TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP_HCM
(227 NGUYỄN VĂN CỪ)
-------O0O-------
Môn :
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề Tài:
(Báo cáo lần 3)
Hướng dẫn:
Thầy: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
Thực hiện:
SV: Phạm Đạo Quang
MSSV: 0112318
Email:
Lớp : 01CT1
Ngay 01 Tháng 6 Năm 2005
LỜI NÓI ĐẦU
---------
Trong quá trình học tập, và làm bài báo cáo nay gặp không ít
khó khăn,song dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Tấn Trần
Minh Khang và của các bạn học chung đã giúp Em hoàn thành bài
báo cáo này.
Tuy nhiên trong quá trình hoàn thanh bài báo cáo này và trong 1
khoảng thời gian quá ngắn ngủi do đó còn nhiều thiếu xót,và chưa
đi xâu thực tế.Kính mong thầy và các bạn góp ý để bài báo cáo làn
sau hoàn thành tốt hơn.
Em chân thành cảm ơn thầy
TP.HCM,Ngày 16 Tháng 05 năm 2005
Sinh Viên:
Phạm Đao Quang
NMCNPM
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1 Màn hình chính của chương trình:
CHƯỜNG TRINH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Xoá Phòng
Tiếp Nhận Khách
Lập Hoá Đơn
Tra Cứu Phòng
Báo Cáo Doanh Thu
Giói thiệu Chương Trình
Đóng Chương Trinh
2
3
4
5
6
7
11/35/36
9
Tạo Mới Phòng
1
8
Quản Trị
9
2 Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label
tạo mới phòng
Khi rê chuột vào
Label thì Text sẻ
chuyển sang màu đỏ
(kiểu dạng Web)
nhăm giúp người
dùng biết được minh
đang chọn mục
Thực hiên mở màn
hinh tạo mới phòng
2 Nhấn vào label
Xoá phòng
Thực Hiện Mở màn
hình Xoá Phòng
3 Nhấn vào label
Tiếp Nhận
Khách
Thực hiện mở màn
hình tiếp nhận khách
4 Nhấn vào label Thực hiện mở mà hình
1
NMCNPM
Trả phòng trả phòng
5 Nhấn vào label
Tra Cứu Phòng
Thực hiện mở màn
hinh tra cứu
6 Nhân vào label
Báo cáo doanh
thu
Thực hiện mở màn
hinh báo cáo doanh
thu
7 Nhấn vào Label
Quản Trị
Thực hiên Xử lý trả vê
màn hình quản trị
8 Nhấn vào label
Giới thiệu về
chương trinh
Thực hiên mở màn
hinh giói thiệu vè
chương trinh
9 Nhấn vào label
Đóng chương
trinh
Thực hiện đóng màn
hinh và kết thúc
chương trình
10 In ngày giờ hiện tại
trên mfn hình chính
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2.1.1.1 Biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu 2 Danh mục phòng
