Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Đề tài Quản lý khách sạn doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.13 KB, 38 trang )

- 1 -

Đề tài
Quản lý khách sạn
1
- 2 -
HỆ THỐNG QUẢNG LÝ KHÁCH SẠN SƠN TRÚC
Địa chỉ 268 Thanh Hà-Thị Trấn Sóc Sơn -Hà Nội
A:MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ
A:MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ
Mô tả bài toán bằng lời.
a Mô tả bài toán bằng lời.
Công việc quản lý khách sạn được thể hiện như sau:
hướng đi của khách sạn được định hướng theo nhưng mục
tiêu chính đó la:hoạt đọng kinh doang của khách sạn chu chủ
yếu tập chung vào 3 loại hình dịch vụ chính đó la:kinh doanh
trong lĩnh vực phòng nghỉ,dịch vụ ăn uống và dịch vụ giải trí.
Cơ cấu tổ chức của khách sạn được thể hiện như sau:người
đúng đàu là giám đốc.tiếp theo la bộ phận kế toán,lễ
tân,quầy bar,bồi bàn,nhà bếp.
BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC: giám đốc là người điều hành toàn bộ
hoạt động của khách sạn,nghiên cứu thị trường để rồi đưa ra
những hướng đi có lợi cho khách sạn.
BỘ PHẬN KẾ TOÁN: có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ
việc thu,chi hàng ngày của khách sạn,từ đó lập các báo cáo
thống kê ,doanh thu,…,trình ban giám đốc hàng
ngày,tháng,quý,năm.nắm bắt tình hình tài chính của khách
sạn và là người chịu trách nhiệm chính trong mọi vấn đề tài
chính và nghĩa vụ thúe với nhà nước
BỘ PHẬN LỄ TÂN:có nhiệm cụ đón tiếp khách,hướng
dẫn khách làm mọi thủ tục cần thiêt khi vào ở trong khách


sạn, bố tri phòng cho khách,tiếp nhận các đăng ký sử dụng
dịch vụcủa khách để chuỷen đến các bộ phận khác .ngoài ra
bộ phận lễ tân còn phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí của
khách, neeus như khách có nhu cầu.
BỘ PHẬN BỒI BÀN:phục vụ việc dọn dẹp trong phòng ở
của khách hàng ngày,phục vụ các bàn ăn.
BỘ PHẬN NHÀ BẾP:có nhiệm vụ nấu ăn phục vụ khách
theo thực đơn đưa tới ,ngoài ra bộ phận nhà bếp con nấu ăn
cho các nhân viên trong khách sạn
b Những công việc được thực hiện như sau:
A:đối với dich vụ ăn uống bao gồm nhưng hoạt động sau:
1_Hàng ngày khách sạn sẽ được rất nhiều các đại lý cung cấp nhiều thực
phẩm khác nhau (dựa vào phiếu yêu cầu từ bộ phận nhà bếp chuyển đến,
được thực hiện vào đầu buổi sáng).khi cung cấp thực phẩm cho khách sạn
2
- 3 -
thì từ nhà cung cấp đẵ có săn 1 phiếu ghi các mặt hàng của nhà cung
cấp.Việc thanh toán tiền thực phẩm cho các đại lý được thực hiện ngay hoặc
vài ngày sau do bộ phận kế toán thanh toán.
2_Thực phẩm nhập về được nhập về kho để bộ phận quản lý kho nhận và
bảo quản .
3_Khi khách hang vào cửa hàng ăn uống sẽ ghi các yêu cầu của mình vào
phiếu yêu cầu( tên món ăn,uống, số lượng, trọng lượng… ) có sẵn trên bàn
ăn, từ đó các phiếu yêu cầu được chuyển xuống nhà bếp .
4_Nhà bếp dựa vào phiếu yêu cầu của khách để từ đó định lượng ra các
thành phần cần thiết để chế biến món ăn cho khách và yêu cầu bộ phận thu
kho xuất thực phẩm theo yêu cầu .
5_Khách ăn uống xong thì sẽ nhận được hoá đơn thanh toán cho khách và
dựa vào hoá đơn đó thì khách sẽ thanh toán với bọ phận kế toán của nhà
hàng .

