Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phân tích Không gian Môi trường ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 15 trang )

Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Lab 2
KHOANH VẼ VÀ XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG SÔNG SUỐI CỦA LƯU VỰC
Bài 1. Xác định hệ thống sơng suối của lưu vực từ bản đồ địa hình của lưu
vực (DEM)

Bài 2. Khoanh vẽ lưu vực bất kỳ từ DEM

Kết quả khoanh vẽ lưu vực trên hệ thống sông suối của lưu vực

1


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đơng, Phạm Thơng

Lab 3
QUY LUẬT PHÂN BỐ KHƠNG GIAN CỦA CÂY RỪNG
(OTC: CP2)
• Vị trí tất cả các cây (Tổng thể lồi cây) trên OTC CP2:

• Vị trí các cây thuộc loài ưu thế trên OTC CP2:

2


Phân tích Khơng gian Mơi trường



Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

1. Chỉ số khoảng cách đến cây gần nhất (Average Nearest Neighbor Distance
Index – ANN)

• Kết quả tính toán chỉ số ANN cho tổng thể ở OTC CP2 là:

Z score = -1.715 > -1.96, có đến hơn
90 % phân bố khơng gian của tổng thể
lồi cây là phân bố cụm.

• Kết quả tính tốn chỉ số ANN cho loài cây ưu thế ở OTC CP2 là:

Z score = -0.66, chắc chắn phân bố
khơng gian của lồi cây ưu thế là phân
bố ngẫu nhiên.

3


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

2. Chỉ số quy luật phân bố cây rừng ở các khoảng cách khác nhau (Ripley’s
K Function)

• Kết quả tính tốn chỉ số Ripley’s K Function cho tổng thể lồi cây ở OTC
CP2 là:

Từ kết quả tính tốn phân bố,
ta thấy khoảng cách từ 2.5m đến
8m thì đường màu đỏ nằm trên
đường màu xanh nên phân bố là
cụm và khoảng cách xem xét lớn
hơn 8m thì đường màu đỏ nằm
phía dưới đường màu xanh nên
từ đây trở đi phân bố của các cây
là phân tán.
• Kết quả tính tốn chỉ số Ripley’s K Function cho lồi cây ưu thế ở OTC
CP2:
Từ kết quả tính tốn phân bố,
ta thấy khoảng cách từ 2.5m đến
8m thì đường màu đỏ nằm trên
đường màu xanh nên phân bố là
cụm và khoảng cách xem xét lớn
hơn 7.5m thì đường màu đỏ nằm
phía dưới đường màu xanh nên
từ đây trở đi phân bố của các cây
là phân tán.
→ Kết quả phân bố không gian theo chỉ số Ripley’s K Function của tổng
thể loài cây và loài cây ưu thế là tương tự nhau.

4


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông


3. Các chỉ số tự tương quan trong khơng gian (Spatial Autocorrelation)
3.1. Chỉ số Morans I (tồn cục)
• Kết quả tính tốn chỉ số Morans I cho tổng thể loài cây ở OTC CP2 là:

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Hvn, Z Score
= 2.37 > 1.96, có đến hơn 95% các
lồi cây có giá trị chiều cao vút ngọn
tương tự nhau có xu hương phân bố
cụm với nhau.

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra D1.3, Z Score
= -0.85, vậy tổng thể các lồi cây
phân bố ngẫu nhiên trong ơ tiêu
chuẩn.

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Hdc, Z Score
= 4.13, có hơn 99% tổng thể các lồi
cây có chiều cao dưới cành tương tự
nhau có xu hướng phân bố cụm với
nhau.

5


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông


Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Dt, Z Score =
4.13, có hơn 99% tổng thể các lồi
cây có đường kính tán tương tự nhau
có xu hướng phân bố cụm với nhau.

• Kết quả tính tốn chỉ số Morans I cho lồi cây ưu thế ở OTC CP2 là:

Tự tương quan trong không gian
của giá trị Hvn, Z Score = 0.29, các
loài cây ưu thế phân bố ngẫu nhiên
trong ô tiêu chuẩn.

Tự tương quan trong không gian của
giá trị D1.3, Z Score = -2.58, có đến hơn
95% các lồi cây ưu thế có giá trị
đường kính ngang ngực tương tự nhau
có xu hướng phân bố đều trong ô tiêu
chuẩn.

