền mặt mà không phát sinh thua lỗ lớn. Việc quản lý khả năng thanh toán
bao gồm việc khớp các yêu cầu trả nợ với thời hạn của tài sản và các nguồn tiền mặt
khác nhằm tránh mất khả năng thanh toán. Việc xác định khả năng thanh tốn là quan
trọng, nó quyết định đến nghĩa vụ nợ của công ty, do vậy sử dụng hệ số thanh tốn được
xem là cách thử nghiệm tính thanh khoản của cơng ty.

Õ Tỷ số thanh tốn hiện hành
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này biểu hiện sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn
hạn hay nói cách khác là hiện trạng tài sản lưu động trong kỳ kinh doanh hiện tại. Tỷ số
này cho thấy mức độ an tồn của cơng ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

9


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này có ý nghĩa là mức độ thanh toán của tài sản lưu động với
nợ ngắn hạn mà không cần tiền vay.
Khi giá trị của tỷ số này giảm chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã
giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Khi tỷ số luân
chuyển tài sản lưu động có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh tốn
cao. Tuy nhiên khi tỷ số này có giá trị q cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư
vào TSLĐ hay việc quản trị TSLĐ của doanh nghiệp khơng hiệu quả bởi có quá nhiều
tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải địi.


Õ Tỷ số thanh tốn nhanh
Tỷ số thanh tốn
=
nhanh

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Tỷ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn, đảm bảo khả năng thanh toán nhanh sau khi tài sản đã được loại bỏ
các hàng tồn kho và tài sản kém tính thanh khoản. Khoản này được tài trợ bởi tiền, đầu
tư ngắn hạn và khoản phải thu. Tỷ số này càng lớn, khả năng thanh toán nhanh càng
cao.
Tuy nhiên hệ số này quá lớn sẽ gây mất cân đối của vốn lưu động, tập trung
quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và khoản phải thu khó địi khá cao thì có
thể doanh nghiệp được đánh giá là hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Thông thường
tỷ lệ này >=1 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp tương đối khả quan. Nếu tỷ lệ
này <1 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp gặp khó khăn.
2.4.2.2. Nhóm tỷ số hoạt động
Các hệ số hoạt động xác định tốc độ mà một cơng ty có thể tạo ra được
tiền mặt nếu có nhu cầu phát sinh.

Õ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
=
tổng tài sản

Doanh thu thuần
Tổng tài sản


Đây là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản nhằm so sánh mối quan
hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số này cho biết một đồng tài sản nói
chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả hoạt động càng
cao.

Õ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng
=
tài sản cố định

Doanh thu thuần
Tài sản cố định

Chỉ tiêu đo lường tài sản cố định được sử dụng như thế nào, một đồng tài sản
cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Tỷ số này cao phản ánh tình
hình hoạt động tốt của cơng ty đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với TSCĐ. Mặc
khác tỷ số này còn phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả tài sản các loại. Khi tỷ số này
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

10


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

thấp, công ty cần phải phân loại TSCĐ của họ để đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại
tài sản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Giải quyết sớm những TSCĐ dơi
dư khơng sử dụng tới.

Õ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình

=
quân

Các khoản phải thu * 360
Doanh thu thuần

Tỷ số đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh tốn tiền hàng của cơng ty.
Kỳ thu tiền bình qn thấp thì vốn doanh nghiệp ít bị đọng trong khâu thanh tốn khơng
phải gặp những khoản nợ khó địi. Ngược lại khi tỷ số này cao, doanh nghiệp cần phải
tiến hành phân tích chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ. Cần tiến
hành phân tích định kỳ các khoản phải thu để sớm phát hiện những khoản nợ khó địi và
có biện pháp xử lý kịp thời. Thường thì kỳ thu tiền bình quân nhỏ hơn 30 là tốt.
Ngồi ra cịn xét đến vịng quay khoản phải thu
Vịng quay khoản
=
phải thu