B:Nếu như khách hàng co nhu cầu nghỉ ngơi thì khách
sạn sẵn sàng phục vụ nhu cầu của khách.khi đó khách hàng
phải đăng ký với bộ phận lễ tân về ngu cầu phòng nghỉ của
mình để bộ phận lễ tân điều phối cho phù hợp vơi hiện trạng
của khách sạn khi đó.
Sau khi nhận được đầy đủ yêu càu của khách thì bộ phận
lễ tân kiểm tra lại xem số lượng phòng trông trong khách sạn
để sắp xếp cho khách.
C: nếu như khách có nhu cầu thêm la vui chơi giai trí thì
bộ phận lễ tân co nhiêm vụ hướng dấn khách tân tình.khách
hàng đăng ky với bộ phận lễ tân để bộ phận này săp xép cho
hợp ly.
Tên các hồ sơ.
D1:thực đơn
D2:phiếu yêu cầu mua thực phẩm
D3:phiếu thanh toán cho dại ly
D4:phiếu nhập kho
D5:phiếu yêu cầu món ăn
3
- 4 -
D6:phiếu yêu cầu xuất thực phẩm
D7:hoá đơn thanh toán
D8:phiếu thu tiền của khách hàng
D9:danh sách dịch vụ giải trí
D10:phiếu yêu cầu được tham gia các dịc vụ giải trí
D11:phiếu cho phép tham gia các dịch vụ giải trí
D12:hoá đơn thanh toán tiền dịch vụ
D13:thông tin khách hàng khi đăng ký dịch vụ
D14:phiếu yêu cầu dịch vụ phòng nghỉ
D15:phiếu chấp nhận yêu cầu của khách

D16:hoá đơn thanh toán tiền phòng
D17:báo cáo
B MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
Bảng phân tích xác định chức năng,tác nhân
và hồ sơ

4
- 5 -
Động từ+Bổ
ngữ
Danh từ Nhận xét
phiếu yêu cầu
mua
thực phẩm
thanh toán tiền
cho đại lý
nhập hàng vào
kho
xuất hàng ra kho
yêu cầu của khách
hàng
yêu cầu xuất thực
phẩm
thanh toán tiền
cho khách
yêu cầu được
tham gia các dịch
vụ giải trí
phiếu yêu cầu
nhà bếp

các đại lý
phiếu thanh toán
kế toán
phiếu nhập kho
quản lý kho
phiếu xuất
khách hàng
phiếu yêu cầu
món ăn
bộ phận phục vụ
phiếu yêu cầu
xuất thực phẩm
bộ phận thủ kho
nhà bếp
khách hàng
kế toán
phiếu thanh toán
lễ tân
khách hàng
phiếu yêu cầu dịch
vụ
lễ tân
khách hàng
phiếu tham gia
các dịch vụ
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân ngoài
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong

hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
hồ sơ dữ liệu
tác nhân ngoài
hố sơ dữ liệu
tác nhân trong
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân trong
tác nhân ngoài
tác nhân trong
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân ngoài
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân ngoài
hồ sơ dữ liệu
5
- 6 -
chấp nhận yêu
cầu của khách
hàng
thanh toán tiền
dịch vụ
khách yêu cầu
được nghi ngơi

phục vụ yêu cầu
của khách

hoá đơn thanh
toán tiên phòng
lập báo cáo
lễ tân
khách hàng
phiếu thanh toán
phiếu yêu cầu
nghi ngơi
lễ tân
khách hàng
lễ tân
khách hàng
phiếu thanh toán
tiên phòng
lễ tân
khách hàng
ban lãnh đạo
báo cáo
tác nhân trong
tác nhân ngoài
hồ sơ dữ liệu
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân ngoài
tác nhân trong
tác nhân ngoài
hồ sơ dữ liệu
tác nhân trong
tác nhân ngoài
tác nhân trong

hồ sơ dữ liệu
C :thiết lập biểu đồ ngữ cảnh
6
- 7 -
a.sơ đồ
Hoá đơn thanh toán d/v nghỉ ngơi
đồng ý yêu cầu nghỉ ngơi của khách
phiếu yêu cầu được nghỉ ngơi
d/scác dịch vụ-_ghi lại
phiếu yêu cầu giải trí
y/c được thanh toán
hoá đơn được thanh toán

yêu cầu thanh toán dịch vụ nghi ngơi

7
O

Hệ thống
quản lý
khách
sạn
Ban lãnh đạo
Nhà cung cấp
Khách Hàng
Fhgf®gfs
Yêu cầu các món
ăn
Đưa thực dơn-ghi
lại

