Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo thực hành môn tiền tệ và thị trường tài chính tên công ty phân tích công ty cổ phần xi măng hà tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGẦN HÀNG

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MƠN TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Tên cơng ty phân tích: Cơng ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1
Tên mã chứng khốn của cơng ty phân tích: HT1
Nhóm: Nguyễn Thị Ngân Huỳnh B2100449
Lê Thị Ngọc Huỳnh

B2100448

Nhóm Lớp mơn học: Nhóm 1
GVHD: TS. Nghiêm Q Hào

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của xã hội hiện đại, bên cạnh việc thế giới đang cố
gắng phục hồi sau đại dịch Covid-19, ngành tài chính nói chung cũng như lĩnh vực chứng
khốn nói riêng đang từng bước phục hồi và phát triển mạnh mẽ. Minh chứng là việc tình
hình tài chính chứng khống ln là một trong những vẫn đề được quan tâm mạnh mẽ.
Đặt biệt là tình hình hoạt động dẫn đến giá tăng giảm của những mã cố phiếu những công
ty trên sàn chứng khốn. Thay vì chỉ đem tiền của mình gửi ngân hàng và nhận mức lợi
nhuận an tồn thì bạn có thể nhận được khoảng tiền lãi cao nhất bằng cách đầu tư vào thị
trường chứng khoán, tuy đây là hình thức đầu tư đầy rủi ro nhưng mang lại mức lợi nhuận
rất cao.
Để đạt được mức lợi nhuận cao, giảm rủi ro đòi hỏi nhà đầu tư phải nắm bắt được tình
hình kinh tế vĩ mơ của thế giới cũng như trong nước. Đồng thời cũng có những kiến thức
về tình hình hoạt động, doanh thu và dự báo về sự tăng trưởng giá cổ phiếu của công ty


mình sẽ chọn mua để có thể chọn lựa cho mình một danh mục đầu tư hiệu quả nhất.
Do đó với báo cáo phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, cụ thể là Vicem Hà
Tiên để mang lại cái nhìn tổng quan cũng như rõ rang nhất về tình hình hoạt động của
cơng ty và đưa ra những dự đoán về tương lai của mã HT1. Nhằm đưa ra kết luận sẽ lựa
chọn hay không mã cổ phiếu này trong tương lai.

1


DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
1
Nguyễn Thị Ngân Huỳnh
2

Lê Thị Ngọc Huỳnh

MSSV
B2100449

Mức độ đóng góp
51%

B2100448

49%

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1

DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN........................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP...............................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển (Lịch sử hình thành và phát triển) của
doanh nghiệp.................................................................................................................. 4
1.1.1. Thông tin chung về công ty................................................................................4
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty.......................4
1.1.4. Danh sách Ban lãnh đạo cao nhất (HĐQT; Ban TGĐ).......................................5
1.1.5. Thành tựu, xếp hạng, cờ, cúp, danh hiệu, giải thưởng........................................6
1.1.6. Cơ cấu cổ phần, cổ đơng của Cơng ty................................................................8
1.2. Kết quả kinh doanh; tình hình tài chính của cơng ty.........................................10
1.2.1. Kết quả kinh doanh..........................................................................................10
1.2.2. Tình hình tài chính trong 5 năm gần nhất:........................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TY.......11
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, chiến lược sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................11
2.2. Phân tích tình hình ngành, lĩnh vực có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.......................................................................................12
2.2.1. Phân tích về rào cản gia nhập đối với cơng ty..................................................12
2.2.2. Phân tích về tình hình cung cầu, bối cảnh cạnh tranh trên thị trường...............13
2.3. Phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra, triển vọng sản xuất, kinh doanh của công
ty................................................................................................................................... 15
2.3.1. Đầu vào............................................................................................................15
2.3.2 Đầu ra................................................................................................................ 17
2.4. Phân tích tình hình sản xuất, kinh doanh của cơng ty.......................................18
2.4.1. Về doanh số bán hàng......................................................................................18
2.4.2. Về số lượng, sản lượng, công suất, năng lực sản xuất, số lượng sản phẩm của
cơng ty qua các năm 2017-2021.................................................................................18
2.4.3. Tình hình thị phần của công ty trên thị trường.................................................21
2



