Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập môn kế toán ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.61 KB, 19 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
Bài 1: Ngày 20/3/X tại NHCT Hải Phòng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Cty TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh tiền mặt, số tiền 123tr, số dư
trên TK TGTT của cty này là 150tr
2. Cty CP xây dựng Hải phòng nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50tr vào TK
TGTT , thủ quỹ kiểm đếm và thu đủ
3. Cty Giầy Liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50tr vào
TKTGTT , thủ quỹ kiểm đếm chỉ có 49tr
4. nộp vào NHNN Hải phòng 40tr, trong ngày đã nhận được giấy báo có của
NHNN Hải Phòng
5. cuối ngày kiểm quỹ thừa 100ng
Bài 2:
Ngày 15/4/X NH nông nghiệp Hà Nam điều chuyển quỹ tiền mặt theo lệnh của
NH Nông nghiệp Việt Nam 100tr đến NH Nông nghiệp Nam định, xử lý các
nghiệp vụ phát sinh tại 2 ngân hang trong các trường hợp:
+ NH nông nghiệp Nam định đến nhận tiền tại NH nông nghiệp hà Nam
+ NH nông nghiệp Hà Nam vận chuyển tiền và giao nhận tại Nh Nông nghiệp
Nam Định
Bài 3:
Tại NHTM CN ACB có các nghiệp vụ phát sinh:
1. ngày 21/1/X NH kiểm quỹ cuối ngày thiếu 2tr, chưa xác định nguyên nhân
2. sau đó ngày 25/1/X Nh lập hội đồng xử lý và xác định nguyên nhân thiếu là
do thủ quỹ bất cẩn trong khi kiểm đếm tiền thu của khách, hội đồng quyết
định thủ quỹ A phải bồi thường bằng tiền mặt, trong ngày đã nhận được
tiền bồi thường
3. ngày 25/2/X NH kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thiếu 500ng chưa xác định
được nguyên nhân
4. ngày 27/3/X Nh kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thừa 1,5tr nguyên nhân do
thu thừa của KH, được sự đồng ý, ngân hang đã bỏ vào TKTGTT cho KH
5. ngày 31/3/X Nh không xác định được nguyên nhân số tiền thiếu mất ngày
25/2/X, hội đồng xử lý của NH quyết định hạch toán số tiền này vào chi phí


khác
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ trên
Bài 4: Ngày 20/4/N tại NHTM X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Giải ngân cho cty A theo HĐTD số …., số tiền 800tr, thời hạn vay 6 tháng ,
lãi suất 1,8%/tháng
2. Kế toán lập phiếu chi giải ngân cho bà Lan món cho vay tiêu dùng theo
HĐTD số…, số tiền 100tr , thời hạn vay 3 năm, lãi suất 1,7%/tháng, theo
thỏa thuận gốc trả đều các kỳ , lãi trả cùng nợ gốc và tính theo số dư thực
tế
3. Bà Hoa đến trả lãi tiền vay định kỳ của khoản vay 200tr, kỳ hạn 4 tháng, lãi
suất 1,6%/tháng, trả bằng tiền mặt,( lãi trả định kỳ vào ngày 20 hàng tháng ,
gốc trả một lần khi đáo hạn)
4. khách hang rút TGTK bằng tiền mặt là 1070tr, trong đó 1000tr là tiền gốc ,
5. lương cán bộ công nhân viên chi bằng tiền mặt trong kỳ là 50tr
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ trên
BAÌ TẬP THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Bài 1: ngày 20/2/X tại NHCT Đống Đa có các nghiệp vụ sau:
1. Cty cơ khí Hà Nội nộp vào các chứng từ:
- UNC trích TK TGTT 130tr trả tiền hang đã nhận cho công ty gang thép
Thái Nguyên có tài khoản mở tại NHCT Thái Nguyên
- UNC số tiền 150tr trả tiền hang đã giao cho cty TNHH Phượng Hoàng có
TK tại NHCT Đống Đa
- UNC số tiền 80tr, nhận tiền vay NH theo hợp đồng vay nợ theo hạn mức tín
dụng đã ký để trả tiền hang cho nhà máy cơ khí Mai Động có tài khoản tại
NH nông nghiệp Hà Nội
2. Nhận được các lệnh chuyển tiền trong thanh toán chuyển tiền điện tử:
- LCC thanh toán UNC , người thụ hưởng là công ty cơ khí Hà Nội, số tiền
50tr, NH thực hiện thu nợ luôn
- LCC , nội dung chuyển tiền theo UNC cho người thụ hưởng là Ông
Nguyễn Văn An, không có tài khoản tại NH , số tiền 20tr, trong ngày NH