360
Kỳ thu tiền bình qn

Õ Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng
=
tồn kho

Doanh thu thuần
Hàng tồn kho

Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các
loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu. Độ lớn của quy mô tồn kho tùy thuộc vào sự

kết hợp của khá nhiều yếu tố như ngành kinh doanh, thời điểm nghiên cứu, mùa vụ,…
Nếu giá trị của tỷ số này thấp chứng tỏ rằng các loại hàng hóa tồn kho quá cao so với
doanh số bán.
2.4.2.3. Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính
Phản ánh tình trạng nợ hiện thời của cơng ty, có tác động đến nguồn vốn
hoạt động và luồng thu nhập thông qua chi trả vốn vay và lãi suất khi đáo hạn.

Õ Tỷ số nợ so với tài sản
Tỷ số nợ

=

Tổng nợ
Tổng tài sản

Tỷ số nợ hay tỷ lệ nợ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài trợ
bằng nợ. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng địn bẩy tài chính càng ít và ngược lại hệ số nợ
càng cao thì hiệu ứng địn bẩy tài chính càng cao. Tỷ số này thường được các chủ nợ
quan tâm, nếu tỷ số nợ càng thấp hoặc vừa phải thì chủ nợ sẽ yên tâm hơn và giảm hiện
tượng thu hồi nợ nhanh chóng. Khi tỷ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang gặp khó
khăn về nợ và khó có thể vay mượn thêm được tiền của nhà tài trợ.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

11


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Õ Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn

Tỷ số đảm bảo nợ
=
dài hạn

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Nợ dài hạn

Tỷ số này thể hiện mối quan hệ giữa tài sản cố định và đầu tư dài hạn với nợ
dài hạn của công ty. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng đảm bảo nợ dài hạn của
công ty càng lớn, chủ nợ càng an tâm, tin tưởng.

Õ Khả năng thanh tốn lãi vay
Khả năng thanh tốn
=
lãi vay

EBIT
Chi phí trả lãi hàng năm

Việc xem xét một cơng ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất
quan trọng, và người ta đã sử dụng hệ số thu nhập trả lãi định kỳ. Hệ số này đánh giá
khả năng sử dụng thu nhập hoạt động (EBIT - thu nhập trước thuế và lãi) để trả lãi của
một công ty, hệ số này cho biết cơng ty có khả năng đáp ứng được các nghĩa vụ trả nợ
lãi đến mức nào, thông thường hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng cao thì khả năng
thanh tốn lãi của cơng ty cho các chủ nợ càng lớn.
2.4.2.4. Nhóm tỷ số doanh lợi
a) Lợi nhuận biên
Lợi nhuận biên là công cụ đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
một cách hiệu quả và có tính trực quan cao. Lợi nhuận ln là điều trước tiên nhà đầu tư
nhìn vào để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ mỗi lợi

nhuận thì chưa đủ. Nhà đầu tư cần phải so sánh với một số chỉ tiêu khác để đánh giá
mức độ hiệu quả như so sánh lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu (ROE), tổng tài sản (ROA),…
Tuy nhiên, các hệ số trên phần nào phụ thuộc vào cơ cấu vốn của doanh
nghiệp hoặc khơng phản ánh chính xác tài sản – nguồn vốn tăng. Vì thế, nhà đầu tư cần
sử dụng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, thường gọi là lợi nhuận biên. Lợi nhuận
biên là một công cụ đơn giản, trực quan và rất hiệu quả, bởi lẽ nó so sánh lợi nhuận (kết
quả cuối cùng) với doanh thu (yếu tố đầu tiên hình thành nên lợi nhuận). Cả hai lại
tương xứng với nhau về thời gian

Õ Tỷ suất lãi gộp (gross margin)
Tỷ lệ lãi gộp

=

Lãi gộp
Doanh thu thuần

Trong đó: Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn khơng tính đến chi phí
kinh doanh. Tỷ lệ này cho thấy khả năng điều hành sản xuất và chính sách giá của cơng
ty. Tỷ lệ lãi gộp thay đổi sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