2.4.3.1. Thị phần sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản phẩm của cơng ty so với
tồn bộ thị trường trong các năm gần đây...............................................................21
2.4.3.2. Địa bàn kinh doanh của VICEM Hà Tiên..................................................22
2.4.3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của các cơng ty đối thủ..............................23
2.4.4. Tình hình, phương án mở rộng kinh doanh, đầu tư dự án mới, mở rộng thị
trường, địa bàn tiêu thụ mới của công ty trong thời gian đến.....................................24
2.4.4.1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn.......................................................24
2.4.4.2. Các mục tiêu phát triển bền vững:..............................................................24
2.4.4.3. Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2022:..................25
2.4.4.4. Các mục tiêu đầu tư xây dựng:...................................................................26
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH (2017-2021)............................26
3.1. Tỷ số về tính thanh khoản....................................................................................26
3.2. Tỷ số hoạt động.....................................................................................................28
3.3. Tỷ số quản lý nợ....................................................................................................31
3.4 Tỷ số khả năng sinh lợi..........................................................................................34
3.5 Tỷ số giá thị trường...............................................................................................36
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT..........................................................................39
4.1. Trong thời gian từ ngày lên sàn đến nay.............................................................39
4.2. Trong thời gian từ đầu năm trở lại đây..............................................................40
4.3. Trong thời gian 6 tháng trở lại đây.....................................................................41
4.4. Trong thời gian 1 tháng trở lại đây.....................................................................42
CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN VÀ KẾT LUẬN........................................43
5.1. Định giá chứng khốn..........................................................................................43
5.2. Kết luận.................................................................................................................47
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ VÀ BẢNG.............................................................48
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................49

3



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển (Lịch sử hình thành và phát triển) của doanh
nghiệp
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1
Tên tiếng Anh: HA TIEN 1 CEMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1
Tên viết tắt: HA TIEN 1.J.S.CO
Mã chứng khoán: HT1
Sàn giao dịch: HOSE
Ngành kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh xi măng
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh
Tầm nhìn: Duy trì vị trí là NHÀ SẢN XUẤT XI MĂNG HÀNG ĐẦU tại thị trường phía
Nam Việt Nam
Sứ mệnh: Xây dựng hình ảnh của chúng tơi với tư cách là Nhà sản xuất Xi măng hàng
đầu tại Việt Nam, phát triển thương hiệu VICEM HÀ TIÊN với biểu tượng kỳ lân xanh là
sản phẩm chất lượng cao, công nghệ tiên tiến và thân thiện với môi trường đáp ứng nhu
cầu thị trường trong nước và thế giới.
Triết lí kinh doanh: Với VICEM HÀ TIÊN Nhân - Nghĩa - Trí - Tín là phương châm
cho mọi hoạt động tổ chức, sản xuất và kinh doanh
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty
- Sản xuất kinh doanh xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm từ vôi.
- Sản xuất các sản phẩm từ vôi, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa xây tơ, bê tơng),
clinker, nguyên vật liệu, vật tư ngành xây dựng, phụ gia cho sản xuất vật liệu xây dựng.
- Mua bán xi măng, các sản phẩm từ xi măng, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa xây tơ,
bêtơng), clinker, ngun vật liệu, vật tư ngành xây dựng, vôi, thạch cao, các sản phẩm từ
vôi, thạch cao, cát đá sỏi.


4


1.1.3. Vẽ sơ đồ, hình thể hiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành của doanh
nghiệp

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của VICEM Hà Tiên (Nguồn: Báo cáo thường niên 2021)
1.1.4. Danh sách Ban lãnh đạo cao nhất (HĐQT; Ban TGĐ)
a.
Thơng
tin
về
danh
sách
Ban

điều

hành

❖ Hội đồng Quản trị
Ơng Đinh Quang Dũng

Chủ tịch Hội đồng Quản trị

Ơng Lưu Đình Cường

Thành viên Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc VICEM Hà
Tiên


Ông Nguyễn Quốc Thắng

Thành viên Hội đồng Quản trị, Giám đốc Nhà máy Bình
Phước-Vincem Hà Tiên (Từ nhiệm ngày 28/06/2021)

Ơng Nguyễn Văn Lập

Thành viên Hội đồng Quản trị, Trưởng Phòng Kỹ Thuật VICEM Hà Tiên

Ông Bùi Nguyên Quỳnh

Thành viên Hội đồng Quản trị, Kế tốn trưởng- VICEM Hà
Tiên

Ơng Nguyễn Văn Chuyền

Thành viên Hội đồng Quản trị
5


Ông Phan Xuân Hiệu

Thành viên Hội đồng Quản trị

Ông Hoàng Cảnh Nguyễn

Thành viên Hội đồng Quản trị (trúng cử TVHĐQT
28/06/2021)
Bảng 1.1 Hội đồng quản trị


❖ Ban Tổng giám đốc
Tổng giám đốc VICEM Hà Tiên

Ơng Lưu Đình Cường

Phó Tổng giám đốc, Giám đốc Nhà máy

Ông Nguyễn Thanh Phúc

Kiên Lương - VICEM Hà Tiên
Ơng Phạm Đình Nhật Cường

Thơi Phó Tổng giám đốc từ 16/07/2021

Ơng Phạm Kiến Phương

Bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc từ
10/3/2021
Bảng 1.2 Ban tổng giám đốc

1.1.5. Thành tựu, xếp hạng, cờ, cúp, danh hiệu, giải thưởng
Năm 2021, VICEM Hà Tiên vinh dự đón nhận:


Top 10 “Thương hiệu tiêu biểu ngành Xây dựng Việt Nam lần thứ IV” do bạn đọc



Báo Xây dựng và người tiêu dùng bình chọn.




Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.



Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam năm 2021



Top 10 Công ty uy tín ngành Xây dựng - Vật liệu xây dựng năm 2021



Cờ thi đua của Chính Phủ là đơn vị xuất sắc phong trào thi đua năm 2019 tại buổi
lễ



kỷ niệm 91 năm ngày truyền thống ngành xi măng (08/01/2021).

Năm 2020, VICEM Hà Tiên vinh dự đón nhận:


Ban tổ chức chương trình Truyền thơng Xây dựng và Phát triển nền Kinh tế Xanh



Quốc gia 2020 vinh danh trong buổi lễ tổng kết ở hai hạng mục “Thương hiệu vì
mơi




trường” và “Nhà máy xanh thân thiện”.
6




Top 10 sản phẩm – dịch vụ chất lượng cao ASEAN 2020 và Top 500 Doanh
nghiệp



lớn nhất Việt Nam năm 2020.



Top 10 thương hiệu tiêu biểu ngành xây dựng.

Năm 2019, VICEM Hà Tiên vinh dự đón nhận:


Top 10 Thương hiệu tiêu biểu ngành Xây dựng.



Top 10 Thương hiệu tiêu biểu khu vực Đông Nam Á – ASEAN.




Top 100 Thương hiệu mạnh Châu Á –ASIA.



Doanh nghiệp phát triển kinh tế XANH bền vững.

Năm 2018, VICEM Hà Tiên vinh dự đón nhận:


Cờ thi đua của Chính Phủ.



Top 10 Thương hiệu nổi tiếng đất Việt.



Top 10 Thương hiệu mạnh ASEAN.

Năm 2016, VICEM Hà Tiên vinh dự đón nhận:
Doanh nghiệp của Việt Nam được trao giải thưởng ASEAN-OSHNET do Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội phối hợp với Tổ chức Lao động quốc tế và Ban điều
phối Mạng An toàn, vệ sinh lao động ASEAN dành cho Doanh nghiệp điển hình tốt
về An tồn Vệ sinh Lao động của 10 nước ASEAN.


Huân chương Lao động hạng III




Cúp vàng vì sự phát triển cộng đồng



Năm 2009 đạt thương hiệu chứng khốn uy tín



Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2006



Năm 2005 đạt danh hiệu “Đứng đầu ngành xây dựng cơ bản”



Sao vàng đất Việt top 100 năm 2000



Chứng nhận ISO 9001, 14001, 50001 và OHSAS 18000



Hơn 20 huy chương vàng từ Hội chợ triển lãm quốc tế tại Giảng Võ – Hà Nội



Sản phẩm vàng hội nhập WTO năm 2014

7


Hình 1.2 Một số giải thưởng của cơng ty (Nguồn: Báo cáo thường niên 2021)
1.1.6. Cơ cấu cổ phần, cổ đông của Công ty
a. Vốn điều lệ: 3.816.000.000.000 tỷ đồng
b. Vốn thực góp: 3.816.000.000.000 tỷ đồng
c. Tổng khối lượng CP đã phát hành và niêm yết: 381.589.911 cổ phiếu
d. Niêm yết vào ngày (ngày lên sàn): 13/11/2007
e. Khối lượng CP đang lưu hành: 381.589.911 cổ phần
f.

Loại

cổ

phần:

Phổ

thơng

g. Giá trị vốn hóa (giá trị vốn hóa tại 31/12/2021): 9.042.000.000.000 tỷ đồng
h. Cơ cấu cổ đông:
- Phân theo cơ cấu:
+ Cổ đông lớn: 324.963.242 cổ phiếu chiếm 85.16%
+ Cổ đông khác: 56.626.669 cổ phiếu chiếm 14.84%
- Phân theo hình thức:
+ Cổ đơng cá nhân: 66.477.792 cổ phiếu chiếm 17.42%
+ Cổ đông tổ chức: 315.112.119 cổ phiếu chiếm 82.58%


8


- Phân theo nhóm:
+ Cổ đơng trong nước: 374.661.327 cổ phiếu chiếm 98.18% vốn điều lệ
+ Cổ đơng nước ngồi: 6.928.584 cổ phiếu chiếm 1.82% vốn điều lệ.
i.Danh sách 10 cổ đông lớn nhất (từ trên xuống)
STT Tên cổ đông

Sản lượng cổ phần

1

Tổng Công ty Công nghiệp Xi Măng Việt Nam

304.102.588

2

LÊ PHƯƠNG THÚY

7.476.870

3

NGUYỄN VĂN CHUYỀN

3.630.000


Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng

4

khốn Vietcombank
Cơng ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt

5

Nam

2.349.470
1.800.390

6

Nguyễn Thị Hồng Nhung

1.546.004

7

TRẦN THỊ HỒNG THANH

1.443.940

8

GALILEO – VIETNAM FUND


1.156.440

9

DIAM VIETNAM EQUITY FUND

736.022

10

AIZAWA SECURITIES CO., LTD.