đã thông báo và Ông An đã đến xin lĩnh tiền mặt
3. nhận được bảng các lệnh chuyển có từ NH ngoại thương Hà Nội thanh toán
theo các chứng từ sau:
- UNC 32tr, người thụ hưởng là cửa hàng bách hóa tổng hợp Hà Nội
- UNC 53tr người thụ hưởng là công ty vật tư nông nghiệp
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ nêu trên biết các tài khoản liên quan có đủ số
dư hạch toán
Bài 2: ngày 20/3/X tại NHCT tỉnh Hà Nam có các nghiệp vụ sau:
1. Cty thương mại nộp UNT và hóa đơn bán hàng số tiền 60tr đòi tiền hang đã
giao cho người mua có TK tại NHCT Nghệ An
2. Cty Kim khí nộp vào UNT kem uqcn và hóa đơn bán hàng đòi tiền hàng
hóa đã giao cho cty dệt Kim có TK tại Dong a Hà Nam, số tiền 125tr
3. Cty CP Vận Tải Hà Nam nộp vào các liên UNT yêu cầu NH thu hộ tiền
hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho KH có TK tại NH ĐT Hà Nam, số tiền
15tr
4. Nhận được bộ chứng từ UNT từ NH nông nghiệp hà Nam chuyển sang số
tiền 30tr nội dung người bán đòi tiền hàng đã giao cho công ty bánh kẹo
Hiệp Hòa có TK tại NHCT Hà Nam
5. nhận được lệnh chuyển có từ NH ĐT Hà Noi , nội dung thanh toán UNT do
nhà máy Xà Phòng trả 40tr tiền hàng cho cty điện lực Hà Nam
6. nhận được thong báo chấp nhận lệnh chuyển nợ trong thanh toán bù trừ với
NH ĐT Hà Nam về thanh toán UNT số tiền 70tr do cty thương mại đòi tiền
Cty Xây dựng
7. nhận được lệnh chuyển có từ NHCT Ba Đình, thanh toán UNT số tiền 35tr ,
UNT này trước đây do cty cổ phần vận tải Hà Nam nộp vào
8. nhận được lệnh chuyển nợ từ NHCT Ninh Bình nội dung đòi tiền hàng hóa
theo UNT số tiền 80tr từ nhà máy bánh kẹo (UNT này trước đây đã có HĐ
ủy quyền chuyển nợ)
yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên
Bài tập 3: Tại NHCT Đống Đa ngày 20//8/X có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Cty Kim khí Đống Đa nộp vào NH bảng kê nộp séc, kèm các tờ séc:
- séc do cty TNHH Lan Anh phát hành có TKTT tại NHCT Hải phòng , số
tiền 20tr
- séc, số tiền 50tr do cty giầy Thượng Đình, có TK tại NHCT Thanh Xuân
- séc có ủy quyền chuyển nợ số tiền 35tr, do cty bánh đậu xanh Rồng Vàng
(có TK tại NHCT Hải Dương)
- séc, số tiền 35trdo nhà máy cao su sao vàng (TK mở tại NHCT Đống Đa),
NH kiểm tra thấy số dư trên TKTGTT của nhà máy cao su sao vàng còn
30tr, người thụ hưởng lập lệnh thu xin thanh toán 30tr
- séc, số tiền 10tr do cty thương mại có TK tại NH nông nghiệp Hải Dương
phát hành
2. Cty bột giặt Thái Hà nộp vào NH một UNC trích TK TGTT 50tr, yêu cầu
bảo chi tờ séc 70tr để đi mua hàng của người bán có TK tại NHCT Quảng
Ninh
3. nhận được các chứng từ trong thanh toán chuyển tiền điện tử như sau:
- nhận được LCN của NHCT VINH nội dung thanh toán séc số tiền 42tr do
nhà máy Xe Đạp phát hành
- nhận được LCN của NHCT Hà Nam nội dung thanh toán séc với số tiền
25tr do cty Kim Khí Đống đa phát hành,
4. nhận được các chứng từ trong thanh toán bù trừ với các NH bạn như sau:
- bảng kê nộp séc kèm tờ séc do Cty Bột giặt Thái Hà phát hành , số tiền 80tr
- bảng kê nộp séc kèm tờ séc 50tr, séc này do cty Hà Nội Computer phát
hành
- nhận được LCC số tiền 32tr, thanh toán séc, đơn vị nộp séc trước đây là nhà
máy xe đạp
- thong báo từ chối chấp nhận lệnh chuyển nợ kèm lệnh chuyển nợ của NH
nông nghiệp Nam Hà Nội, từ chối lệnh chuyển nợ về thanh toán tờ séc 20tr,
do cty TNHH Anh Đào phát hành với lý do người phát hành đã có lệnh
ngừng thanh toán tờ séc từ ngày 10/8/x , tờ séc này do cty Hoa Lan nộp vào
trước đây, biết rằng NH chưa trả tiền cho người thụ hưởng