12


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Tỷ lệ này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh

của cơng ty.
Lãi gộp có ý nghĩa rất lớn, bởi đây chính là phần lợi nhuận đầu tiên sau khi
trừ đi chi phí cơ bản tạo nên hàng hố. Lãi gộp càng lớn, doanh nghiệp có giá vốn càng
nhỏ, cho thấy doanh nghiệp hoặc có nguồn cung cấp tốt, hoặc có biện pháp kiểm sốt
chi phí hiệu quả. Từ đó có mức độ an tồn trong kinh doanh cao hơn, có thể đương đầu
với sự gia tăng chi phí, hoặc có thể tiến hành những chiến dịch giảm giá giành thị phần
một cách dễ dàng.
Khi có lãi gộp cao, doanh nghiệp sẽ có nhiều tiền để chi cho các khoản tiếp
thị, nghiên cứu và phát triển... Tỷ suất lãi gộp dưới dạng tỷ lệ phần trăm, nên có thể so
sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành và nhận ra doanh nghiệp nào đang có ưu
thế.
Như vậy, tỷ suất lãi gộp không chỉ cho thấy doanh nghiệp nào có khả năng
tạo ra lợi nhuận, mà cịn giúp nhận định ngành nào hiệu quả và hấp dẫn hơn ngành khác.
Nếu so sánh giữa các tiểu ngành trong một ngành lớn thì mức độ chính xác càng cao.
Bởi lẽ sẽ có sự tương đồng về chi phí bán hàng và quản lý. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở
giá vốn.

Õ Tỷ suất lợi nhuận hoạt động (operating profit margin)
Tỷ suất lợi nhuận
=
hoạt động

EBIT
Doanh thu thuần

Nếu lãi gộp phản ánh hiệu quả quản lý giá vốn thì lợi nhuận hoạt động lại
thể hiện hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm cả giá vốn và chi phí bán
hàng, chi phí quản lý.
Lợi nhuận hoạt động này khác với con số lợi nhuận hoạt động kinh doanh
trong báo cáo thu nhập của các công ty Việt Nam, vốn tính cả thu nhập tài chính.

Đánh giá hiệu quả qua lợi nhuận hoạt động cũng chính xác hơn lợi nhuận
rịng, do khơng bị ảnh hưởng bởi chính sách thuế hay các khoản thu nhập khác nằm
ngoài lĩnh vực chính. Vì vậy, tỷ suất lợi nhuận hoạt động cao cho thấy doanh nghiệp
đang đi đúng hướng với ngành nghề kinh doanh cốt lõi của mình.

Õ Tỷ suất lợi nhuận ròng (Net margin)
Tỷ lệ lãi ròng

=

Lãi ròng (lãi sau thuế)
Doanh thu thuần

Tỷ lệ lãi ròng cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu. Chỉ tiêu
này giúp đánh giá chính xác hơn hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
phản ánh mức sinh lợi trên doanh thu. Tỷ lệ này cho biết một đồng doanh thu có bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận rịng phản ánh con số lợi nhuận sau cùng có được từ doanh
thu dưới dạng tỷ lệ phần trăm. Vì lợi nhuận rịng cịn có sự đóng góp của thu nhập tài
chính và thu nhập khác, nên tỷ suất lợi nhuận rịng ln phải được xem xét kèm với tỷ
suất lãi gộp hay tỷ suất lợi nhuận hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

