12,13/10/2011
12,13/10/2011
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
CHO THOÁT NƯỚC
CHO THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
ĐÔ THỊ - CÔNG NGHIỆP
ĐÔ THỊ - CÔNG NGHIỆP
VÀ NÔNG THÔN
VÀ NÔNG THÔN
GS TS Trần Hiếu Nhuệ
GS TS Trần Hiếu Nhuệ
- Trường Đại học Xây dựng,
- Trường Đại học Xây dựng,
- Viện trưởngViện Kỹ Thuật Nước
- Viện trưởngViện Kỹ Thuật Nước
và Công nghệ Môi trường (VACNE)
và Công nghệ Môi trường (VACNE)
12,13/10/2011
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Hiện trạng nguồn nhân lực- Đánh giá
Hiện trạng nguồn nhân lực- Đánh giá
chung
chung
Những cơ hội
Những cơ hội
Thách thức
Thách thức
Những tồn tại và hạn chế
Những tồn tại và hạn chế
Các giải pháp
Các giải pháp
Bài học
Bài học
Nhu cầu nhân lực đến 2020-2030
Nhu cầu nhân lực đến 2020-2030
Kết luận
Kết luận
12,13/10/2011
1.Hiện trang nguộn nhân lực về thoát nước và XLNTVề xử lý
1.Hiện trang nguộn nhân lực về thoát nước và XLNTVề xử lý
nước thải
nước thải
Xử lý nước thải sinh hoạt đô thị
Xử lý nước thải sinh hoạt đô thị
Hi
Hi
ệ
ệ
n ch
n ch
ỉ
ỉ
c
c
ó
ó
6
6
đ
đ
ô th
ô th
ị
ị
(Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, Buôn Ma
(Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, Buôn Ma
thuột, Đà Lạt và TP Hồ Chí Minh) có trạm
thuột, Đà Lạt và TP Hồ Chí Minh) có trạm
XLNT
XLNT
tập trung
tập trung
với 14 trạm. Nhiều đô thị lớn như Quy Nhơn, Nha Trang vẫn
với 14 trạm. Nhiều đô thị lớn như Quy Nhơn, Nha Trang vẫn
chưa có trạm
chưa có trạm
XLNT
XLNT
tập trung. Nước thải sinh hoạt được xử
tập trung. Nước thải sinh hoạt được xử
lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó xả trực tiếp ra môi trường.
lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó xả trực tiếp ra môi trường.
Năm 2008, tại TP HC
Năm 2008, tại TP HC
M
M
đã xây dựng nhà máy
đã xây dựng nhà máy
XLNT
XLNT
Q=
Q=
140
140
000 m3/ngđ.
000 m3/ngđ.
Tại TP Hà Nội đang xây dựng nhà máy
Tại TP Hà Nội đang xây dựng nhà máy
XLNT Q=
XLNT Q=
195 000
195 000
m3/ngđ
m3/ngđ
X
X
LNT
LNT
bệnh viện, trường học hay cơ quan NCKH : Hiện toàn
bệnh viện, trường học hay cơ quan NCKH : Hiện toàn
quốc có khoảng 1100 bệnh viện, số bệnh viện có trạm
quốc có khoảng 1100 bệnh viện, số bệnh viện có trạm
XLNT
XLNT
khoảng 25 – 30 %
khoảng 25 – 30 %
X
X
LNT
LNT
các KCN: đến cuối năm 2009, chỉ có 74 trong tổng số
các KCN: đến cuối năm 2009, chỉ có 74 trong tổng số
171
171
KCN
KCN
đã hoạt động có công trình
đã hoạt động có công trình
XLNT. Ngoài ra có 30-
XLNT. Ngoài ra có 30-
40 KCN đang XD CT XLNT.
40 KCN đang XD CT XLNT.
12,13/10/2011
Hiện trạng nguồn nhân lực cho thoát nước và
Hiện trạng nguồn nhân lực cho thoát nước và
XLNT đô thị, công nghiệp và nông thôn VN
XLNT đô thị, công nghiệp và nông thôn VN
Nguồn nhân lực về thoát nước đô thị của các
Nguồn nhân lực về thoát nước đô thị của các
năm
năm
Số lượng
Số lượng
(người)
(người)
Kỹ sư+
Kỹ sư+
Trung cấp
Trung cấp
Công nhân
Công nhân
Tổng cộng
Tổng cộng
1993
1993
130
130
10 060
10 060
10 790
10 790
2000
2000
2 015
2 015
13 000
13 000
15 015
15 015
2005
2005
3 070
3 070
15 300
15 300
18 370
18 370
2010
2010
5 000
5 000
20 000
20 000
25 000
25 000
Nguồn : Thống kê của tác giả
12,13/10/2011
12,13/10/2011
Tính tới 2010
Tính tới 2010
Số lượng cán bộ chuyên ngành CTN, MT nước tăng đáng kể.