- thông báo chấp nhận LCN của NH nông nghiệp Bắc Hà Nội về việc đã thực
hiện LCN trị giá 25tr với nội dung thanh toán séc, séc này người thụ hưởng
là nhà máy xe đạp nộp vào trước đây
- LCN của NH đầu tư Hà Nội nội dung thanh toán séc có ủy quyền chuyển
nợ , người phát hành là cty vật liệu xây dựng
Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Bài tập 4:
Ngày 10/3/X tại NHCT Hà Nam có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. cty thương mại nộp các chứng từ sau:
- UNC trích TKTG xin bảo chi tờ séc 12tr để thanh toán tiền hàng cho nhà
máy bia Hà Nội (mở TK tại NH Đầu tư Thăng Long- Hà Nội)
- UNT số tiền 16tr đòi tiền hàng đã giao cho người mua có TK tại NHCT
Nghệ An, UNT này được ủy quyền lập lệnh chuyển nợ.
2. Cty xi măng Bút sơn nộp các chứng từ:
- UNC trích TKTG 28tr để trả nợ gốc tiền vay đến hạn cho NH ( thuộc nợ
vay trung hạn)
- Bảng kê nộp séc kèm các tờ séc:
+ séc số tiền 14tr do cty vật tư xây dựng ( TK tại NH ĐT Hà Nam) phát hành
+ séc bảo chi số tiền 25tr do NHCT Hải Dương bảo chi
+ Séc bảo chi 36tr do NH nông nghiệp Hà Nam bảo chi
3. nhận các chứng từ về thanh toán bù trừ sau:
a, các chứng từ của NH nông nghiệp Hà Nam:
- UNT số tiền 12tr, cty xây dựng đòi tiền sửa chữa kho hàng cho cty thương
mại
- bảng kê kèm theo séc 40tr, séc do chi nhánh điện Hà Nam phát hành để trả
cho cty xây dựng
b, các lệnh thanh toán bù trừ của NH ĐT Hà Nam nội dung thanh toán các
chứng từ:
- UNT có ủy quyền chuyển nợ 35tr, đòi tiền chi nhánh điện Hà Nam

- Séc, số tiền 16tr, đơn vị nộp séc trước đây là cty xi măng Bút Sơn
- UNC số tiền 25tr, đơn vị thụ hưởng là cty lương thực Hà Nam
Yêu cầu: xử lý và định khoản các trường hợp trên
Bài tập 5: tại NH nông nghiệp Thái Bình ngày 25/9/X có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận lệnh chuyển có về thanh toán UNC của NH nông nghiệp Thanh Hóa,
chuyển bổ sung theo lệnh chuyển có số 2011 ngày 24/9/X, số tiền đã
chuyển 25tr, số tiền bổ sung là 5tr, người thụ hưởng là nhà máy chế biến
thức ăn gia súc
2. nhà máy cơ khí nộp UNC 30tr trích TKTG của mình để thanh toán tiền cho
người bán có TK tại NH nông nghiệp Khánh Hòa
3. Nhận UNT của sở điện lực 20tr đòi tiền điện của một KH có TK tại NH
nông nghiệp Hà Nam, UNT này có ủy quyền đối với LCN, sau khi truyền
lệnh chuyển tiền đi, NH phát hiện số tiền đã chuyển là 12tr
4. Nhận UNC của cty lương thực Thái Bình trả tiền hàng cho người bán coa
TK tại NH nông nghiệp Thanh Hóa, số tiền trên UNC là 75tr
Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên
Bài tập 6: trong ngày 25/7/X tại NHTM CP sài gòn có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
1. Cty M&N nộp UNT kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 200tr đòi tiền bán hàng
cho cty A
2. nhận được từ NH nông nghiệp đồng nai các liên UNT kèm hóa đơn bán
hàng, số tiền 300tr, do cty hóa chất đồng nai ( TK tại NH nông nghiệp
đồng nai) lập đòi tiền bán hàng cho cty B
3. nhận được từ NH ĐT Sài gòn một lệnh chuyển tiền có thanh toán bù trừ, số
tiền 250tr, kèm theo UNT,cty X trả tiền hàng hóa cho cty A
4. cty A đề nghị bảo chi tờ séc có số tiền 300tr để mua hàng hóa của cty
TNHH Hồng Phúc ( TK tại NHTM CP Nam Á), NH yêu cầu KH phải ký
quỹ 100%giá trị tờ séc
5. cty M&N nộp các liên UNC số tiền 400tr đề nghị trả tiền cho cty hóa chất