Hoá đơn tt tiền tp
Thanh toán tiền
Yêu cầu thanh toán
Hoá đơn thanh toán

Báo
cáo
Yêu
cầu
báo
cáo
y/c mua thực phẩm pham
- 8 -
b,Mô tả bằng lời.
Khách:Khi khách yêu cầu hệ thống cung cấp các
món ăn.khi đó hệ thống sẽ đưa thực đơn và ghi lại
yêu cầu của khách.khi khách yêu cầu được thanh
toán thì hệ thống đưa ra hoá đơn thanh toán.
Nếu như khách yêu cầu được tham gia các dịch vụ
giải trí thi hệ thống sẽ cung cấp danh sách các dịch
vụ giải trí và ghi lại,khi khach co yêu cầu được thanh
toán thi hệ thong sẽ đưa ra hoá đơn thanh toán dịch
vụ cho khách.
Nếu như khách yêu cầu được nghi ngơi thì hệ thống
đáp ứng yêu cầu của khách.và khi khách yêu cầu
được thanh toán thi hệ thống sẽ đưa ra hoá đơn
thanh toán cho khách.
Nhà Cung Cấp:khi hệ thống yêu cầu đại lý cung cấp
thực phẩm thì đại lý cung cấp.khi đại lý yêu cầu
thanh toán thi hệ thóng thanh toán cho đại lý.

Lãnh Đạo:lãnh đạo yêu cầu báo cáo thì hệ thống sẽ
báo cáo lại cho lãnh đạo.
c:Lập biểu đồ phân rã chức năng.


8
Hệ thống quản lý khách
sạn
1 nhập
hàng
2.bán
hàng
6.báo
cáo
1.1 y/c
nhập
1.2 thanh
toan tiền
1.3 nhập
vào kho
2.1 ghi
phiếu y/c
2.2 chuyển
y/c tới
nbếp
2.3 ghi
phieu y/c t
phẩm
2.4 xuất
thực phẩm

6.1 lập
báo cáo
5.giải quyết
sự cố
5.1 xem xét
sự cố
5.2 giả
quyết sự cố
3d/vnghỉ
ngơi
3.1
phiếu y/c
3.2
phiếu
đồng ý
3.3
thanh
toán cho
khách
4.dịch vụ giải
trí
4.1 phiếu
y/cdịch vụ
4.2 danh sách
các dịch vụ
4.3 p chấp nhận
yc của khách
5.3 thanh
toan tiền
4.4 thanh toán

tiền dịch vụ
- 9 -
d:Mô tả chức năng lá:
1.1 yêu cầu nhập:khi nhận được yêu cầu mua thực phẩm
của nhà hàng ,các đại lý sẽ cung cấp thực phẩm cho nhà
hàng.
1.2 Thanh toán tiền :khi nhận được thực phẩm nhà hàng
thanh toán tiền cho các đại lý thông qua bộ phận kế toán.
1.3 Nhâp hàng vào kho:thực phẩm mua về đươc nhập vào
kho và được bộ phận quản lý kho quản lý.
2.1 ghi phiếu yêu cầu mon ăn:khách ăn trong khách sạn sẽ
ghi yêu cầu các món ăn của mình vào phiếu yêu cầu của
khách sạn.
2.1 chuển yêu cầu tới nhà bếp:khi khách ghi xong yêu cầu
thi bộ phân phục vụ sẽ chuyển tới nhà bếp.
2.3 ghi phiếu yêu cầu thực phẩm:nhà bêp dụa vào phiếu yêu
cầu của khách để yêu cầu bộ phận nhà kho xuất thực phẩm.
2.4 xuất thực phẩm:nhân được yêu cầu của nhà bếp bộ
phận nhà kho xuất thực phẩm theo yêu cầu.
2.5 thanh toan tiền:khi ăn xong khách sẽ nhận được phiếu
thanh toán và sẽ thanh toán cho bộ phận lễ tân rồi bộ phận
lễ tân có nhiệm vụ chuyển tiền cho kế toán.
3.1 ghi phiếu yêu cầu nghi ngơi:khách trong khách sạn co
nhu cầu nghỉ ngơi sẽ ghi yêu cầu của mình vào phiếu yêu
cầu của khách sạn.
3.2 chấp nhân yêu cầu.khi nhận được yêu cầu của khách thì
bộ phân lễ tân có nhiêm vụ xem xet xem o trong khách sạn
co dủ để đáp ứng nhu cầu của khách hay khong?sau đó đưa
cho khách phiếu châp nhận và đưa khách tới phòng theo yêu
cầu của khách.