721.518

Bảng 1.3 Danh sách các cổ đông
k. Danh sách các công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp
Ngành nghề
Tên công ty con/cơng

kinh doanh

ty liên kết của

chính của cơng

Vinamilk

ty con/cơng ty
liên kết


Tỷ lệ sở hữu của

Vốn điều lệ của

Công ty mẹ

công ty con/công
ty liên kết (tỷ
đồng)

Vinamilk (%) tại
công ty con/công ty
liên kết

Công ty TNHH Đầu
Tư Phát Triển Bất

Bất động sản

19.500.000.000

65%

Động Sản Trường Thọ
Bảng 1.4 Các công ty con, doanh nghiệp liên kết
9


1.2. Kết quả kinh doanh; tình hình tài chính của công ty
1.2.1. Kết quả kinh doanh

Đơn vị: tỷ đồng
CHỈ TIÊU

2017

2018

2019

2020

2021

Doanh thu bán hàng

8.850

8.878

9.311

8.440

7.470

Lợi nhuận

1.343

1.403


1.561

1.355

0.869

-0.123

-0.135

-0.159

-0.150

0.130

Chi phí

Bảng 1.5 Kết quả kinh doanh
1.2.2. Tình hình tài chính trong 5 năm gần nhất:
Đơn vị : tỷ đồng
CÁC CHỈ TIÊU

2017

2018

2019


2020

2021

11.079

10.631

10.288

10.040

8.809

Tài sản ngắn hạn

1.723

1.923

2.074

2.332

1.524

Tài sản dài hạn

9.356


8.707

8.214

7.707

7.285

11.079

10.631

10.288

3.815

8.809

Nợ phải trả

5.890

5.453

4.924

4.648

3.634


Vốn chủ sở hữu

5.189

5.177

5.364

5.392

5.174

Vốn điều lệ

3.815

3.815

3.815

3.815

3.815

1. TỔNG TÀI SẢN

2. TỔNG NGUỒN VỐN

Bảng 1.6 Tình hình tài chính trong giai đoạn 2017-2021
3. CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN

CÁC CHỈ TIÊU

2017

2018

2019

2020

2021

Tỷ suất lợi nhuận gộp/Doanh

0,163

0,168

0,177

0,170

0,123

10


thu thuần
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/


0,592

0,077

0,084

0,076

0,052

0,043

0,059

0,071

0,060

0,039

0,094

0,124

0,141

0,113

0,070


0,592

0,077

0,084

0,076

0,052

Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên
tổng tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn
chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên
doanh thu thuần
(ROS)
Tỷ số giá trên thu nhập của 1273,577

1681,18 1941,097 1593,572 967,549

mỗi cổ phiếu (EPS)

1
Bảng 1.7 Các chỉ số tài chính cơ bản

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ VÀ NGÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TY
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, chiến lược sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp

-Tình hình thế giới năm 2022 dự báo vẫn còn nhiều rủi ro tiềm ẩn khi dịch COVID-19
vẫn còn lây lan, xuất hiện thêm biến chủng mới; thuốc điều trị còn thiếu và một số còn
đang trong giai đoạn thử nghiệm nên sẽ tiếp tục gây ảnh hưởng đến hoạt động thương mại
quốc tế, chuỗi cung ứng toàn cầu, tăng trưởng kinh tế và đời sống của người dân do đó
nhu cầu xây dựng của người dân ngày càng hạn chế.
- Do độ mở của nền kinh tế lớn, kinh tế Việt Nam trở nên nhạy cảm với các biến động từ
bên ngoài, chịu ảnh hưởng nhiều của kinh tế - tài chính thế giới, biến động giá nguyên vật
liệu và khủng hoảng năng lượng tại một số quốc gia, chiến tranh,... nên các chính sách
điều hành trong nước như tài khóa, tiền tệ, thương mại,… chứa đựng nhiều yếu tố khó
lường, ảnh hưởng đến dự báo kế hoạch sản xuất kinh doanh.

11


- Tình hình thời tiết Việt Nam các năm gần đây có nhiều chuyển biến phức tạp như bão
mạnh, mưa lớn, lũ lụt, sạt lở tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên; hạn hán, tình trạng
xâm nhập mặn đến sớm và kéo dài tại các khu vực miền Tây Nam Bộ,... gây thiệt hại và
ảnh hưởng đến thu nhập của người dân, nhu cầu xây dựng,… Các yếu tố này diễn biến bất
thường gây khó khăn trong cơng tác dự báo, lập kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp.
- Giá than, điện, năng lượng, tỷ giá, lãi suất có xu hướng tăng, gây áp lực lớn làm tăng chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh của VICEM Hà Tiên.
- Xuất khẩu xi măng, clinker cũng sẽ sụt giảm hơn khi các nước chưa sẵn sàng cho việc
mở của, cảng biển giảm tải vì dịch bệnh COVID-19, cùng với chi phí vận tải tăng đã
khiến sản lượng xuất khẩu của ngành xi măng giảm đáng kể.
- Xung đột Nga - Ukraine làm tăng giá nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ sản xuất, tiêu dùng
như khí đốt - dầu mỏ…. ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- Các chuyên gia nhận định, hiện áp lực tiêu thụ ngành Xi măng đang tập trung vào thị
trường trong nước do xuất khẩu giảm đáng kể. Dự báo xuất khẩu xi măng tiếp tục sụt
giảm, bởi thị trường lớn nhất của ngành Xi măng là Trung Quốc vẫn duy trì chính sách
Zero Covid, sẽ giảm nhập khẩu xi măng, clinker từ Việt Nam. Trong khi đó, các thị