Đồng Nai (TK tại NH nông nghiệp Đồng Nai)
6. nhận được từ NHNN chi nhánh Tp HCM , bảng kê thanh toán qua NHNN
kèm nội dụng UNT có số tiền 150tr, cty Q ( TK tại NH Ngoại Thương
Vũng Tàu) trả tiền hàng hóa cho cty C
Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Biết rằng:
a, + số dư trên TKTGTT của cty M&N đến cuối ngày 24/7/X: dư có 200tr
+ số dư trên TKTGTT của cty A đến cuối ngày 24/7/X: dư có 195tr
+ các TK liên quan khác có đủ số dư hạch toán
BÀI TẬP HUY ĐỘNG VỐN
I. HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI:
Bài 1: ông An đến NH làm thủ tục xin mở TK TGTT bằng VND. Các thủ tục
hợp lệ và Nh đã chấp nhận. Ông An nộp vào TK 100tr bằng tiền mặt
Bài 2: cho tình hình số dư TG của Cty TNHH Tân Á trong tháng 07/200X
ĐVT: triệu đồng
Ngày Số dư TK Số ngày tồn tại số dư Tích số
27/06 mang sang 150
31/06/0X 720
04/07/0X 850
14/07/0X 900
16/07/0X 530
24/07/0X 650
27/07/0X 830
Tính và hạch toán lãi thang 07 trên TKTG của Cty TNHH Tân á, biết NH quy
định ngày tính lãi hang tháng là 27, lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng
Bài 3: Cty TNHH Tân Á nộp 300tr tiền gửi có kỳ hạn, thời hạn 3 tháng lãi suất
0,8%/tháng. NH đã kiểm đếm và thu đủ
Bài 4:Bà Hoa yêu cầu Nh mở sổ TK không kỳ hạn, số tiền 100tr lãi suất
0,6%/tháng
Bài 5: ngày 08/04/200X bà Hiền xin rút trên sổ TK KKH, số tiền gốc ban đầu

là 100tr, ngày gửi 18/01/200X, lãi suất 0,6%/tháng. Biết
a. NH tính và hạch toán lãi vào ngày KH gửi tiền ở tháng kế tiếp
b. NH tính và hạch toán lãi vào ngày 28 hàng tháng
Bài 6: Bà Lan xin mở sổ tiết kiệm 100tr, loại trả lãi trước, kỳ hạn 09 tháng, lãi
suất 0,8%/tháng
Bài 7: ngày 25/09/200X bà Dung đem sổ TK kỳ hạn 6 tháng , số tiền 100tr,
loại trả lãi sau, lãi suất 0,75%/tháng, ngày gửi 25/01/200X đến NH xin rút bằng
TM. NH chấp nhận tính cho Kh lãi suất 0,3%/tháng theo thời gian thực gửi của
kỳ hạn mới. Biết NH tính và hạch toán lãi dồn tích tròn tháng vào
a. Đầu ngày làm việc
b. Cuối ngày làm viêc
Bài 8: ngày 20/06/200X bà Bách nộp sổ TK có kỳ hạn 09 tháng trả lãi sau, lãi
suất 0,9%/tháng, ngày gửi 05/04/200X, số tiền gốc 100tr, thanh toán bằng tiền
mặt. biết lãi suất TGTK KKH là 0,3%/tháng, NH tính và hạch toán lãi phải trả
dồn tích theo
a. tròn tháng
b. kể từ ngày KH gửi tiền ở tháng kế tiếp
Bài 9: ngày 20/10/200X bà Hợp xin rút TGTK CKH 6 tháng , số tiền gốc
100tr, lãi suất 0,7%/tháng, ngày gửi 15/04/200X, xin rút bằng tiền mặt. biết lãi
suất TGTK KKH là 0,3%/tháng, Nh tính và hạch toán lãi phải trả tròn tháng
Bài 10: ngày 25/04/200X bà Hương đến xin rút 30tr và toàn bộ số lãi đã phát
sinh bằng tiền mặt trên sổ tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, số tiền gốc là 100tr,
ngày gửi 15/1/0X, lãi suất 0,75%/tháng. Biết lãi suất TGTKKKH là
0,3%/tháng, NH tính và hạch toán lãi phải trả vào ngày 27 hàng tháng
Bài 10: ông Bắc có sổ tiết kiệm 100tr, kỳ hạn 9 tháng gửi ngày 3/2/X, lãi suất
0,75%/tháng, trả lãi trước, Hãy xử lý và hạch toán nghiệp vụ phát dinh nếu
ngày 18/7/0X ông Bắc đến NH xin rút toàn bộ, NH chấp nhận và thanh toán
cho ông bắc theo lãi suất KKH 0,3%/tháng
Biết NH thực hiện tính và phân bổ lãi trả trước tròn tháng
Bài 12: ngày 20/7/200X tại NHTM X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. ông Bách yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi của sổ Tk 10tr, kỳ hạn 3 tháng,
lãi suất 0,7%/tháng, ngày gửi 5/4/200X sang TGTK KKH
2. bà Loan nộp sổ TGTK 3 tháng, trên sổ ghi: số tiền 150tr, ngày gửi
15/02/0X , trả lãi sau, lãi suất 0,7%/tháng, xin tất toán như sau
+ chuyển 100tr sang TGTK 6 tháng
+ chuyển 50tr sang TGTK KKH
+lãi và gốc còn lại xin lình bằng tiền mặt
3. ông Phan đến rút TGTK loại 6 tháng số tiền gửi ban đầu 100tr ngày gửi
15/1/0X, lãi suất 0,9%/tháng
4. bà Hòa nộp sổ TGTK KKH số tiền 100tr ngày gửi 10/3/X lãi suất
0,3%/tháng, xin chuyển số gốc ban đầu sang TGTK có kỳ hạn 9 tháng, loại
trả lãi sau, lãi suất 1%/tháng, số gốc và lãi còn lại xin rút bằng tiền mặt
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ nêu trên
Biết: NH chạy lãi đồng loạt cho tất cả các sản phẩm tiền gửi vào ngày 25 hàng
tháng
II. HUY ĐỘNG VỐN PHÁT HÀNH GTCG
Ngày 15/8/X tại NHTM A có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Bài 1: phát hành kỳ phiếu thu bằng tiền mặt, tổng mệnh giá 500tr, lãi suất
0,9%/tháng, thời hạn 12 tháng
a. trả lãi một lần khi đáo hạn
b. trả lãi trước ngay khi phát hành
Bài 2: phát hành 5000 trái phiếu đợt 2, mệnh giá mối trái phiếu 1tr, kỳ hạn 3
năm, lãi trả sau, lãi suất 12%/năm, số tiền thu về bằng tiền mặt là
a. 5950tr
b. 5050tr
Bài 3: phát hanh 200 kỳ phiếu loại 1 năm, mệnh giá mỗi kỳ phiếu 1tr, trả lãi
trước, lãi suất 0,8%/tháng, số tiền thu về bằng tiền mặt và
a. chiết khấu 1%/mệnh giá mỗi kỳ phiếu
b. phụ trội 1%/mệnh giá mỗi kỳ phiếu
Bài 4: KH A đến lấy lãi theo định kỳ hàng tháng của số kỳ phiếu đã mua của

