Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đề cương trắc nghiệm hp1 có đáp án (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.46 KB, 55 trang )

Bài 1:
Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phịng – an ninh là gì?
A. Đường lối qn sự của Đảng, cơng tác quốc phịng, an ninh và kỹ năng quân sự cần
thiết
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phịng tồn dân.
Nghiên cứu những quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự gồm vấn đề gì?
A. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ Quốc
B. Xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Câu A, B, C đúng.
Nghiên cứu về nhiệm vụ, nội dung cơng tác quốc phịng, an ninh của Đảng hiện nay
gồm những vấn đề gì?
A. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh, lực lượng chiến tranh .
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên.
Giáo dục quốc phòng – an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học nào?
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật cơng nghệ.
Thực hiện tốt Giáo dục quốc phịng – an ninh cho sinh viên là góp phần gì?
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước .
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng tham gia bảo
vệ Tổ quốc
Dựa trên cơ sở nào Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền
quốc phịng tồn dân?
A. Truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc qua mấy ngàn năm lịch sử
B. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quố
Bài 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh là gì?
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên
Nguồn gốc của chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin là thế nào?
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người, xuất hiện chế độ tư hữu.


B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì bản chất của chiến tranh là gì?
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp


Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp là
gì?
A. Là cướp nước, bóc lột các dân tộc thuộc địa
B. Mong ăn cướp nước ta, bắt dân ta làm nô lệ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là gì?
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị
như thế nào?
C. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị khơng thể sử dụng kết quả sau chiến tranh đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho
giai cấp
Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp xâm lược
là nhằm mục đích gì?
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN
D. Bảo vệ độc lập , chủ quyền và thống nhất đất nước
Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành lấy chính
quyền và bảo vệ chính quyền?
A. Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng
B. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là đàn áp, bóc lột
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh vì sao nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng?
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Nguồn gốc ra đời của quân đội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?

A. Từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội
B. Từ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản và sự xuất hiện giai cấp đối kháng
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin thì quân đội mang bản chất của giai cấp nào?
C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân
đội đó
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội
Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội
Nguyên tắc xây dựng Quân đội kiểu mới của Lênin là gì?
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản
B. Trung thành với Chủ nghĩa quốc tế vô sản


Lênin xác định rõ nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng qn đội là gì?
C. Sự đồn kết thống nhất giữa quân đội với nhân dân
D. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng vũ trang
Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lênin là gì?
A. Xây dựng qn đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao
B. Xây dựng qn đội chính qui
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là thế nào?
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt
Nam
Bản chất giai cấp của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là
gì?
C. Mang bản chất giai cấp cơng nhân
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam
Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin thì nguyên tắc nào
quan trọng nhất?

A. Đảng Cộng sản lãnh đạo Hồng qn tăng cường bản chất giai cấp cơng nhân
B. Đồn kết, thống nhất giữa quân đội với nhân dân
Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính gì?:
C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc
D. Tính phổ biến, rộng rãi
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày
tháng, năm nào?
A. Ngày 19.12.1946
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
C. Chiến đấu, cơng tác, lao động sản xuất
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hịa bình khu vực
Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định là gì?
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân
Trong xây dựng bản chất giai cấp cho quân đội, Hồ Chí Minh quan tâm vấn đề gì?
C. Rất quan tâm đến rèn luyện đạo đức, trình độ chun mơn kỹ chiến thuật.
D. Rất quan tâm đến giáo dục, nuôi dưỡng các phẩm chất cách mạng, bản lĩnh chính trị.
Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan


Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải làm gì?
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế
Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc
XHCN?
A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN

Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về tổ chức nào?
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Hệ thống chính trị
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm công dân về bảo vệ Tổ quốc
là gì?
C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam
Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng , an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trị của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
XHCN như thế nào?
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nước
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN
Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin chiến tranh là một bộ phận của chính trị,
là kết quả phản ánh cái gì?
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị
Theo quan điểm của chủ nghĩ Mác – Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung của
cái gì?
A. Kinh tế
B. Xã hội
Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi như thế nào?
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Sức mạnh của tồn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng quốc phòng.
Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội?
C. Chính trị tinh thần



D. Trình độ huấn luyện và thể lực
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa là thế nào?
A. Qui luật lịch sử
B. Tất yếu khách quan
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập dân tộc và tồn vẹn lãnh thổ
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc là như thế nào?
A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất
Mối quan hệ giữa chiến tranh với chính trị theo quan điểm CN Mác Lênin là thế
nào?
C. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp
Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trị quyết
định.
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó yếu tố quân sự an ninh giữ vai trị
quyết định.
Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử?
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu
khách quan vì sao?
C. Xuất phát từ quy luật phát triển khơng đều của chủ nghĩa đế quốc
D. Tất cả các câu đều đúng
Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
A. Chính trị chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
B. Chiến tranh chi phối và quyết định tồn bộ tiến trình và kết cục chính trị

Dựa trên cơ sở nào Hồ Chí Minh đã xác định tính chất xã hội của chiến tranh?
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
Yếu tố nào có vai trị quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.


Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân như thế
nào?
C. Ln ln coi trọng quốc phịng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt
chẻ
Bài 3:
Một trong những đặc trưng của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Nền Quốc phịng – An ninh của dân, do dân, vì dân.
B. Nền Quốc phịng – An ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc
Sức mạnh của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là thế nào?
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành
Nền Quốc phòng tồn dân , an ninh nhân dân có đặc trưng gì?
C. Nền quốc phịng, an ninh do các bộ , các ngành xây dựng.
D. Cả A và B đều đúng.
Dựa trên cơ sở nào xác định tính chất tồn dân của nền quốc phịng tồn dân?
C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước
D. Từ truyền thống của cha, ông ta trong chiến đấu chống thực dân xâm lược
Tính tồn diện của nền quốc phòng,an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?
A. Xây dựng nền quốc phòng an ninh bằng sức mạnh của mọi cấp, mọi ngành, mọi địa
phương.
B. Xây dựng nền quốc phòng , an ninh bằng sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và các
đồn thể

Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân
vững mạnh là gì?
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Tạo ra mơi trường hịa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân
Vị trí mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược hiện nay như thế nào?
A. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
triển kinh tế là hàng đầu.
quyết định.
D. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng
LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc


Tiềm lực quốc phịng, an ninh là gì?
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc
Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần là gì?
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân và các lực lượng vũ trang nhân dân
D. Trình độ nhận thức, lịng u nước của nhân dân và các lực lượng vũ trang[
]
Nội dung xây dựng nền quốc phịng tồn dân – an ninh nhân dân là gì?
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng - an ninh
D. Xây dựng khối đại đồn kết tồn dân tộc
Nền quốc phịng tồn dân – an ninh nhân dân gồm những lực lượng nào?:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân, lực lượng nào là nòng
cốt?

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội, công an và an ninh nhân dân.
Xây dựng lực lượng quốc phòng - an ninh là xây dựng cái gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lưc lượng vũ trang nhân dân
[
]
Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền QPTD là gì?
A. Xây dựng nền cơng nghiệp, nơng nghiệp theo hướng hiện đại .
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển, lấy công nghiệp nặng làm then
chốt
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
[
]
Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
nhưng cần tập trung cái gì?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và cơng nghệ
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh
C. Tiềm lực cơng nghiệp quốc phịng, khoa học qn sự
D. Cả A và B
[
]
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước


B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế.
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang..
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
[
]
Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phịng tồn dân - an ninh nhân
dân là tạo nên cái gì?

A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại để phịng thủ đất nước
B. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ
quốc phòng – an ninh
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật của quốc gia phục vụ
quốc phòng an ninh
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phịng –
an ninh
[
]
Tiềm lực chính trị, tinh thần là gì trong nội dung xây dựng nền QP – AN?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực
hiện nhiệm vụ QP-AN
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực
hiện nhiệm vụ QP-AN
[
]
Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng , an ninh nhân dân.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phịng tồn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phịng hiện đại của các quân binh chủng.
[
]
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với thế trân chiến tranh nhân dân.
D. Gắn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho
LLVT.
[
]
Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân

được rút ra từ thực tiễn đấu tranh cách mạng là gì?


A. Quan điểm phát huy sức mạnh nội lực của nền kinh tế.
B. Quan điểm tranh thủ sự giúp đở quốc tế.
C. Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp.
D. Quan điểm dựa vào nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
[
]
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phịng, an ninh nhân dân là gì?
A. Tổ chức phịng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các cơng
trình quốc phịng – an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các cơng trình dân dụng bảo đảm an tồn
cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phịng thủ dân sự, xây dựng các cơng trình ân nấp chủ động tiến cơng tiêu
diệt địch.
D. Tổ chức phịng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
[
]
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phịng, an ninh nhân dân là gì?
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án
phòng thủ
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng
[
]
Một trong những nội dung về tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là gì?
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành động chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế
quốc .
B. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến xâm lược của kẻ thù đối với dân tộc ta
C. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
D. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với

cách mạng.
[
]
Biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân gì?
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trng nhân dân vững mạnh .
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
[
]
Xây dựng nền QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất
nước?


A. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
B. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường.
D. Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước
[
]
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND là gì?
A. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống .
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
[
]
Nội dung giáo dục quốc phịng, an ninh phải tồn diện nhưng phải coi trọng?
A. Giáo dục quan điểm đường lối chính sách của Đảng, nhà nước
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự - an ninh nhân dân.
[
]
Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân - an ninh nhân dân

là gì?
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh
D. Thường xuyên thực hiện nhiệm vụ chiến lược của đất nước
[
]
Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là
gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh vững mạnh
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh vững mạnh
[
]
Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phịng, an ninh nhân dân là gì?
A. Khả năng về tiềm lực kinh tế tài chính của đất nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho QP –
AN


D. Cả A và B
[
]
Nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là gì?
A. Tự vệ chính đáng
B. Sẳn sàng chiến đấu
C. Xây dựng vững mạnh.
D. Chính quy, hiện đại.
[
]
Một trong những đặc trưng của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là gì?

A. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
B. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với sư phát triển kinh tế chính trị.
C. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với chế độ chính trị-xã hội
D. Tất cả đều đúng
[
]
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Xây dựng lực lượng Qn đội Cơng an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện
[
]
Biện pháp "Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng-an ninh" trong xây dựng
nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân có tác động gì?
A. Tác động tích cực đến nhận thức của tồn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
B. Làm cho mọi người, mọi tổ chức biết tự bảo vệ trước sự chống phá của các thế lực thù
địch
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của tồn dân về quốc phòng.
[
]
Bài 4:
Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế
[
]
Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là gì?



A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc
ngoại xâm
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
D. Tất cả đều đúng
[
]
Điểm yếu cơ bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược là gì?
A. Khơng biết được đặc điểm, địa hình của ta
B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân loại phản đối
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị
D. Tất cả các câu đều đúng.
[
]
Chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là quá trình sử dụng sức mạnh của toàn dân tộc nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược
B. Là quá trình huy động sức mạnh tổng hợp của đất nước nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm
lược
C. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của
kẻ thù.
D. Tất cả các câu đều đúng.
[
]
Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh kết hợp tiến cơng từ bên ngồi và bạo loạn lật đổ từ bên
trong
B. Bao vây phong tỏa, cấm vận, dùng hoả lực đánh bất ngờ, đánh từ xa khơng trực tiếp.
C. Dùng vũ khí cơng nghệ cao đanh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
D. Dùng vũ khí cơng nghệ cao đánh từ xa, kết hợp vận động, lôi kéo các đồng minh hổ
trợ.
[
]
Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược kẻ thù có điểm mạnh gì?
A. Có ưu thế tuyệt đối về qn sự, kinh tế, khoa học quân sự

B. Tiềm lực mạnh được sự giúp sức của nhiều nước đồng minh
C. Được huấn luyện cơ bản, trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại
D. Có nhiều kinh nghiệm về chiến tranh xâm lược
[
]
Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là gì?
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự tương đối hiện đại


B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn
C. Có lực lượng đồng minh tham gia vũ khí hiện đại.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước chống phá.
[
]
Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh tồn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quan làm nòng cốt
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng
cốt
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện lấy lực lượng quân sự an ninh là quyết định
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng
[
]
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta có mấy tính chất?
A. Có 6 tính chất
B. Có 5 tính chất
C. Có 4 tính chất
D. Có 3 tính chất
[
]
Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội

[
]
Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện ở chỗ nào?
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh
[
]
Cơ sở nào để nhận biết tính chất của cuộc chiến tranh?
A. Hình thức tiến hành chiến tranh.
B. Mục đích của chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.
[
]


Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước
B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người và vũ khí trong chiến tranh
C. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh
D. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp
[
]
Có mấy quan điểm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Có 5 quan điểm
B. Có 4 quan điểm
C. Có 6 quan điểm
D. Có 7 quan điểm
[
]
Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh?
A. Mặt trận kinh tế

B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận chính trị
[
]
Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường ?
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi
[
]
Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc là gì?
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài
[
]
Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước và từng khu vực, đủ sức đánh được lâu
dài?
A. Nhân dân ta kinh tế còn yếu nên phải chuẩn bị mọi mặt.
B. Kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều lần.
C. Kẻ thù có trang bị vũ khí hiện đại tối tân, áp đảo đánh từ xa


D. Kẻ thù có sức mạnh quân sự để mở rộng không gian của chiến tranh
[
]
Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong
những lý do sau?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí cơng nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.

C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
[
]
Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ như thế nào?
A. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố
B. Chống địch tấn cơng từ bên ngồi với bạo loạn lật đổ từ bên trong
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động trong nước
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác
[
]
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa
[
]
Tại sao phải thực hiện toàn dân đánh giặc, lực lượng vũ trang làm nồng cốt?
A. Đây là điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp
B. Đây là cuộc chiến tranh để bảo vệ nhân dân
C. Đây là cuộc chiến tranh của dân do dân, vì dân
D. Tất cả đều đúng
[
]
Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng phải?
A. Cần sự giúp đỡ của bạn bè và nhân dân u chuộng hịa bình thế giới
B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần sự giúp đỡ của các nước
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ nhân dân ta cả về tinh thần
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn có của đất nước
[
]
Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc
B. Tổ chức thế trận đánh giặc