trường khác như Philippines hay Bangladesh đang gia tăng chính sách bảo hộ sản xuất
trong nước. Đơn cử, Philippines áp thuế chống bán phá giá với xi măng, nhiều doanh
nghiệp đang phải chịu mức thuế trên 10 USD/tấn.
- Một trong những chỉ đạo trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ trong thực hiện Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 sau ảnh hưởng nặng nề của đại dịch
Covid-19 chính là tập trung giải ngân vốn đầu tư cơng. Đây là tiền đề quan trọng để các
tỉnh, thành phố tăng cường các giải pháp thúc đẩy đầu tư công, tạo đà để thúc đẩy thị
trường tiêu thụ vật liệu xây dựng nói chung và xi măng nói riêng tăng trưởng. Hàng loạt
dự án cao tốc được triển khai trong giai đoạn 2022 - 2025 phần nào giúp ngành xi măng
giải tỏa áp lực quá lớn về tồn kho, trong bối cảnh xây dựng dân dụng khu vực dân cư, các
dự án BĐS bị thu hẹp. Các dự án giao thông trọng điểm, đặc biệt là các dự án cao tốc Bắc
- Nam có tiến độ hồn thành vào năm 2022 này, như dự án cao tốc đoạn Mai Sơn - quốc
lộ (QL) 45, Phan Thiết - Dầu Giây, các nhà thầu đều tăng nhân lực, thiết bị, bứt tốc thi
công ngày đêm để đáp ứng kế hoạch vốn được Bộ Giao thông vận tải giao.
12


- Thêm vào đó, những khó khăn trong việc vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, công tác tổ
chức sản xuất theo những quy định về giãn cách xã hội cùng với việc giá nguyên nhiên
vật liệu đầu vào như: than, xăng, dầu,…tăng mạnh là những trở ngại trong việc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của VICEM Hà Tiên trong năm vừa qua.
2.2. Phân tích tình hình ngành, lĩnh vực có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty
2.2.1. Phân tích về rào cản gia nhập đối với công ty
Các rào cản gia nhập ngành đối với cơng ty:
 Cấp phép dự án khó khăn và yêu cầu về vốn đầu tư cao: Do ngành ở trong tình
trạng dư thừa cơng suất so với nhu cầu trong nước nên chính phủ đã có chủ trương
hạn chế xây mới nhà máy, đặc biệt là các dự án không thuộc trong quy hoạch từ
trước. Theo định hướng tập trung hóa ngành xi măng trong dài hạn, chính phủ sẽ
ưu tiên hơn cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành mở rộng cơng suất

của mình.
Đồng thời, với quy hoạch ngành xi măng chỉ được phép xây dựng các nhà máy
công suất từ 2 triệu tấn/năm trở lên thì một doanh nghiệp mới ước tính phải đầu tư
dự án tối thiểu từ 3.000– 4.000 tỷ đồng. Và với yêu cầu vốn tự có phải đạt 20%
vốn đầu tư dự án thì nguồn vốn tự có ước tính lên tới 600 - 800 tỷ đồng.
 Áp lực cạnh tranh cao giữa các sản phẩm trong ngành: Giữa các sản phẩm xi
măng cạnh tranh chính bầng hình thức giảm giá bán sản phẩm với chênh lệch giá
bán giữa các thương hiệu có thể lên tới 20 – 30%.
 Sự đa dạng về các thương hiệu trên thị trường: Khách hàng có rất nhiều lựa
chọn về sản phẩm xi măng trên thị trường với số lượng lớn các thương hiệu xi
măng có quy mơ lớn nhỏ khác nhau. Trung bình mỗi khu vực có từ 3 đến 4 thương
hiệu xi măng nên khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi theo nhu cầu.
 Thông tin đầy đủ về các sản phẩm xi măng trên thị trường: Xi măng là sản
phẩm bắt buộc niêm yết giá định kỳ theo Luật giá (Luật số 11/2012/QH13, được
sửa đổi gần nhất bởi Nghị định 177/2013/NĐ-CP). Thông tin về các thương hiệu
và giá bán xi măng trong khu vực do đó đều được cơng bố công khai hàng quý
trong bản tin Công bố giá vật liệu xây dựng ở mỗi tỉnh thành phố.
13


 Đánh giá chung: rào cản gia nhập ngành xi măng cao
2.2.2. Phân tích về tình hình cung cầu, bối cảnh cạnh tranh trên thị trường
Hiện nay với sự đa dạng về các thương hiệu xi măng có quy mơ từ nhỏ đến lớn trên thị
trường, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn khác nhau nên có thể dễ dàng chuyển theo
nhu cầu. Dưới đây là một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu của xi măng Hà Tiên tại Việt
Nam:


Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn (BTS): thành lập vào 02/06/2009 với
vốn điều lệ 1,235.60 tỷ. BTS sở hữu dây chuyền công nghệ đồng bộ, hiện đại, cơng

suất 4000 tấn clinker/ ngày đêm, sản phẩm có chất lượng tốt và có tính năng vượt
trội so với các sản phẩm cùng loại. BTS là một doanh nghiệp lớn trong ngành
sản xuất xi măng của Việt Nam. Về sản lượng, công ty hiện chiếm 7,2% tổng
mức sản lượng của cả nước, chiếm 16,5% tổng sản lượng của Tổng công ty Xi
măng Việt Nam. Năm 2021, công ty đạt doanh thu 657,3 tỷ đồng, giảm 14,5% so
với quý III/2020; lợi nhuận âm 7,6 tỷ đồng. Lũy kế 9 tháng, Công ty vẫn lãi 25 tỷ
đồng, nhưng giảm gần 48% so với cùng kỳ năm ngoái (Nguồn: Vicem thách thức
thời gian). Sản phẩm xi măng BTS hiện chiếm khoảng 14% thị phần tiêu thụ miền
Bắc và 5% thị phần cả nước, thuộc nhóm doanh nghiệp xi măng quy mơ lớn trong
ngành và hiện là đơn vị trực thuộc quản lý của Tổng công ty Xi măng Việt Nam
(VICEM). (Báo cáo ngành xi măng).



Công ty Cổ phần Xi măng Sài Sơn (SCJ): thành lập từ ngày 28/11/1958 dưới sự
quản lý của Tổng cục Hậu cần Quân đội nhân dân Việt Nam với vốn điều lệ 378.39
tỷ. Công ty vận hành và sở hữu 2 nhà máy sản xuất với công suất 315.000 tấn
clinker/năm 500.000 tấn xi măng/năm. Sản phẩm của công ty chủ yếu được phân
phối tại địa bàn Hà Nội, Hịa Bình trong đó 100% clinker và 90% sản lượng xi
măng được tiêu thụ tại thị trường Hà Nội.

14




Cơng ty Cổ phần Xi măng n Bình (VCX): Cơng ty Cổ phần xi măng Yên Bình
(VCX) được thành lập năm 2003 với số vốn điều lệ 265.30 tỷ. Hiện tại, VCX đang
vận hành 1 nhà máy với công suất 910.000 tấn xi măng/năm. Công ty chủ yếu hoạt
động kinh doanh tại miền Bắc. Các sản phẩm của Công ty đã được đưa vào sử

dụng ở các cơng trình trọng điểm tầm Quốc gia như thủy điện Bản Chát, Bắc Hà,
cầu vượt đường cao tốc Láng Hòa Lạc, Bảo tàng Hà Nội, nhà Quốc Hội, Nhà tháp
70 tầng liên doanh với Hàn Quốc … và các cơng trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh
Yên Bái như thủy điện Mường Kim, Ngịi Phát, Nậm Đơng...



Cơng ty Cổ phần Xi măng Qn Triều (CQT): Thành lập năm 2007 với số vốn
điều lệ 250.00 tỷ, Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều VVMI (CQT), công ty
con của Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc – Vinacomin, là doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ chuyên sản xuất xi măng và clinker. CQT là một trong ba đơn vị sản
xuất xi măng chủ lực của tỉnh Thái Nguyên với công suất sản xuất hàng năm là
2.500 tấn clinker/ngày tương đương với 1 triệu tấn xi măng/năm.

2.3. Phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra, triển vọng sản xuất, kinh doanh của công
ty
2.3.1. Đầu vào
Theo nhận định của các chuyên gia trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, năm 2022, ngành xi
măng đối diện với áp lực tăng chi phí đầu vào do giá nguyên liệu sản xuất đầu vào tăng.
Trong đó, than là nguyên liệu chiếm khoảng 30% trong cơ cấu giá thành cho sản xuất xi
măng.
Nguồn cung nguyên vật liệu:
Trong nhiều năm qua, Vicem Hà Tiên đã tập trung cải tiến dây chuyền sản xuất khép
kín hiện đại bậc nhất Đơng Nam Á để hạn chế tối đa tác hại vào môi trường. Công ty tiên
phong ứng dụng khoa học kỹ thuật, sử dụng nhiên liệu “xanh” thay thế trong sản xuất xi
măng và clinker.
Từ 2015, Vicem Hà Tiên cũng đã nghiên cứu và đưa vỏ hạt điều vào sản xuất thay thế
một phần nhiên liệu than trong nung luyện clinker tại nhà máy Bình Phước.