NH, tổng mệnh giá là 100tr, lãi suất 0,8%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, loại trả lãi
theo định kỳ.
Bài 5: thực hiện dự trả lãi và phân bổ giá trị chiết khấu (tháng) vào chi phí của
số kỳ phiếu đợt 1 với tổng mệnh giá là 5000tr , số tiền thu về khi phát hành là
4988tr, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, loại trả lãi sau
Bài 6: phân bổ lãi và giá trị phụ trội theo tháng cho số trái phiếu có tổng mệnh
giá là 1000tr, số tiền thu về khi phát hành là 712tr, kỳ hạn 3 năm, lãi suất
0,85%/tháng, loại trả lãi trước
Bài 7: Thanh toán trái phiếu cho KH bằng TM, tổng mệnh giá 1000tr, kỳ hạn 3
năm, lãi suất 1%/tháng, ngày phát hành 15/6/X-3, trả lãi theo định kỳ năm, lãi
định kỳ lần 1 và lần 2 đã thanh toán cho KH
Bài 8: Thanh toán kỳ phiếu bằng TM, kỳ hạn 12 tháng, tổng mệnh giá 2000tr
lãi suất 0,8%/tháng, ngày phát hành 30/06/X -1, trả lãi trước
Bài 9: KH B đến Nh thanh toán kỳ phiếu thời hạn 12 tháng, tổng mệnh giá
200tr, lãi suất 0,9%/tháng, trả lãi sau, ngày phát hành là 5/7/X-1
Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết: lãi suất KKH được NH niêm yếu là 0,3%/tháng
Ngày 30/09/X NHTM XYZ hoàn thành một đợt phát hành trái phiếu có:
Mệnh giá: 1000tr ; lãi suất 12%/năm
Kỳ hạn 2 năm ; số trái phiếu phát hành 1000
Yêu cầu: xử lý nghiệp vụ phát sinh vào các thời điểm 30/9/X ; 31/12/X;
30/9/X+1; 31/12/X+1; 30/9/X +2, trong các trường hợp sau:
1. phát hành theo hình thức lãi trả trước, số tiền NH thu về 760tr
2. phát hành theo hình thức lãi trả trước, số tiền NH thu về 736tr
3. phát hành theo hình thức lãi trả trước, số tiền NH thu về 784tr
4. phát hành theo hình thức lãi trả sau, số tiền NH thu về 1000tr
5. phát hành theo hình thức lãi trả sau, số tiền NH thu về 976tr
6. phát hành theo hình thức lãi trả sau, số tiền NH thu về 1024tr
7. phát hành theo hình thức lãi trả hàng năm, số tiền NH thu về 1000tr
8. phát hành theo hình thức lãi trả hàng năm, số tiền NH thu về 976tr