13


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận rịng cao thì có sức cạnh tranh tốt so với
các đối thủ, xét trên tổng hợp các yếu tố kinh doanh. Có thể đó là hoạt động kinh doanh

chính mạnh, chính sách thuế ưu đãi, hoặc được hưởng lãi vay thấp... Kết quả là doanh
nghiệp tạo ra nhiều lợi nhuận hơn với cùng một quy mô doanh thu.
Dù là tỷ suất lợi nhuận biên có thế nào đi nữa, thì ý nghĩa lớn nhất của việc
tìm hiểu biên lợi nhuận chính là ở chỗ “biên” (margin). Biên độ sẽ đóng vai trị một
vùng đệm giữa doanh thu và chi phí. Nhờ biên lợi nhuận cao, doanh nghiệp có thể tồn
tại vững vàng trong bối cảnh chi phí leo thang. Ngược lại, những doanh nghiệp có biên
lợi nhuận thấp chỉ có thể tăng lợi nhuận bằng cách đẩy mạnh doanh thu. Khi gặp đợt gia
tăng chi phí, những doanh nghiệp này sẽ vơ cùng lao đao, vì giờ đây biên lợi nhuận trở
nên rất mỏng.
Tỷ lệ này có vai trò quan trọng đối với các giám đốc điều hành do nó phản
ánh chiến lược kinh doanh của cơng ty và khả năng của công ty trong việc phản ánh chi
phí hoạt động. Tỷ lệ lãi rịng khác nhau giữa các ngành tùy thuộc vào tính chất sản
phẩm và chiến lược cạnh tranh của công ty. Như vậy, việc theo dõi lợi nhuận biên theo
thời gian không chỉ giúp nhà quản lý chủ động ứng phó với cơ hội và nguy cơ từ thị
trường, mà còn giúp nhà đầu tư tránh những nhận định cảm tính để nhận diện được
những doanh nghiệp có tiềm lực trong cơn bão giá.
Việc tính tốn lợi nhuận biên sẽ chỉ rõ đâu là doanh nghiệp có tiềm lực thực
sự trong bối cảnh lạm phát gia tăng.
b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
ROA

=

Lãi ròng (lãi sau thuế)
Tổng tài sản

Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một cơng ty so
với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để
sinh lời. Tỷ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng. Tỷ
số này phản ánh tình hình tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như phương

thức hành động của công ty. ROA càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài
sản càng hợp lý và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

14


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG
3.1. Q trình hình thành và phát triển
3.1.1. Quyết định thành lập Cơng ty
Công ty được cấp giấy phép thành lập số 000379 GP/TLDN-02 ngày 06 tháng
02 năm 1995 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Tên công ty: Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Tên giao dịch: VIET HONG GARMENT IMPORT EXPORT CO.LTD.
Địa chỉ: số 425B Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến
Tre.
Điện thoại: (075)824990 – 823485. Fax: 075-825270
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1995, ngành may mặc nước ta đang trong giai đoạn phát triển về sản
phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Với nguồn lao động trong tỉnh khá dồi dào, vấn
đề giải quyết việc làm để nâng cao mức sống cho người lao động được đặt ra. Nhiệm vụ
cấp thiết này đã được tỉnh giao cho Ngân hàng công thương Bến Tre đứng ra liên doanh
với Công ty may Việt Tiến có trụ sở kinh doanh tại số 07 đường Lê Minh Xn, quận
Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) thuộc bộ công nghiệp nhẹ để thành lập
Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng.
Công ty được xây dựng trên cơ sở xí nghiệp liên hợp chăn ni và chế biến
thức ăn gia súc cũ. Với tổng diện tích là 21200 m2, trong đó diện tích nhà xưởng là 4530