3.3 thanh toán tiền cho khách.khi kết thúc ngỉ ngơi thì khách
sẽ yêu cầu được thanh toán.khi đó khách sẽ nhận được phiếu
thanh toán.
4.1 ghi phiếu yêu cầu tham gia các loại hinh giai trí:khách co
nhu cầu tham gia loại hinh giải trí nao thi sẽ ghi vào phiếu
yêu cầu cua khách sạn.
9
2.5 thanh
toán tiền
- 10 -
4.2 khi nhận được phiếu yêu cầu của khách thi bbọ phận lễ
tân xem sét.nếu loại hình giả trí co trong khách sạn thi đưa
cho khách phiếu chấp nhận.
4.3 khach yêu cầu được thanh toán thì bộ phận lễ tân sẽ đưa
cho khách phiêu thanh toán.
5.1 xem xét sự cố:khi có sự cố xày ra(thay đổi phòng,thay
đổi món ăn…….)
Khách sạn phải xem xét sự cố.
5.2 khách sạn phải đưa ra cách giải quyêt sự cố trong từng
trường hợp khác nhau.
5.3.thanh toán tiền cho khách.tuỳ theo thừng sự cố mà có
cách tính tiền cho khách một cách hợp lý.
6.1 hàng ngày các bộ phận của kháh sạn phải tổng kết,lập
báo cáo gửi cho ban lãnh đạo của khách sạn.
e Liệt kê hồ sơ sử dụng:
1 phiếu yêu cầu mua thực phẩm
2 phiếu thanh toán cho đại lý
3 sổ nhập kho
4 phiếu yêu cầu các mon ăn
5 phiếu yêu cầu xuất thực phẩm

6 hoá đơn thanh toán
7 phiếu yêu cầu các dịch vụ giải trí
8 phiếu cho phép tham gia các dịch vụ
9 hóa đơn thanh toán tiền dịch vụ
10 phiếu yêu cầu được nghi ngơi
11 phiếu chấp nhận yêu cầu của khách
12 hoá đơn thanh toán dịch vụ nghi ngơi
13 phiếu thu tiền của khách (giải quyết sự cố)
14 thực đơn
15 danh sach dịch vụ giải trí
16 danh sach phong nghỉ
17 báo cáo
10
- 11 -
f Lập ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
1 phiếu yêu cầu mua thực
phẩm
2 phiếu t .toán cho các
đại lý
3 sổ nhập kho
4 phiếu yêu cầu các
món ăn
5 phiếu yêu cầu xuất t.
phẩm
6 Hoá đơn thanh toán
7 phiếu y /c các d/v
giải trí
8 phiếu c/p tham gia
d/v

9 Hoá đơn thanh toan
dv
10 Phiếu y/c nghỉ ngơi
11 phiếu c/ n y/c của
khách
12 Hoá đơn t. toán d/v
nghỉ n
13 phiếu thu tiền của
khách
14 thực đơn
15 danh sách dịch vụ
giải trí
16 danh sách phòng
nghỉ
17 báo cáo
11
- 12 -
Các chức năng
nghiệp vụ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
12 1
3
1
4
15 1
6
17

a nhập hàng C C U
b Bán hàng C C C R
c dịch vụ nghỉ ngơi C C C R
d dịch vụ giải tri C C C R
e giải quyết sự cố C
f Báo cáo R R R R R C

D Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0

1
phiếu yc mua thực phẩm
2 phiếu thanh t cho nhà cc
3 sổ nhập kho
4 phiếu yc các món ăn
5 phiếu yc xuất thực phẩm
6 Hoá đơn thanh toán
7 phiếu yc các dv giải trí
8 phiếu cn tham gia dv
9 phiếu thanh toán tiền dv
12
1.0
NHẠP
HÀNG
3.0
DV
NGHỈ
NGƠI
4.0
DV
GIẢITRÍ

KHÁCHHÀNG
NH ÀCC
phiếu yc nhập hàng
Thanh toán
Hoá đơn tt tiền tp
2.0
BÁN
HÀNG
y/c
các
món
ăn
ghi
y/c
các
món
ăn
Th
toán
phiếu yc nghỉ
ngơi
phiếu chấp nhận yc
Yc dv giải trí
phiếu chấp nhận dv
Danh sach dv
- 13 -

E Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 1
a biểu đồ của tiến trình 1.0 nhập hàng
phiếu yc nghi ngơi 10

chấp nhận yc 11
P Thanh toán tiền 12
phiếu thu tiền 13
3 sổ nhập kho
1
phiếu yc mua thực phẩm
2 phiếu thanh t cho nhà cc
13
6.0
B ÁO
C ÁO
phiếu thanh toán dv n
phiếu thanh toán dv
5.0
G/Q SỰ

CỐ
Thông
Tin về
sự cố
G q Thanh
toán
tiền
cho
khách
BAN LÃNH
ĐẠO
Yc
báo
cáo

lập

o
cáo
1.1
viết phiếu
Yc nhập
2.1
Thanh
toán
tiền
3.1
nhập vào
kho
NHÀ CUNG CẤP
phiếu yc nhập tp
Hoá đơn thanh toán tp
Cung cấp tp
nhập mặt hàng đẫ
chọn
Các sp đã mua
- 14 -
b Biểu đồ của tiến trình 2.0 BÁN HÀNG
4 phiếu yc các món ăn
6 Hoá đơn thanh toán
5 phiếu yc xuất thực phẩm
14
KHÁCH HÀNG
2.1
Ghi phiếu

yc các món
ăn
2.2
chuyển yc
tới nhà bếp
2.4
xuất thực
phẩm
2.3
Ghi phiếu
yc tp
2.5
Thanh toán
tiền
Yc các món ăn
Các mon ăn
đã được chọn
chọn các
thực phẩm
Các thực phẩm đã được chọn
Yc thanh toán
Hoá đơn
thanh toán
- 15 -
c Biểu đồ
của tiến trình 3.0 DỊCH VỤ NGHỈ NGƠI
d Biểu đồ tiến trình 4.0 DỊCH VỤ GIẢI TRÍ
P Thanh toán tiền 12
chấp nhận yc 11
phiếu yc nghi ngơi 10

15
3.1
phiếu yc
nghỉ ngơi
3.2
phiếu chấp
nhân yc
3.3
Thanh toán
cho khách
KHÁCH HÀNG
Y/ c nghỉ ngơi
Đáp ứng yêu cầu
dịch vụ đã
được chọn
y/c thanh toán
phiếu thanh toán dv
nghỉ ngơi
KHÁCH HÀNG
y/c tham gia các dv giải trí
Danh sách các dv giải trí
y/c thanh toán các dv giải trí
Thanh toán tiền dv giải trí
- 16 -
e Biểu đồ của tiến trình 5.0 GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
f Biểu đồ tiến trinh 6.0 BÁO CÁO
7 phiếu yc các dv giải trí
9 phiếu thanh toán tiền dv
8 phiếu cn tham gia dv
phiếu thu tiền 13

16
4.1
phiếu yc
các dịch vụ
giải trí
4.2
Danh sách
các dịch vụ
giải trí
4.3
phiếu chấp
nhận yêu
cầu của
khách
4.4
Thanh
toán tiền
dịch
vụ
Các dịch vụ
sẽ được
chọn
Các dịch vụ
đã được
chọn
5.1
Xem xét sự
cố
5.2
giải quyết

sự cố
5.3
Thanh
toán tiến
sự cố
KHÁCH HÀNG
y/c giải quyết sự cố
Thanh toán tiền sự cố
Các sự cố đã
xảy ra
BAN LÃNH ĐẠO
y/c
báo
cáo
báo
cáo
cho
lãnh
đạo
- 17 -
F LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tập lớn này , chúng em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo Vũ Anh Hùng đã tận tình hướng dẫn và giup đỡ chúng em chúng
em.Cảm ơn ban giám đốc,đội ngũ nhân viên trong khách sạn Sơn Trúc đã
cung cấp một số thông tin để có thể hoàn thành bài tập lớn này.
Tuy nhiên ,bài tập lớn của chúng em vẫn còn một số thiếu sót,chúng
em sẽ bổ sung thêm,chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy.
Nhóm 8 lớp CT 701
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 8