Số lượng cán bộ chuyên ngành CTN, MT nước tăng đáng kể.
Sau khoảng 40 năm đào tạo tại các trường ĐH trong nước,
Sau khoảng 40 năm đào tạo tại các trường ĐH trong nước,
một số nhỏ từ nước ngoài, VN có khoảng 7000 kỹ sư CTN-
một số nhỏ từ nước ngoài, VN có khoảng 7000 kỹ sư CTN-
KTMT Nước (không kể kỹ sư CNMT).
KTMT Nước (không kể kỹ sư CNMT).
Số lượng kỹ sư đào tạo từ ĐH Kiến Trúc HN khoảng 5000
Số lượng kỹ sư đào tạo từ ĐH Kiến Trúc HN khoảng 5000
và các trường ĐH khác khoảng 2000 người.
và các trường ĐH khác khoảng 2000 người.
Số lượng cán bộ được đào tạo ở các trường Trung cấp và
Số lượng cán bộ được đào tạo ở các trường Trung cấp và
cao đẳng khoảng 6000-7000 người.
cao đẳng khoảng 6000-7000 người.
Tổng số kỹ sư, cán bộ trung cấp ngành CTN khoảng 21 000
Tổng số kỹ sư, cán bộ trung cấp ngành CTN khoảng 21 000
người, làm việc cho thoát nước và XLNT khoảng 6 000
người, làm việc cho thoát nước và XLNT khoảng 6 000
người.
người.
Các kỹ sư CNT - KTMT nước được đào tạo, cung cấp cho các
Các kỹ sư CNT - KTMT nước được đào tạo, cung cấp cho các
bộ ngành khác nhau, trong đó Bộ Xây dựng và Bộ Công
bộ ngành khác nhau, trong đó Bộ Xây dựng và Bộ Công
Thương sử dụng nhiều nhất
Thương sử dụng nhiều nhất
Số lượng cán bộ, công nhân quản lý, vận hành CTN tại 80
Số lượng cán bộ, công nhân quản lý, vận hành CTN tại 80
công ty Cấp nước và thoát nước đô thị, khoảng 35-38 ngàn
công ty Cấp nước và thoát nước đô thị, khoảng 35-38 ngàn
người,
người,
cho thoát nước và XLNT khoảng 18 ngàn người. Nếu
cho thoát nước và XLNT khoảng 18 ngàn người. Nếu
kể cán bộ của tất cả các ngành đào tạo phục vụ cho thoát
kể cán bộ của tất cả các ngành đào tạo phục vụ cho thoát
nước và XLNT thì tổng cộng khoảng 25 000 người.
nước và XLNT thì tổng cộng khoảng 25 000 người.
Số lượng cán bộ vận hành, quản lý các công trình vệ sinh
Số lượng cán bộ vận hành, quản lý các công trình vệ sinh
nông thôn thuộc 63 tỉnh, thành phố, hầu như không có.
nông thôn thuộc 63 tỉnh, thành phố, hầu như không có.
12,13/10/2011
Dự báo về nhu cầu phát triển các tổ chức và
Dự báo về nhu cầu phát triển các tổ chức và
lực lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực
lực lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực
Thoát nước, XLNT & VSMT
Thoát nước, XLNT & VSMT
Tính đến 2020, trong lĩnh vực thoát nước và
Tính đến 2020, trong lĩnh vực thoát nước và
VSMT đô thị và công nghiệp, cần 80.000 – 90.000
VSMT đô thị và công nghiệp, cần 80.000 – 90.000
công nhân và cán bộ kỹ thuật (tỷ lệ 1 nhân lực/500
công nhân và cán bộ kỹ thuật (tỷ lệ 1 nhân lực/500
người dân đô thị).
người dân đô thị).