15



Với mục tiêu giảm tối đa việc sử dụng nguyên liệu hóa thạch trong sản xuất clinker và
xi măng, cơng ty cũng đang tận dụng nguồn nguyên liệu bỏ đi từ các ngành sản xuất,
trong đó có việc sử dụng tro, xỉ lò cao trong sản xuất xi măng để góp phần giải quyết tình
trạng tồn đọng tro của các nhà máy nhiệt điện và xỉ đáy của các nhà máy sản xuất gang
thép. Hiện Vicem Hà Tiên cũng đang chuẩn bị cho kế hoạch dùng bùn thải từ các nhà
máy nước và bùn nạo vét từ kênh rạch làm nguyên liệu sản xuất clinker.
Dưới sự chỉ đạo của Tổng Cơng ty Xi măng Việt Nam, Vicem Hà Tiên cịn nghiên cứu
việc đốt rác thải sinh hoạt trong hệ thống lò nung, dự kiến làm việc với đơn vị thu gom
rác để phân loại rác, lấy những loại có nhiệt trị như bao ni lơng, bìa carton, cao su đưa về
đốt ở hệ thống lị tại Kiên Lương và Bình Phước.
Những năm gần đây, cạnh tranh trên
thị trường xi măng khá gay gắt, giá
các nguyên liệu đầu vào biến động
khá nhiều nhưng giá thành sản
phẩm của Vicem Hà Tiên vẫn giữ
ổn định, năng lực cạnh tranh gia
tăng, có thể nói, chính nhờ việc thay
thế nguyên liệu này cho dù giá than,
giá điện, giá nhân cơng tăng, làm
Hình 2.1 Kho trữ rác thải để tái sản xuất của Vicem Hà Tiên

chi phí sản xuất tăng nhưng Vicem
Hà Tiên vẫn giữ, thậm chí hạ giá

thành sản phẩm.
Chẳng hạn, việc dùng củi trấu thay thế dầu HFO để sấy nguyên liệu chẳng những
giúp giảm chi phí khoảng 30-40% so với dùng dầu mà còn giúp Vicem Hà Tiên tránh
được sự phụ thuộc vào thị trường dầu thế giới, tránh được những khó khăn khi thị trường

biến động, giá cao. Dùng vỏ hạt điều thay thế cho than trong nung luyện clinker ở Nhà
máy Bình Phước giúp giảm giá thành vì giá nguồn nhiên liệu này thấp hơn giá than cỡ
30%.

16


Trong năm 2021, Vicem Hà Tiên 1 đã sử dụng hơn 380.000 tấn tro xỉ là chất thải từ
các ngành công nghiệp khác làm nguyên liệu sản xuất xi măng; đốt hơn 80.000 tấn rác
thải làm nhiên liệu thay thế, vừa đóng góp lớn cho việc giải quyết vấn đề môi trường xã
hội, vừa đem lại hiệu quả kinh tế gần 17 tỷ đồng cho công ty.


Giá vốn của xi măng, clinker năm 2021 là 6.180.990.567.929 tỷ.



Giá vốn của cát, vật liệu phụ và dịch vụ là 14.134.130.012 tỷ.

Than là nguyên liệu quan trọng, chiếm khoảng 30% trong cơ cấu giá thành sản xuất xi
măng, do vậy, việc giá than tăng cao đang gây áp lực tăng chi phí sản xuất đầu vào với
các doanh nghiệp xi măng, trong đó có Xi măng Hà Tiên 1.
Bên cạnh đó chính phủ cũng đã đồng ý chuyển quy hoạch mỏ đá vôi Núi Nai cho Hà Tiên
1 đến năm 2020.

Giá cả mua bán, thuế xuất nhập khẩu nguyên vật liệu:
Giá hợp đồng tương lai than Newcastle đến đầu tháng 6/2022 đang giao dịch ở
mức trên 400 USD/tấn, tăng gần 4 lần so với cùng kỳ năm ngối. Trước đó, vào đầu tháng
3/2022, giá mặt hàng này lập kỷ lục 430 USD/tấn, cao nhất trong hơn mười năm trở lại
đây. Than là nguyên liệu quan trọng, chiếm khoảng 30% trong cơ cấu giá thành sản xuất

xi măng, do vậy, việc giá than tăng cao đang gây áp lực tăng chi phí sản xuất đầu vào với
các doanh nghiệp xi măng, trong đó có Xi măng Hà Tiên 1. Bên cạnh giá than, giá nhiều
loại mặt hàng xăng dầu cũng tăng cao do ảnh hưởng bởi đà tăng của giá dầu thế giới.
Nguồn lao động:
Số lao động tính tới 31/12/2021 là 2.406 người ln coi nhân lực là nguồn vốn quý
giá nhất. Sự lớn mạnh và phát triển của VICEM Hà Tiên trong suốt hơn nửa thập kỷ qua
nhờ vào đội ngũ tri thức có tay nghề, chun mơn cao, một tập thể đồng tâm hiệp lực và
sự gắn bó giữa cơng ty với khách hàng, nhà phân phối. VICEM Hà Tiên thường xuyên tổ
chức đào tạo và tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên cập nhật kiến thức, công nghệ
mới để không ngừng làm giàu nguồn lực chất xám.