m2 bao gồm cả một cơ sở vật chất có sẵn. Công ty được xây dựng và lắp đặt máy hồn
thành vào tháng 07 năm 1995 và được chính thức đi vào hoạt động trong thời gian đó.
Giai đoạn đầu cơng ty có 7 chuyền may, 1 tổ cắt, 1 tổ ủi, 1 tổ kiểm hoá, 1 tổ
KCS. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do hai bên góp vốn cử ra. Chủ tịch Hội đồng
quản trị gồm 2 thành viên thuộc Công ty may Việt Tiến, Công ty may Việt Hồng là Phó
chủ tịch gồm có 3 thành viên. Hội đồng thành viên của công ty gồm 7 thành viên, Ban
Giám Đốc của công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trước Hội đồng thành viên.
Qua q trình sản xuất, cơng ty đã từng bước sắp xếp lại tổ chức quản lý và
sản xuất, đến nay cơng ty đã có 21 chuyền may. Về mạng lưới kinh doanh nội địa, công
ty có một cửa hàng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm tại trung tâm thị xã Bến Tre, các đại
lý ở Huyện và 2 đại lý ở TP. HCM.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

15


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

3.1.3 . Hình thức sỡ hữu
Bảng 3.1: Cơ cấu vốn góp của cơng ty
ĐVT: Nghìn đồng
Thời gian

Việt Tiến

NHCT
Bến Tre


NS tỉnh
Bến Tre

Việt Thịnh

Việt
Hưng

Nam
Thiên

30/04/1997

2.378.522

1.000.000

2.899.510

0

0

0

20/11/2000

2.878.522

630.000


5.156.350

0

0

0

06/07/2001

2.878.522

0

5.786.350

0

0

0

26/07/2003

2.878.522

0

6.786.350


0

0

0

31/12/2003

2.878.522

0

6.786.350

0

0

0

30/06/2006

2.977.401

0

7.019.464

0


0

0

Năm 2007

2.499.216

0

0

1.499.530

999.687

4.998.433

Nguồn: Phịng kế tốn-tài vụ
Tại thời điểm thành lập, cơng ty là một liên doanh theo hợp đồng không số ngày 20
tháng 09 năm 1994 giữa các thành viên.
- Công ty may Việt Tiến
Trụ sở: Số 7 – Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình, TP. HCM.
- Chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Việt Nam tỉnh Bến Tre.
Trụ sở: Số 142A - Nguyễn Đình Chiểu, Phường 2, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến Tre.
Tại thời điểm 30/04/1997, số vốn góp theo biên bản xác định vốn liên doanh là
- Công ty may Việt Tiến: 2.378.522.278 đồng
- Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Tre: 3.899.509.520 đồng
Trong đó số vốn góp của Ngân hàng Cơng thương Bến Tre là 1.000.000.000 đồng, số

vốn góp từ ngân sách tỉnh Bến Tre là 2.899.509.520 đồng.
Vào 20/11/2000, số vốn góp của các bên thay đổi như sau
- Cơng ty may Việt Tiến: 2.878.522.278 đồng (chiếm 33,2%). Góp thêm
500.000.000 đồng bằng chuyển khoản ngày 13/09/1999.
- Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Tre: 630.000.000 đồng (7,3%), rút vốn
370.000.000 đồng nhằm thực hiện quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về góp vốn của các Ngân hàng thương mại vào các doanh nghiệp liên doanh. Số
vốn này đã được ngân sách tỉnh Bến Tre góp vào thay thế.
- Ngân sách tỉnh Bến Tre: 5.156.349.605 đồng (59,5%), góp vốn bổ sung bằng tài
sản cố định trị giá 433.702.073 đồng và 1.823.012 đồng tiền mặt.
Vào 06/07/2001, Ngân sách tỉnh chuyển 630.000.000 đồng góp vốn để thay cho phần
vốn góp của Ngân hàng Công thương Bến Tre.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

16


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Vào 26/07/2003, Ngân sách tỉnh Bến Tre đã góp vốn bổ sung 1.000.000.000 đồng để
công ty đầu tư vào việc xây dựng hai cơ sở may tại huyện Ba Tri và Mỏ Cày.
Như vậy, tại thời điểm 31/12/2003, thành viên góp vốn và vốn góp của các thành viên
như sau
- Cơng ty may Việt Tiến: 2.878.522.278 đồng
- Ngân sách tỉnh Bến Tre: 6.786.349.605 đồng.
- Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận năm 1996 và 1997: 331.993.548 đồng
Tổng nguồn vốn của công ty: 9.996.865.431 đồng
Vào 30/06/2006, theo biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của sở tài chính Bến Tre
16/10/2006 thì vốn của cơng ty như sau
- Công ty may Việt Tiến: 2.977.401.067 đồng