6


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian của
giá trị Hdc, Z Score = 1.95, có đến hơn

90% các lồi cây ưu thế có giá trị chiều
cao dưới cành tương tự nhau có xu
hướng phân bố cụm với nhau.

Tự tương quan trong không gian của
giá trị Dt, Z Score = 2.11, có đến hơn
95% các lồi cây ưu thế có giá trị
đường kính tán tương tự nhau có xu
hướng phân bố cụm với nhau.

3.2. Chỉ số General G (tồn cục)
• Kết quả tính tốn chỉ số General G cho tổng thể loài cây ở OTC CP2 là:

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra D1.3, Z Score
= -1.02, tổng thể các loài cây phân bố
ngẫu nhiên trong ô tiêu chuẩn.

7


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Hvn, Z Score
= -1.86, có hơn 90% tổng thể các lồi
cây có giá trị chiều cao vút ngọn thấp
có xu hướng phân bố cụm lại trong ơ

tiêu chuẩn.

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Hdc, Z Score
= 0.07, tổng thể các loài cây phân bố
ngẫu nhiên trong ô tiêu chuẩn.

Tự tương quan trong không gian
sử dụng dữ liệu điều tra Dt, Z Score =
4.2, có hơn 99% tổng thể các lồi cây
có giá trị đường kính tán cao phân bố
cụm với nhau trong ơ tiêu chuẩn.

• Kết quả tính tốn chỉ số General G cho loài cây ưu thế ở OTC CP2 là:

8


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian
của giá trị D1.3, Z Score = -1.54, các
loài cây ưu thế phân bố ngẫu nhiên
trong ô tiêu chuẩn.

Tự tương quan trong không gian
của giá trị Hvn, Z Score = -2.98, có
hơn 99% các lồi cây ưu thế có giá trị

chiều cao vút ngọn thấp có xu hướng
phân bố cụm với nhau trong ô tiêu
chuẩn.

Tự tương quan trong không gian
của giá trị Hdc, Z Score = -2.86, có hơn
99% các lồi cây ưu thế có giá trị chiều
cao dưới cành thấp có xu hướng phân
bố cụm với nhau trong ô tiêu chuẩn.

9


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian
của giá trị Dt, Z Score = 2.95, có hơn
99% các lồi cây ưu thế có giá trị
đường kính tán cao có xu hướng phân
bố cụm với nhau trong ô tiêu chuẩn.

3.3. Chỉ số Local Morans I (cục bộ)
• Kết quả tính tốn chỉ số Morans I cục bộ cho tổng thể loài cây ở OTC CP2
Tự tương quan trong không gian của giá trị D1.3

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hvn

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hdc

10


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian của giá trị Dt

• Kết quả tính tốn chỉ số Morans I cục bộ cho loài cây ưu thế ở OTC CP2
Tự tương quan trong không gian của giá trị D1.3

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hvn
11


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hdc

Tự tương quan trong không gian của giá trị Dt

3.3. Chỉ số Getis-Ord Gi* (Hotspot Analysis)
12


Phân tích Khơng gian Mơi trường


Nhóm 12 - Bùi Văn Đơng, Phạm Thơng

• Kết quả tính tốn chỉ số Getis-Ord Gi* (Hotspot Analysis) cho tổng thể
loài cây ở OTC CP2 :
Tự tương quan trong không gian của giá trị D1.3

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hvn

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hdc

Tự tương quan trong không gian của giá trị Dt

13


Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đơng, Phạm Thơng

• Kết quả tính tốn chỉ số Getis-Ord Gi* (Hotspot Analysis) cho loài cây ưu
thế ở OTC CP2 :
Tự tương quan trong không gian của giá trị D1.3

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hvn

Tự tương quan trong không gian của giá trị Hdc

14



Phân tích Khơng gian Mơi trường

Nhóm 12 - Bùi Văn Đông, Phạm Thông

Tự tương quan trong không gian của giá trị Dt

Lựa chọn các chỉ số Generar G và Morans I tồn cục cho câu trả lời các
cây có đi cùng nhau hay không? Chúng ở đâu trên bản đồ, thì khơng thể hiện
được.
Nếu muốn biết được những giá trị cao/ thấp cụm lại ở đâu thông thường
sử dụng đến Generar G cục bộ (Local Gi*) và khi muốn biết thêm sự phân bố
của các giá trị bất thường (quá cao, quá thấp) so với khu vực xung quanh thì sử
dụng Morans I cục bộ (Local Morans I).

15



×