C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân


D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
[
]
Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
B. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân để đánh giặc giữ nước
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để phòng thủ đất nước
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường
[
]
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh được bố trí như thế
nào?
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm
[
]
Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng
[
]
Ta phải làm gì để chống qn địch tiến cơng từ bên ngồi và bạo loạn lật đổ từ bên
trong?
A. Phải vừa đấu tranh quân sự trên chiến trường vừa trấn áp địch ở hậu phương
B. hải kịp thời trấn áp mọi âm mưu, hành động phá hoại của địch ở hậu phương.
C. Phải có kế hoạch, phương án chiến đấu và được quán triệt tới mọi người.
D. Phải biết tổ chức tiến cơng địch cả bên trong lẫn bên ngồi

[
]
Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Tiến cơng hỏa lực với mức độ cao kết hợp với các phần tử phản động trong nước
B. Tiến công quân sự với quân số đông kết hợp với cách đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn
D. Kết hợp tiến cơng qn sự từ bên ngồi vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong
[
]
Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh
B. Đánh chắc, tiến chắc


C. Đánh lâu dài
D. Tiến cơng từng bước
[
]
Lực lượng tồn dân trong chiến tranh nhân dân được tổ chức thành lực lượng gì?
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
D. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sản xuất
[
]
Sự khác biệt của chiến tranh nhân dân hiện nay so với trước đây như thế nào?
A. Vũ khí trang bị hiện đại hơn.
B. Chủ yếu là chống khủng bố.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Chiến tranh diễn ra nhưng khơng có tiếng súng.
[
]
Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc

C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả đều đúng
[
]
Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt q trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước cịn gặp nhiều khó khăn
[
]
Quan điểm nào mang tính chủ đạo xuyên suốt quá trình tiến hành chiến tranh nhân
dân?
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
[
]
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc nhằm mục đích gì?
A. Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế- xã hội,quốc phòng an ninh theo định
hướng xã hội chủ nghĩa


B. Giữ vững ổn định chính trị và mơi trường hịa bình, phát triển đất nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
C. Giữ vững ổn định chính trị xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng kinh tế củng cố
quốc phịng an ninh
D. Giữ vững ổn định chính trị xã hội cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phát
triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
[
]
Ngày 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nội
dung nào trong nghệ thuật chiến lược?

A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
[
]
Bài 5
Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm?
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng
[
]
Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân.
B. Là các tổ chức vũ trang của quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Là các tổ chức bán vũ trang của công an nhân dân Việt Nam.
D. Là quân đội nhân dân và công an nhân dân.
[
]
Lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế nào ?
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phịng tồn dân và chiến tranh nhân dân
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Là lực lượng nòng cốt, quyết định của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
[
]
Có mấy đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Có 3 đặc điểm
B. Có 4 đặc điểm


C. Có 5 đặc điểm

D. Có 6 đặc điểm
[
]
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta hiện nay là gì?
A. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố nền quốc phịng an ninh nhân dân.
C. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nơng nghiệp nơng thôn
D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam xã hôi chủ nghĩa
[
]
Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực lượng vũ
trang?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, kẻ thù ra sức chống phá ta quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn
định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh
chính trị.
D. Sự nghiệp đổi mới đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa
[
]
Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc gì?
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
C. Tuyệt đối, tồn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực
[
]
Hiện nay xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có thuận lợi cơ bản gì ?
A. Tiềm lực và vị thế của đất nước được tăng cường, Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững
vàng.
B. Kinh tế ngày càng phát triển, quốc phịng an ninh ngày càng vững mạnh, chính trị ổn
định
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, quân đội và công an nhân dân ngày càng lớn

mạnh
D. Nhà nước đã và đang đầu tư mạnh cho quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân.
[
]
Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là
gì?


A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
[
]
Cơ quan nào quản lý lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Quân đội, Công an nhân dân.
B. Nhà nước CHXHCNVN
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Chính quyền địa phương các cấp
[
]
Một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chú yếu
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượng và chất lượng
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại vũ khí trang bị cho quân đội
[
]
Đảng CSVN lãnh đạo lực lượng vũ trang trên lĩnh vực nào?
A. Trên tất cả các lĩnh vực
B. Trên lĩnh vực chính trị
C. Trên lĩnh vực tổ chức
D. Trên lĩnh vực chiến đấu
[
]

Tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ
trang?
A. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẳn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình
huống.
B. Bảo đảm cho LLVT ln có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho LLVT có bản chất cách mạng, có mục tiêu, phương hướng chiến đấu
đúng đắn.
D. Bảo đảm cho LLVT được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẳn sàng chiến
đấu.
[
]
Phương hướng xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là gì?
A. Xây dựng rộng khắp.
B. Chú trọng cả số lượng và chất lượng



×