NHỮNG ĐỊNH NGHĨA KHOÁ
Giai Đoan thiết kế
Thiết kế để xây dựng hệ thống như thế nào
Tạo những yêu cầu của hệ thống để mô tả kỹ thuật các chi tiết cho quá
trình xây dựng hệ thống.
Trình bày hệ thống
Chuyển giao chung cuộc từ giai đoạn thiết kế.
Chuyên trở chính xác nhóm giai đoan thiết kế hệ thống nào sẽ được thực
hiện trong suốt giai đoạn thực hiện.
Những bước trong giai đoạn thiết kế
P Thanh toán tiền 12
2 phiếu thanh t cho nhà cc
phiếu thu tiền 13
6 Hoá đơn thanh toán
9 phiếu thanh toán tiền dv
17
6.1
Lập báo
cáo
- 18 -
Giới thiệu thiết kế thay thế(làm,mua,mã nguồn mở)
Quá trình chuyển đổi logic và những mô hình dữ liệu vào trong những mô hình
vật lý
Thiết kế kiến trúc cho hệ thống
Làm phần cứng và những phần mềm có chọn lọc
Thiết kế hệ thống nhiều đầu vào và nhiều đầu ra
Thiết kế những phương pháp dữ liệu sẽ được chương trình cất giữ
Thiết kế những chương trình cho những quá trình nằm ở bên dưới
Tạo hệ thống chi tiết
Những lỗi thiết kế cổ điển

Giảm bớt thời gian thiết kế
Feature creep
Silver bullet syndrome
Chuyển những công cụ trong nửa dự án.
Thiết kế chiến lược
Thiết kế chiến lược
Phát triển từ cái chung nhất (xây dựng từ đầu) in-house
Mua những phần mềm lưu động đóng gói (và tuỳ biến nó)
Chấp nhậnPhát triển tới đối tượng thứ 3
Phát triển chung
Thư viện phần mềm
Sẵn có cho nhiều doanh nghiệp co nhu cầu chung
Được kiểm tra, được chứng minh,tiết kiệm tiền của và thời gian
Hiếm khi một thích hợp hoàn hảo với những doanh nghiệp cân
Có thể cho phép với những nhu cầu của khách hàng
Thao tác của những tham số hệ thống
Thay đổi đặc tính làm việc
18
- 19 -
Đồng bộ hoá với những ứng dụng giao diện khác nhau
Có thể yêu cầu những công việc xung quanh
Những hệ thống đồng nhất
Xây dựng những hệ thống bởi sự kết hợp những thư viện lưu động,những hệ
thống kế thừa và những mảnh chung
Đồng nhất dữ liệu là khoá
Tác nhân ngoài
Mượn một nhà cung cấp ngoài,người phát triển hoặc là nhà cung cấp dịch vụ
Có thể giảm bớt nhiều giá hoặc thêm giá trị
Những dủi do có thể
Mất thông tin bí mật

Mất điều khiên cho sự phát triển tương lai
Mất những cơ hội học hỏi
Những hợp đồng bên ngoài
Thời gian va trình tự sắp đặt
Giá cố định
Thêm giá trị
Những nguyên tắc chỉ đạo đối tượng ngoài
giữ cho những kênh thông tin mở
Dịnh nghĩa và ổn định trước khi ra hợp đồng
Xem mối quan hệ như một quan hệ đối tác
Lụa chọn nhà cung cấp,nguời phát triển hoặc nhà cung cấp tin cậy
cử người nào đó quản lý mối quan hệ
Đừng chấp nhận những gì mà bạn không hiểu
Nhấn mạnh linh hoạt những yêu cầu.những mối quan hệ dài hạn và những hợp
đồng ngắn hạn
Chiến lược thiết kế
Lựa chọn chiến lược thiết kế
Xem xét từng cái sau khi quyết định xử dụng chiến lược gì tới người sử dụng:
19
- 20 -
Doanh nghiệp cần
Kinh nghiệm vốn có
Những kỹ năng cho Lập dự án
Quản lý dự án
Khung thời gian
Lựa chọn chiến lược thiết kế
sự phát triển
chung
hệ thông thư
viện lưu động