STT Phòng Loại phòng Đơn giá Ghi chú
2
NMCNPM
2.1.1.2 Sơ đô luồng dữ liệu
Người Dùng
Lập danh mục PhòngThiết Bị Nhập Thiết Bị Xuất
Bộ Nhó Phụ
D
1
D6
D2 D5
D
4
D
3
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương
ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
2.1.1.3 Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
3
NMCNPM
2.1.1.4 Sơ đồ lớp
PHONG
Maphong
Tenphong
Loaiphong
Dongia
Ghichu
2.1.1.5 Thuộc tính trừu tượng
Maphong
2.1.1.6 Sơ đồ logic.
PHONG
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaiphong
4
NMCNPM
2.4. Sơ đồ lớp
P H O N G
M aph ong
T enphon g
M aloaiphong
Ghichu
LOA IP H ON G
M aloa ipho ng
T enloaiphong
D ongia
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaiphong
2.6. Sơ đồ logic
PHONG LOAIPHONG
5
NMCNPM
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục
phòng
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng
TẠO MỚI PHÒNG
Nhập Tên Phòng :
Chọn Ma Loại Phòng :
Đơn Giá :
Please select
LƯU XOÁ THOÁT
1
2
4
7
5 6
Tên Loại Phòng :
3
3.2. Danh sách các biến cố:
STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox Tên
Phòng Mới
2 Chọn Combobox Maloại
phòng
Mã loại phòng được load tử cơ sơ
dữ liêu đưa vào, khi chọn mã loại
phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền
tương ứng của loại phòng đó đưa
vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
sẽ có một tên phòng nhất định và
được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
6
NMCNPM
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
sẽ có một giá nhất định và được
lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất
hiện Message gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ
không được lưu, Nhấn Cancel sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây
default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất
hiện Message gồm hai buttom
Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung
các textbox,Combobox sẽ được
xoá, Nếu nhấn No thì sẽ không lam
gì cả (Chú ý ở đây default là No)
7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất
hiện Message thông báo bạn có
muốn lưu không gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu và đóng màn hình, Nếu
nhấn No dữ liệu sẽ không được
lưu và đóng màn hinh , Nhấn
Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở
đây default la Yes)
7
NMCNPM
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng
CHỈNH SỬA PHÒNG
Tên Loai Phòng
Chọn Loại Phòng :
Tên Phòng tương ứng
Please select
THỰC HIỆN THOÁT
2
3
4
6
5
Chọn Mã Loại Phòng
Please select
1
cmbMaloaiphong
txtTenloaiphong
cmbMaphong
txtTenphong
3.4. Danh sách các biến cố.
STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào
Combobox để chọn
mã loại phòng
(cmbMaloaiphong)
Các giá trị trong Combobox được Load
lên từ cơ sở dữ liệu, khi click vào
Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát
sinh ra sự kiện
CmbMaploaihong_Change() sự kiện này
dùng để add Tên loại phòng tương ứng
vao Textbox tên phòng (txtTenphong), và
add danh sách các mã phòng tương ứng
với lo phòng đó vào cmbBox Mã phòng
(cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái
visible
3 Clich vào Combobox
(cmbMaphong) để
chọn phòng Xoá
Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện
cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ
add Tên phòng tương ứng với phòng và
loai phong vào textBox (txtTenphong)
8
NMCNPM
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở
trạng thái visible
5 Click vào Buttom
Thực hiện
Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ
xuất hiện Message gồm hai button
Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ
được xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì
cả (Chú ý ở đây default là No)
6 Click vào Buttom
Đóng
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện
Message thông báo “bạn có muốn Đóng
màn hình này không ?” gồm hai button
Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá
phòng sẽ được đóng đóng màn hình, Nếu
nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây
default là No)
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ
PHÒNG)
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
1.1. Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:
Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ
9
NMCNPM
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
Người Dùng
Kiểm tra phòng trốngThiết Bị Nhập Thiết Bị Xuất
Bộ Nhó Phụ
D
1
D6
D2 D5
D
4
D
3
D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng
D2: Không có
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng
(Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.
Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong
thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng
được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6 là phòng
không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Kết thúc.
10
NMCNPM
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
Người Dùng
Lập phiếu thuê phòngThiết Bị Nhập Thiết Bị Xuất
Bộ Nhó Phụ
D
1
D6
D2 D5
D
4
D
3
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói
tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4
Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.
Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước
nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11K Kết thúc
1.3. Các thuộc tính mới
Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
11
NMCNPM
1.4. Sơ đồ lớp
PH O N G
M aphong
Tenphong
M aloaiphong
Ghichu
LO A IPH ON G
M aloaiphong
Tenloaiphong
D ongia
P H IE U TH U E P H ON G
M aphieuthue
M aphong
N gay batdauthue
C H ITIE TP H IEU TH U E
M achitietphieuthue
M aphieuthue
M akhac hhang
KH A C H H A N G
M ak hac hhang
Tenkhachhang
Loaik hachhang
C M N D
D iachi
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
KHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG
CHITIETPHIEUTHUEPHONG
12
NMCNPM
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp
P H O N G
M a p h o n g
T e n p h o n g
M a l o a i p h o n g
G h ic h u
L O A I P H O N G
M a l o a i p h o n g
T e n l o a i p h o n g
D o n g ia
S o k h a c h t o id a
P H I E U T H U E P H O N G
M a p h i e u t h u e
M a p h o n g
N g a y b a t d a u t h u e
C H I T I E T P H I E U T H U E
M a c h i t i e t p h i e u t h u e
M a p h i e u t h u e
M a k h a c h h a n g
K H A C H H A N G
M a k h a c h h a n g
T e n k h a c h h a n g
M a l o a i k h a c h
C M N D
D i a c h i
L O A I K H A C H
M a l o a i k h a c h
T e n l o a i k h a c h
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaikhach
13
NMCNPM
2.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
KHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG
CHITIETPHIEUTHUE
LOAIKHACHHANG
14
NMCNPM
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp
nhận khách
TIẾP NHẬN KHÁCH TRỌ
DAN H SÁC H PHONG TRỌ
Phòng
Loại
Phòng
Ngày bẳt
dầu
Ngày Hết
Hạn
Mã Loại Phòng
Ngày ở:
Họ Tên :
Địa C hỉ
Nghề Nghiệp
CMND :
Đồng ý Huỷ Bỏ Thoát
Loai Khách :
Tên Loại Phòng
Giá Tiền P hòng
Mã Phòng
Tên Phòng
Số Ngày ở:
1
cmbM alo aip hong
2
tx tTenloaipho ng
3
tx tGiatien
4
tcmbM aphong
5 Tenpho ng
6 dtpN gayo
7 txtSongayo
8 txtSongayo
8 txtDiachi
9 txtNghen ghiep
10 tx tC MN D
11 cmbLoaikha c h
12 c m dD ongy
13 cm dH uybo 14 cmdD ong
H SG D anhs ac hphongtro
15
Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố
1 Tiếp tân click vào
Combobox
(cmbLoaiphong) dể chọn
mã phòng
Tât cả các loại phòng ở đây đã được
Load lên tư cơ sở dữ liệu,khi click
vào combobox loại phòng sẽ phát
sinh sự kiện
cmbMaLoaiphong_Change() , sự
kiên nay giúp add vào Textbox giá
tiền (txtGia) tương ứng với loại
phong mà ta chọn., và add Tên Laoi
phòng vào TextBox
15
NMCNPM
(txtTenloaiphong) và add danh sách
maphong tương ứng với loaiphong
vào cmbMaphong
2
Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong ) ở
trạng thái readonly, được load len
khi có sự kiện click vào
cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái
readonly, được load lên khi có sự
kiện click vào cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào
Combobox
(cmbMaphong) để chọn
mã phòng
click vào combobox (cmbMaphong)
sẽ phát sinh sự kiện
cmbMaphong_Change() , sự kiên nay
giúp add vào Textbox Tên Phòng
(txtTenphong) tương ứng với mã
phong mà ta chọn
5 Chọn vào Combobox
(cmbNgayo) để chọn
ngày ở .
Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại,
người dùng chỉ có thể chọn ngày lớn
hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường
trinh đã được ràng buộc).
6 Nhập số ngày ở để đăng
kí
xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày
ở >=1, lấy mặc định là 1
7 Nhập Họ tên khách hàng
vào Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ khách hàng
vào Textbox (txtĐiachi)
9 Nhập Nghề nghiệp khách
hàng vào Textbox
(txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND khách
hàng vào Textbox
(txtCMND)
Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
11 Click chọ loại khách vào
cmbLoaikhach
Loại khách được Load từ cơ sở dữ
liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom Đồng
Ý
Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra
Xem các thông tin về đăng kí phòng
16