17


Tình hình vay vốn:
Vicem Hà Tiên duy trì mức đi vay nợ ngắn với trên 1.500 tỷ đồng, chiếm 40%
tổng nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 5.200 tỷ đồng, trong đó 903 tỷ cho quỹ đầu tư
phát triển và 240 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2.3.2 Đầu ra
Năm 2021, tình hình tiêu thụ xi măng đạt 5,98 triệu tấn. Trong đó, nội địa đạt 5,93
triệu tấn,xuất khẩu đạt 55.749 tấn,gia công xi măng đạt 8.525 tấn.
Hiện có 76 nhà phân phối với 10.000 cửa hàng vật liệu xây dựng bao gồm thị
trường nội địa trong nước ở 25 tỉnh thành thuộc phía Nam của Việt Nam và thị trường
xuất khẩu ở Cambodia và Australia.
Sản lượng tiêu thụ xi măng 5.994.827 tấn. Hiện diện: 25 tỉnh thành (Đắklắk – Cà
Mau) ở Phía Nam của Việt Nam, Cambodia, Australia. Thị phần xi măng bao tăng đến
5,5% so cùng kỳ, chiếm thị phần lớn nhất miền Nam. Các địa bàn có tăng trưởng sản
lượng, gia tăng thị phần là Bình Phước, BR-VT, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận,
Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau…
Đặc biệt, nhu cầu xi măng bao tại các địa phương chịu ảnh hưởng nặng của đợt

bùng phát dịch COVID-19 lần thứ 4 sụt giảm mạnh so với cùng kỳ và cao hơn mức giảm
của thị trường phía Nam và nội địa như: TP. Hồ Chí Minh giảm 34,09%, Đồng Nai giảm
29,33%, Bình Dương giảm 19,53%, các tỉnh thành khác như Long An, Tiền Giang, Bến
Tre có mức giảm từ 23-27% so với cùng kỳ năm 2020. Đây là những địa bàn kinh doanh
trọng điểm có thị phần lớn và giá thu về cao của VICEM Hà Tiên.
2.4. Phân tích tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty
2.4.1. Về doanh số bán hàng
Đơn vị: tỷ đồng
CHỈ TIÊU

2017

2018

2019

2020

2021

Doanh số bán hàng

8.850

8.878

9.311

8.440


7.470

Bảng 2.1 Doanh số bán hàng

18


2.4.2. Về số lượng, sản lượng, công suất, năng lực sản xuất, số lượng sản phẩm của
công ty qua các năm 2017-2021
Năm 2017:
Tổng sản lượng Hà Tiên 1 cả năm 2017 là 6.690.288, đạt 83,63% kế hoạch đề ra, trong
đó:
Tiêu thụ clinker 427.465 tấn, đạt 109,05% kế hoạch đề ra, đặc biệt lượng clinker
tiêu thụ tăng 53,55%, chủ yếu do tăng lượng clinker mua ngoài để cung ứng cho
thị trường phía Nam.
So với năm 2016, tổng sản lượng xi măng tiêu thụ là 6.690.288 tấn, tăng 2,14%.
Tiêu thụ trong nước cả năm của Hà Tiên 1 đạt 6,5 triệu tấn tăng 4,6% mức tăng này cao
hơn mức tăng của thị trường miền Nam (tính từ Phú Yên đến Cà Mau) là 2,09%.
Thị phần xi măng bao đạt 32,55% tăng 0,77% và thị phần xi măng rời đạt 24,79% tăng
0,58% so với năm 2016
Năm 2018:
Sản xuất clinker: đạt 4,3 triệu tấn, là sản lượng cao nhất từ trước đến nay, đạt 102,7% kế
hoạch,tăng 8,12% so với năm 2017. Trong đó, Thời gian hoạt động của Lị nung Bình
Phước và Lị nung Kiên Lương 2 ln duy trì ổn định.
Tiêu thụ clinker đạt 552.683 tấn, tăng 29,29% so với 2017.
Sản xuất xi măng: đạt 6,1 triệu tấn, đạt 104,3% kế hoạch, tăng 9,2% so với năm
2017.
Tiêu thụ xi măng năm đạt 6,817 triệu tấn, tăng 1,9% so với 2017, đạt 98,8% kế
hoạch.
Thị phần của Vicem Hà Tiên tại thị trường miền Nam đã có sự tăng trưởng vượt trội, cụ

thể thị phần xi măng bao chiếm 33,21% là tỷ lệ cao nhất từ trước đến nay; thị phần xi
măng rời chiếm tỷ lệ 25,8%, trở thành đơn vị dẫn đầu thị trường khu vực phía Nam.
Năm 2019:
VICEM Hà Tiên duy trì ổn định và lành mạnh tình hình tài chính, các chỉ tiêu hiệu quả
hoạt động tăng cao so với năm 2018. Tổng doanh thu và Lợi nhuận trước thuế tăng lần
lượt 4,6% và 14,2% so với năm 2018.
19



×