Chấp nhận
Doanh nghiệp
cần
Doanh nghiệp cần
là duy nhất
Doanh nghiệp
cần
chung
Những doanh nghiệp cần không phải la lòng cốt
của doanh nghiệp
Kinh nghiệm
vốn có
Chức năng vốn có
và tồn tại kỹ
năng,kinh nghiêm
Kinh nghiệm vốn
có,chức năng tồn
tại
Trong chức năng của mình thi kinh nghiệm,kỹ
năng phải tồn tại
Những kỹ năng
cho Lập dự án
Mong muôn xd
những vấn đề của
mình
Những vấn đề
không chiến
lược
Chấp nhận là một quyết định chiến lươc
Quản lý dự án Có giám đốc dự

án lành nghề cao
và nhưng
xphương pháp đã
được kiểm thử
Giám đốc dự
áncó thể kết
hợp với công
sức nhà cung
cấp
Có giám đốc dự án lành nghề cao và ở cấp độ tổ
chức thích hợp
Khung thời gian Khung thời gian
là linh hoạt
Khung thời gian
là ngắn
Khung thời gian là ngắn hoặc linh hoạt
Lựa chọn chiến lược thiết kế
Phát triển một ma trận thay thế
Những công cụ và những công nghệ nào mà dự án cần cho sự phat triển chung?
Nhà cung cấp làm những sản phẩm gi để địa chỉ của những dự án cần?
Những nhà cung cấp cần những dịch vụ gì để xây dựng những ứng dụng này nếu
chấp nhận?
Phát triển một ma trận thay thế
Kết hợp vài tính phân tích khả vi vào trong ma trận
Bao gồm có kỹ thuật,dự chi ngân quỹ và những tổ chức khả thi
Gán thên những chỉ đinh tương dối quan trọng của tiêu chuẩn
Gán những điểm chỉ định gặp tiêu chuẩn tốt như thế nào
Phát triển một ma trận thay thế
20
- 21 -

Yêu cầu cho những đề xuất (RFP)
Thu hút những đề nghị tù nhà cung cấp,người phát triển hoặc nhà cung cáp dịch
vụ
Giải thích hệ thống sẽ được xd và tiêu chuẩn cho sự lụa chon giữa những người
xin viêc
Yêu cầu cho thônh tin (RFI) một phiên bản ngắn hơn và ít chi tiết hơn
Yêu cầu cho những nội dung đề xuất
Mô tả của hệ thống mong muốn
kỹ thuật đặc biệt cần hoặc hoàn cảnh
Tiêu chuẩn ước lượng
Những chỉ dẫn để trả lời như thế nào?
Chương trình mong muốn
Những thông tin khác sẽ được giúp đỡ trình bày để làm đầy đủ hơn hoặc đề ngị
chính xác hơn
Biến chuyển của bạn
Nếu trường đại học của bạn là một sự gò bó trong một hệ thống đăng ký trực
tuyến bạn cần giới thiệu__
Xây dựng nó?
Mua một thư viện lưu động?
Chấp nhận dự án?
Cơ sở gì cho sự giới thiệu của bạn?
Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý
Định nghĩa khoá
Những mô hình quá trình vật lý và những mô hình dữ liệu vật lý
chỉ ra việc thực hiện những chi tiết,giải thích hệ thống sẽ làm việc như thế
nào?bao gôm:
Thực tế,công nghệ dặc biệt
Khuôn dạng của thông tin
sự tương tác của con người với hệ thống
CRUD (tạo, đọc, cập nhật, xoá) matrix