- Ngân sách tỉnh Bến Tre: 7.019.464.364 đồng
Tổng vốn: 9996.865.431 đồng
Năm 2007, thực hiện chủ trương cổ phần hố, cơng ty đã chuyển nhượng lại cho nhà
đầu tư chiến lược 75% vốn điều lệ. Trong đó:
- Vốn góp của Uỷ ban tỉnh Bến Tre được bán: 7.019.464.364 đồng
- Vốn góp của Công ty Việt Tiến được bán: 478.184.709 đồng
Phần vốn chuyển nhượng được các nhà đầu tư chiến lược mua lại như sau:
- Công ty cổ phần may Việt Thịnh: 1.499.529.815 đồng (15%).
- Công ty cổ phần may Việt Hưng: 999.686.543 đồng (13,3%).
- Công ty TNHH Nam Thiên: 4.998.432.715 đồng (66,67%)
Công ty TNHH May xuất khẩu Việt Hồng hiện là công ty TNHH với 4 thành viên
- Công ty may Việt Tiến
- Công ty cổ phần may Việt Thịnh
- Công ty cổ phần Việt Hưng
- Công ty TNHH Nam Thiên
3.2. Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của công ty
3.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất
Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép: sản xuất gia công và kinh doanh hàng
may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
3.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo ngành đã đăng ký
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ:
-

Nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

17



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

-

Bảo vệ môi trường, chấp hành nghiêm chỉnh cơng tác phịng chống cháy
nổ.

-

Đảm bảo an tồn lao động cho cơng nhân viên.

-

Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao

Phân công lao động, phân phối thu nhập và chăm lo cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Đáp ứng nhu cầu may mặc và tiêu thụ nội địa với các sản phẩm như:
• Áo sơmi các loại
• Áo jacket, áo gilê các loại
• Áo T-shirt, Polo-shirt
• Quần Jean, quần Âu,quần Short
• Quần áo thể thao
• Áo Veston, áo Manteau
• Quần áo bảo hộ lao động
• Quần áo trẻ em
3.2.3. Quyền hạn
- Lựa chọn ngành nghề và qui mơ kinh doanh

- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn
- Lựa chọn kế hoạch trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng
- Tuyển dụng và thuê mướn lao động theo yêu cầu kinh doanh
- Sử dụng ngoại tệ thu được để thực hiện các giao dịch
- Chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh vì lợi nhuận cơng ty phù hợp với
quy định của pháp luật.
3.2.4. Chức năng
Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa là tự mua vải, phụ liệu,
tự thiết kế mẫu mã sản xuất ra thành phẩm bán ra thị trường nước ngoài hoặc người tiêu
dùng trong nước. Với hình thức này, do nguồn lực cịn hạn chế nên cơng ty chỉ sản xuất
tiêu thụ nội địa.
Gia công hàng may mặc xuất khẩu là dựa vào hợp đồng gia cơng với khách
hàng nước ngồi và mẫu mã của họ, công ty tạm nhập nguyên vật liệu may sau đó sản
xuất ra thành phẩm và tái xuất khẩu trở lại cho khách hàng nước ngồi. Cơng ty chỉ lấy
tiền gia công và các khoản tiền phụ liệu như chỉ, nút, thùng,…
Trong gia công do định mức của khách hàng đã tính thêm khoản hao hụt trong
quá trình hoạt động sản xuất phải có, nên trong q trình sản xuất sản phẩm cơng ty tiết
kiệm vải, phụ liệu để bán lại cho khách hàng hoặc sản xuất thành phẩm cho cơng ty, góp
phần tăng doanh thu cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhanh

18


×