Biết rằng:
+ NH hạch toán lãi cộng dồn dự trả hàng năm
+ giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ theo phương pháp tuyến tính
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Bài 1: ngày 5/10/X tại CN NHCT Hoàn kiếm có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
1. KH A đến xin vay 150tr, thời hạn 02 năm để mua ô tô, thế chấp một sổ tiết
kiệm 200tr, thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngay, giải ngân bằng tiền mặt
2. Cty B đến trả nợ và lãi vay đến hạn. Nợ gốc 100tr (thuộc nợ trung hạn), lãi
10tr, trong đó NH đã hạch toán vào TK lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
9tr, khi vay KH thế chấp một ô tô trị giá 300tr
3. khoản cho vay của KH C kỳ hạn 9 tháng, trả lãi theo định kỳ 3 tháng, đến
hạn thanh toán lãi lần thứ 2. KH không trả được lãi, Nh cho phép điều
chỉnh kỳ hạn trả lãi, khoản cho vay này cần được chuyển vào nợ nhóm 2,
biết nợ gốc 50tr, lãi suất 1%/tháng, NH đã hạch toán lãi phải thu được 2
tháng
4. khoản vay của KH D 100tr trước đây đã hạch toán vào TK nợ có khả năng
mất vốn, nay được xử lý
+ gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu tài sản cầm cố cho NH với giá trị thỏa
thuận 75tr, tài sản này trước đây được Nh thẩm định giá trị 110tr tại thời điểm
cho vay
+ phát mãi tài sản thế chấp thu về 70tr bằng tiền mặt
+ dự phòng cụ thể của khoản vay 20tr, số còn lại Nh sử dụng dự phòng chung
để bù đắp
5. khoản vay của KH E vừa tròn 1 tháng, kế toán tính và hạch toán lãi dự thu,
nợ gốc 200tr, lãi suất 0,75%/tháng, kỳ hạn 1 năm
6. KKKH Y xin vay chiết khấu các GTCG loại trả lãi trước. Tổng mệnh giá
100tr, NH tính toán xác định giá trị hiện tại của các GTCG là 70tr , lệ phí
hoa hồng chiết khấu là 0,2%/trên mệnh giá
7. NH mua TS về để cho thuê TC giá trị TS 200tr, đã thanh toán bằng TM

8. NH xuất TS trên để giao cho cty Z thuê tài chính theo hợp đồng đã ký kết
trước đây
9. cty Alpha xin baỏ lãnh thanh toán để mua hàng của người bán tại Đài Loan,
số tiền 300tr, NH chấp thuận, KH trích TG để ký quỹ 50tr, phí bảo lãnh
0,25%
10.Khoan bảo lãnh của cty BÊTA , số tiền 200tr đến hạn thanh toán, KH
không trả được nợ, người thụ hưởng có TK tại NHCT HCM, NH phải trả
thay, cty BÊTA trước đây ký quỹ 60tr, TKTG còn 50tr
11.NH góp vốn cho vay đồng tài trợ với NH đầu mối thông qua TK TG tại
NHNN , số tiền 5 tỷ, trong ngày đã nhận được thông báo giải ngân 2 tỷ từ
NH đầu mối
12.Khoản cho vay của cty Minh Tâm trước đây KH không trả được nợ và lãi
đúng hạn được Nh phân loại vào nợ nhóm 3, nay KH mang tiền đến trả nợ
và lãi, trong đó gốc 100tr ( thuộc vay trung hạn), lãi 8tr (đang hạch toán
ngoại bảng)
Yêu cầu: ĐK các nghiệp vụ trên
Bài 2: Cho các thông tin sau:
Ngày 10/1/X NHCT Huế ký HĐTD cho Cty CP Hoàng lê vay 90tr thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng, 3 tháng trả lãi và gốc 1 lần, mỗi lần trả 30tr nợ gốc, lãi
tính trên số dư nợ thực tế
Cty nộp hồ sơ thế chấp TS là một mảnh đất trị giá 150tr
Ngày 30/1/X cty xin giải ngân như sau:
- thanh toán bằng chuyển khoản cho đối tác có TK tại NHCT VInh 30tr
- thanh toán tiền mua NVL cho nhà cung cấp có TK tại NH ngoại thương Đà
Nẵng 25tr
- xin rút bằng TM về sử dụng 20tr
- số còn lại xin chuyển vào TKTGTT
Ngày 30/4/X cty nộp UNC trích TKTGTT để trả nợ gốc và lãi cho Nh đầy
đủ
Ngày 30/7/X cty chỉ trả được 30tr bằng TM

Sau thời gian ân hạn NH quyết định chuyển số nợ gốc sang nhóm nợ cần
chú ý
Ngày 25/8/X cty nhận được khoản thanh toán của người mua là Cty TNHH
Anh Khoa ( TK tại CN NHCT Quảng Trị ) số tiền 15tr, Nh chủ động trích TK của
cty để thu nợ và lãi thiếu của lần trả nợ thứ 2
Ngày 30/10/X cty trả nốt nợ gốc và lãi bằng TM
Yêu hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Biết lãi quá hạn =150% lãi trong hạn
Bài 3: tại NH nông nghiệp Thái Nguyên ngày 10/5/X có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
1. trích TKTG tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHCT
Thái nguyên số tiền 50tr
2. nhận được thông báo của NH ĐT Thái Nguyên đã thực hiện giải
ngân đối với nhà máy chè Tân Cương bằng nguồn vốn góp trước đây của NH là
100tr
3. nhận được báo có của NHNN Thái Nguyên chuyển số vốn góp cho
vay đồng tài trợ của NH ngoại thương Thái nguyên số tiền 150tr
4. thực hiện giải ngân cho nhà máy gang thep Thái nguyên dưới các
hình thức sau:
- bằng TM 20tr
- bằng CK theo UNC để thanh toán cho người thụ hưởng có TK tại NHCT
Hà Nam 150tr
- bằng CK theo UNC để thanh toán cho người thụ hưởng có TK tại NH nông
nghiệp Thái Bình 300tr
Trong đó nguồn vốn để giải ngân gồm:
- nguồn vốn của NH nông nghiệp Thái Nguyên 250tr
- nguồn vốn góp của NHCT Thái Nguyên 100tr
- nguồn vốn góp của NH ĐT THái Nguyên 120tr
5. Nhà máy Bia Sông Công nộp UNC trích TKTG TT để trả nợ gốc và
lãi đến hạn của HĐ cho vay tài trợ, khoản vay này có gốc 300tr, kỳ hạn 2 năm, trả

lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất 1%/tháng được, giải ngân từ các nguồn: nguồn vốn của
bản thân NH 200tr, nguồn vốn của NHNT Thái Nguyên 100tr
Yêu cầu: ĐK nghiệp vụ phát sinh trong ngày biết NH dự thu lãi vào
cuối ngày tròn tháng của các khoản nợ
Bài 4: tại NH Ngoại Thương Hà Nội, ngày 31/5/X có các nghiệp vụ sau:
1. ký kết HĐ bảo lãnh với cty XNK để vay vốn của NH công thương Đống
Đa- Hà nội, tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 300tr, thời hạn bảo lãnh 18
tháng Nh quyết định yêu cầu KH phải ký quỹ 50% giá trị hợp đồng bảo
lãnh, đồng thời thế chấp một TS trị giá 150tr, trong ngày KH đã thực hiện
lập UNC trích TKTG để ký quỹ và thanh toán tiền phí bảo lãnh 0,1% giá trị
hợp đồng, đồng thời hoàn thiện hồ sơ TSTC với NH
2. tính và phân bổ phí bảo lãnh vào thu nhập tháng 5, tổng số phí đã thu
là12tr, thời hạn bảo lãnh 12
th
3. một HĐBL thanh toán đến hạn, người được bảo lãnh là nhà máy chế biến
thức ăn gia súc, tổng giá trị hợp đồng bảo lãnh là 100tr, trước đây KH đã
thực hiện ký quỹ 30tr, thế chấp TK 30tr, KH đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính đối với bên nhận bảo lãnh
4. một HĐBL dự thầu đến hạn, người được bảo lãnh là cty xây dựng I, tổng
giá trị hợp đồng bảo lãnh 300tr, trước đây KH đã thực hiện kí quỹ 100tr ,
thế chấp một Ts trị giá 150tr, KH đã không thực hiện được nghĩa vụ tài
chính với bên nhận bảo lãnh là nhà máy gang thép Thái Nguyên có TKTG
tại NHCT thái Nguyên, hiện số dư trên TKTG của cty xây dựng I là 50tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong ngày
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
I. KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ GIAO NGAY
Bài 1: tại CN NHTM A ngày 5/5/X có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. NH mua của cty XNK nông sản 50.000 USD từ TKTGNT với tỷ giá
1 USD= 19.500VND. biết hợp đồng mua bán với cty đã được ký từ hôm trước
2. ông An mang đến NH 10.000 EURO đổi lấy tiền VND

3. bà Nga đến xin mua 5.000 USD để đi công tác nước ngoài, các thủ
tục giấy tờ hợp lệ
4. mua của khách du lịch nước ngoài 500 EUR thanh toán bằng TM
5. Ông Bắc đến xin gửi TGTK bằng USD, kỳ hạn 6 tháng, số tiền gửi
3000USD, loại trả lãi trước, biết lãi suất NH công bố 2%/năm, thủ quỹ đã kiểm
đếm và nhận đủ
6. Ông Mạnh đến xin rút sổ TG 12.000 USD có kỳ hạn 6 tháng, trả lãi
sau, ngày gửi 20/3/0X, lãi suất 5,5%/năm để gửi lại số gốc vào sổ tiết kiệm có kỳ
hạn 12 tháng, trả lãi sau, lãi suất 7,2%/năm (biết lãi suất TGKKH 1,5%/năm, số
lãi phải trả cho KH dưới 1 USD được đổi ra tiền mặt)
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, biết tỷ giá mua bán ÚD và EUR
của Nh trong ngày như sau:
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Chuyển khoản Tiền mặt
USD 17.750 VND 17.700 VND 17.800 VND
EUR 25.100 VND 25.000 VND 25.200 VND
Bài 2: tại CN NHCT Thanh Xuân có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ phát
sinh:
6. Cty An phú yêu cầu NH bán 3.000 EUR tiền mặt, thanh toán bằng
chuyển khoản theo tỷ giá 20.900VND/EUR
7. bà Lan đến Nh bán 15.000 CAD bằng tiền mặt theo tỷ giá
13.500VND/CAD
8. ông Tuấn mua 20.000 USD để gửi tiết kiệm tại NH kỳ hạn 3 tháng,
biết ông Tuấn yêu cầu Nh trích từ TKTGTT VND để thanh toán cho số USD xin
mua với tỷ giá 16.070VND/USD
9. Cty Sin-Viêt trích 30.000 USD từ TKTGTT USD bán cho NH để lấy
VND thanh toán tiền hàng trực tiếp cho cty May có TK tại NH ĐT Hà Nội, biết tỷ
giá 16050VND/USD
10.cty Việt Tiến có khoản vay 3 tháng bằng ngoại tệ, số tiền 20000USD
đến hạn thanh toán. Biết lãi suất 3,6%/năm, lãi thu cùng gốc 1 lần khi đến hạn, NH