21
- 22 -
kỹ thuật để đảm bảo rằng dữ liệu được bảo quả là có liên hệ với những quá
trình đúng
The Physical DFD
Chứa đựng những thành phần như la logic DFD
Những quy tắc gắn liền với sự cân bằng và áp dung phân rã
Chúa đựng mô tả những chi tiết bổ sung hệ thống sẽ xd như thế nào
Những bước để tạo ra DFD vật lý
Thực hiện tham khảo thêm
Vạch ra danh giới giữa người và máy
Thêm những kho dữ liệu có liên quan đến hệ thống ,những luồng dữ liệu và
những quá trình
Cập nhật những phần tử dữ liệu trong những luông dữ liệu
Cập nhật siêu dữ liệu trong kho chứa riêng
sự trái ngược của logic và vật lý DFDs
The Physical ERD
Cùng chứa đựng nhiều thành phần như là ERD logic
Những nguyên tắc đều gắn liền vơisợ chủ yếu tới và thể thức áp dụng
Chứa đựng bổ sung những chi tiết mô tả,dữ liệu sẽ được bảo quản như thế nào
trong hồ sơ hoặc trong bảng cơ sở dữ liệu.
Nội dung siêu dữ kiện được yêu cầu bổ sung thêm
22
- 23 -
Những bước để tạo ERD vật lý
Thay đổi ngững thực thể tới những bảng hoặc những hồ sơ
Thay đổi những thuộc tính tới nhiều lĩnh vực
Thêm những khoá chính
Thêm những khoá phụ
Thêm những thàn phần có liên quan tới hệ thống

Những mục siêu dữ kiện cho một vùng
Giải thích:
1The key sinifies that CUST_ID is a primarykey // chìa khóa biểu hiện CUST_ID là
khóa chính.
2 Naming conventions for fields: 4 digits of table name followed by the field
name.//những quy ước dặt tên cho những lĩnh vực sau:
4 chữ số đi theo tên bảng bởi tên lĩnh vực.
23
- 24 -
3 Notice that this will be implemented in Oarcle //những chú í này sẽ được thực hiện
trong Oarcle.
4 No null ỏ blank ,values will be accepted into the Cust_id field //để trống, các thiết bị
sẽ được chấp nhận tới phần Cust_id.
5 char (10):Char stands for “character”data type :the 10 stands for the number or
character // phần vị trí char cho character nhập dữ liệu,10 vị trí cho số của character.
6 defaut :the analyst can spacity adefaut value that appears for this field //người phân
tích có thể giải thíchdefaut đặc biệt bằng sự xuất hiện các vùng này.
7 valib the analyst can develop a validation nule to be applied to this field.//những
người phân tích có thể phân tích một giá trị Nule sẽ được ứng dụng tới vùng này.
Ma trận CRUD
kỹ thuật để cân bằng những quá trình vật lý và những mô hình dữ liệu với từng
cái khác
Tóm tắt
Giai đoạn thiết kế nơi hiển thị bản in của hệ thống là sự phát triển
Chiến lược thiết kế được xem xét và được chọn từ:
ứng dụng để phát triển chung,
Mua một thư viện lưu động tuỳ biến và chấp nhận nó
những DFD và ERD vật lý thêm những chi tiết về sự thực hiện của hệ thống
“cảnh quan doanh nghiệp”
hệ thống sẽ thuyết minh biên tập tất cả những phần thiết kế để sử dụng bởi những

người xây dựng hệ thống
Copyright © 2003
John Wiley & Sons, Inc.
giữ mọi bản quyền.tái sản xuất hoặc bản dịch của hệ thống làm viêc bên ngoài
trong khu vực cho phép 117 của 1976 hợp chủng quốc Hoa Kỳ không cho phép
thi hành bản quyền của chu nhân bản quyền là bất hợp pháp
24
- 25 -
Những yêu cầu thông tin cao hơn nữa cần phai được hướng vào những sự cho
phép của bộ , John Wiley & Sons, Inc.
Những người mua có thể sao chép lại từ đầu cho cá nhân nam/nữ sử dụng duy
nhất và không cho phân phối lại hoặc bán lại hàng.
giả thiết nhà sản xuất không có trách nhiêm trong những lỗi,những thiếu sót hoặc
những thiệt hại,gây ra bởi những chương trình người sử dụng nh hoặc từ người sử
dụng của những thông tin được chưa đựng ở đây.
25

×