Trong lĩnh vực thoát nước và vệ sinh nông thôn
Trong lĩnh vực thoát nước và vệ sinh nông thôn
chúng ta cần 30.000-40.000 công nhân và cán bộ
chúng ta cần 30.000-40.000 công nhân và cán bộ
kỹ thuật (tỷ lệ 1 nhân lực/2000 người dân nông
kỹ thuật (tỷ lệ 1 nhân lực/2000 người dân nông
thôn).
thôn).
Tổng số nhân lực cần thiết trong lĩnh vực thoát
Tổng số nhân lực cần thiết trong lĩnh vực thoát
nước, XLNT và VSMT là 110.000 -130.000 người .
nước, XLNT và VSMT là 110.000 -130.000 người .
12,13/10/2011
Đánh giá chung
Đánh giá chung
Đến nay, chưa có nghiên cứu thống kê toàn diện về lực lượng, trình
Đến nay, chưa có nghiên cứu thống kê toàn diện về lực lượng, trình
độ đào tạo của cán bộ công nhân thuộc lĩnh vực thoát nước, XLNT
độ đào tạo của cán bộ công nhân thuộc lĩnh vực thoát nước, XLNT
và VSMT. Tuy nhiên có thể thấy :
và VSMT. Tuy nhiên có thể thấy :
Về số lượng, nhất là lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công
Về số lượng, nhất là lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công
nhân lành nghề về quản lý vận hành thiếu nhiều.
nhân lành nghề về quản lý vận hành thiếu nhiều.
Thoát nước, XLNT và vệ sinh đô thị, công nghiệp và nông thôn VN
Thoát nước, XLNT và vệ sinh đô thị, công nghiệp và nông thôn VN
gặp nhiều khó khăn khi bị sức ép của quá trình đô thị hóa, công
gặp nhiều khó khăn khi bị sức ép của quá trình đô thị hóa, công
nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn cùng với tác động của BĐKH.
nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn cùng với tác động của BĐKH.
Khả năng đáp ứng về thoát nước, XLNT và VSMT do ngập lụt là
Khả năng đáp ứng về thoát nước, XLNT và VSMT do ngập lụt là
khó khăn nhất và khó lường.
khó khăn nhất và khó lường.
Cần tính toán, dự báo, quy hoạch, tổ chức thoát nước và có những
Cần tính toán, dự báo, quy hoạch, tổ chức thoát nước và có những
giải pháp công trình cũng như công nghệ XLNT và vệ sinh thích hợp
giải pháp công trình cũng như công nghệ XLNT và vệ sinh thích hợp
để thích ứng với BĐKH.
để thích ứng với BĐKH.
Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực thoát nước là rất lớn và khả
Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực thoát nước là rất lớn và khả
năng đáp ứng còn nhiều lỗ hổng.
năng đáp ứng còn nhiều lỗ hổng.
Các cơ sở đào tạo chuyên ngành cần phải tăng thêm và mở rộng
Các cơ sở đào tạo chuyên ngành cần phải tăng thêm và mở rộng
quy mô đào tạo rất lớn.
quy mô đào tạo rất lớn.
Trong nội dung đào tạo cần đảm bảo thích ứng với những mục tiêu
Trong nội dung đào tạo cần đảm bảo thích ứng với những mục tiêu
chiến lược trong điều kiện BĐKH.
chiến lược trong điều kiện BĐKH.
12,13/10/2011
2. Những cơ hội
2. Những cơ hội
Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của WTO từ 2006.
Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của WTO từ 2006.
Hướng tới phát triển công nghiệp môi trường
Hướng tới phát triển công nghiệp môi trường
Phát triển công nghiệp MT để đáp ứng các nhu cầu dịch vụ trong
Phát triển công nghiệp MT để đáp ứng các nhu cầu dịch vụ trong
các hoạt động BVMT. Hoạt động MT, bên cạnh khu vực dịch vụ
các hoạt động BVMT. Hoạt động MT, bên cạnh khu vực dịch vụ
CNMT, đã có sự tham gia của khối tư nhân trong và ngoài nước.
CNMT, đã có sự tham gia của khối tư nhân trong và ngoài nước.