đã tính và hạch toán lãi phải thu 2 tháng, cty đề nghị NH bán số USD cần thiết để
thanh toán khoản nợ vay nói trên và thanh toán cho NH bằng tiền mặt, NH xem
xét chấp nhận và bán theo tỷ giá 16079VND/USD
11.bà Lan đem 25000GBP yêu cầu NH chuyển đổi sang USD tiền mặt
biết tỷ giá NH áp dụng là 1GBP=1,9USD
12.Cty An Phước xin chuyển đổi số USD cần thiết từ TK TGTT bằng
ngoại tệ (USD) sang EUR để trả nợ vay đáo hạn cho NH, biết số nợ gốc
10000EUR , kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 4,8%/năm, NH đã tính và hạch toán lãi phải
thu 5 tháng
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết tỷ giá áp dụng:
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Chuyển khoản Tiền mặt
USD 16.060 VND 16.060 VND 16.070 VND
EUR 20.600 VND 20.700 VND 20.900 VND
Bài 3: tại NH ĐT Hà Nội có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Bà Mai bán 2000 USD từ TKTGTT bằng ngoại tệ (USD) để lấy VND tỷ
giá 16070VND/USD
2. ông Việt xin đổi 30000 EUR tiền mặt sang USD để thanh toán trực tiếp cho
cty Tiền Phong có TK tại NHCT Hải Phòng biết tỷ giá mua EUR
20000VND/EUR và tỷ giá bán USD 16070VND/USD
3. cty Tân Á xin mua 10000EUR để gửi tiết kiệm bằng EUR kỳ hạn 3 tháng
tại NH , biết thanh toán bằng tiền mặt tỷ giá 20900VND/EUR
4. cty Phương Đông yêu cầu NH trích 20000USD tại TK TGTT bằng ngoại tệ
tại NH để chuyển đổi sang GBP với tỷ giá 1USD=0,5GBP
5. khoản TGTK bằng USD của bà Lan đến hạn thanh toán , gốc 15000USD và
lãi 750USD, bà Lan đến NH xin rút bằng VND và yêu cầu NH
+ gửi lại một sổ TK VND với số tiền 200tr, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 9,2%/năm
+ yêu cầu NH chuyển thanh toán trực tiếp cho cty may Việt Tiến có TK tại NHCT
Ba Đình số tiền 20tr

+ số còn lại xin rút bằng tiền mặt
Biết tỷ giá áp dụng là 16060VND/USD
6. cty An phú xin mua 30000CAD và nhờ NH chuyển tiền thanh toán cho cty
Phương Đông có TK tại NH ĐT Quảng NInh, thanh toán bằng tiền gửi trên TK tại
NH, biết tỷ giá 14800VND/CAD
Yêu cầu : hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NGOẠI
TỆ
Tại NHTM C kinh doanh 2 loại ngoại tệ USD và EUR đầu tháng có tình
hình về các TK như sau:
TK 4711/USD: dư có 100.000USD TK 4712/USD: dư nợ 1.570.000.000VND
TK 4711/EUR: dư có 350.000EUR TK 4712/EUR: dư nợ 7.000.000.000VND
Trong tháng có các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ như sau:
Ngoại tệ Mua Bán
Số lượng Tỷ giá Số lượng Tỷ giá
USD 40.000 15.700VND/USD 18.000 15.800VND/USD
20.000 15.750VND/USD 30.000 15.900VND/USD
EUR 90.000 19.500VND/EUR 200.000 19.700VND/EUR
100.000 19.600VND/EUR 80.000 19.800VND/EUR
Yêu cầu:
1. hạch toán các nghiệp vụ trên vào sơ đồ TK chữ T (giả thiết các
nghiệp vụ đều giao dịch chuyển khoản qua TKTGTT VND và ngoại tệ thích hợp)
2. tính và hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ của tháng
3. tính và hạch toán việc đánh giá lại giá trị VND của ngoại tệ
kinh doanh tồn quỹ, biết tỷ giá chính thức trên thị trường liên ngân hàng vào ngày
cuối tháng là 15.800 VND/USD; 20.000 VND/EUR

×