Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ điệu trong các trường hợp giao tiếp. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.13 KB, 5 trang )




Ngữ điệu trong các trường hợp
giao tiếp


Hầu hết các bạn đều quen thuộc với văn viết , ý nghĩa hiện trên mặt chữ. Nhưng
trong văn nói, hay tiếng Anh giao tiếp, ngữ điệu và trọng âm là một phần rất quan
trọng. Nó giúp bạn hiểu ý người khác cũng như diễn đạt ý muốn của mình đến
người nghe.
Hầu hết các bạn đều quen thuộc với văn viết , ý nghĩa hiện trên mặt chữ. Nhưng
trong văn nói, hay tiếng Anh giao tiếp, ngữ điệu và trọng âm là một phần rất quan
trọng. Nó giúp bạn hiểu ý người khác cũng như diễn đạt ý muốn của mình đến
người nghe.

Một câu xác định trong văn viết có thể là một câu hỏi trong văn nói:
She lent him her car. (văn viết = cô ta cho anh ấy mượn xe)
She lent him her \ CAR. ( câu này khi người nói xuống giọng cuối câu, ngay chữ
car, nghĩa tương đương với câu ở trên.) Để dễ trình bày, ký hiệu “ \ “ nghĩa là
xuống giọng, còn “ / “ nghĩa là lên giọng.)
Nhưng
She lent him her / CAR.
lại có thể là một câu hỏi, hay là một câu bày tỏ sự ngạc nhiên mà người nói đang
trông chờ một câu đáp lại.
Would you leave the \ ROOM.
Bạn có thể nghĩ câu này là một câu hỏi, nhưng thật ra khi người nói xuống
giọng cuối câu, nó có nghĩa là một mệnh lệnh. Khác với
Would you leave the / ROOM.
là một câu yêu cầu, mời, hỏi lịch sự
Tương tự, thay đổi trọng âm trong câu cũng ảnh hưởng đến nghĩa của câu:


Lan phoned me yesterday.
/Lan phoned me yesterday. (Lan điện cho tôi, chứ không phải người khác gọi)
Lan /phoned me yesterday. (Lan điện cho tôi, chứ không tới thăm -chẳng hạn)
Lan phoned /me yesterday. (Lan điện cho tôi, không cho bạn)
Lan phoned me /yesterday. (Lan điện cho tôi hôm qua, không phải hôm nay)

I don’t think he should get the job.
/ I don’t think he should get the job. (có lẽ người khác nghĩ nó nên được công việc
làm làm đó – tôi thì không nghĩ vậy )
I / don’t think he should get the job. (cho rằng là tôi nghĩ nó nên được công việc đó
là không đúng – không phải là tôi nghĩ)
I don’t / think he should get that job. (tôi không chắc nó sẽ được công việc đó )
I don’t think / he should get that job. (người khác nên được công việc đó, nó thì
không )
I don’t think he / should get that job. (thật là không đúng khi nó được công việc đó
)

I don’t think he should / get that job. (nó chưa, không xứng đáng được công việc
đó )
I don’t think he should get / that job. (nó nên được công việc làm khác )
I don’t think he should get that / job. (có lẽ nó nên được chuyện khác thay vì công
việc làm đó )

×