Các dịch vụ của ngành công nghiệp MT của Việt Nam đa dạng,
Các dịch vụ của ngành công nghiệp MT của Việt Nam đa dạng,
năng lực và giá cả cạnh tranh. Trong nhiều lĩnh vực như XLNT, xử
năng lực và giá cả cạnh tranh. Trong nhiều lĩnh vực như XLNT, xử
lý chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại, các dịch vụ MT trong nước
lý chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại, các dịch vụ MT trong nước
dần thay thế các dịch vụ trước đây chỉ có của các công ty nước
dần thay thế các dịch vụ trước đây chỉ có của các công ty nước
ngoài. Đây là xu thế tất yếu trong bối cảnh hội nhập và trước nhu
ngoài. Đây là xu thế tất yếu trong bối cảnh hội nhập và trước nhu
cầu gia tăng trong nước.
cầu gia tăng trong nước.
VN đang hình thành ngành công nghiệp tái chế nhằm giải quýết nhu
VN đang hình thành ngành công nghiệp tái chế nhằm giải quýết nhu
cầu phát sinh của công nghiệp và tiêu dùng.
cầu phát sinh của công nghiệp và tiêu dùng.
Ngân hàng thế giới khuyên cáo, Chính phủ nên áp dụng hệ thống
Ngân hàng thế giới khuyên cáo, Chính phủ nên áp dụng hệ thống
cấp chứng chỉ chất lượng để cải thiện độ tin cậy của các sản phẩm
cấp chứng chỉ chất lượng để cải thiện độ tin cậy của các sản phẩm
và hỗ trợ việc phát triển và phổ biến công nghệ mới.
và hỗ trợ việc phát triển và phổ biến công nghệ mới.
Để đẩy mạnh ngành tái chế, có cách làm hiệu quả đó là chỉ định và
Để đẩy mạnh ngành tái chế, có cách làm hiệu quả đó là chỉ định và
vận hành một trung tâm nghiên cứu về công nghiệp tái chế và
vận hành một trung tâm nghiên cứu về công nghiệp tái chế và
thành lập một viện nghiên cứu chuyên ngành về lĩnh vực này.
thành lập một viện nghiên cứu chuyên ngành về lĩnh vực này.
Hiệp hội công nghiệp môi trường Việt Nam đã được thành lập ngày
Hiệp hội công nghiệp môi trường Việt Nam đã được thành lập ngày
23 tháng 4 năm 2011.
23 tháng 4 năm 2011.
12,13/10/2011
3. Những thách thức
3. Những thách thức
(i)Mục tiêu Chiến lược phát triển KT-XH đến 2020.
(i)Mục tiêu Chiến lược phát triển KT-XH đến 2020.
(ii) Xây dựng đồng bộ HTTN
(ii) Xây dựng đồng bộ HTTN
HTTN phải được xây dựng đồng bộ bảo đảm thoát nước
HTTN phải được xây dựng đồng bộ bảo đảm thoát nước
mưa và nước thải (thu gom, chuyển tải, xử lý)
mưa và nước thải (thu gom, chuyển tải, xử lý)
Về thoát nước mưa
Về thoát nước mưa
•
Đến 2015,
Đến 2015,
ưu tiên giải quyết thoát nước mưa, xóa bỏ
ưu tiên giải quyết thoát nước mưa, xóa bỏ
tình trạng ngập úng thường xuyên ở các đô thị loại II trở
tình trạng ngập úng thường xuyên ở các đô thị loại II trở
lên; mở rộng phạm vi phục vụ của các HTTN từ 50-60%
lên; mở rộng phạm vi phục vụ của các HTTN từ 50-60%
lên 70-80%.
lên 70-80%.
•
Đến 2025, xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập úng thường
Đến 2025, xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập úng thường
xuyên tại các đô thị.
xuyên tại các đô thị.
Về xử lý nước thải đến năm 2020:
Về xử lý nước thải đến năm 2020:
•
Các đô thị loại III trở lên có hệ thống thu gom và trạm
Các đô thị loại III trở lên có hệ thống thu gom và trạm
XLNT sinh hoạt tập trung; nâng tỷ lệ nước thải sinh hoạt
XLNT sinh hoạt tập trung; nâng tỷ lệ nước thải sinh hoạt
được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn lên 60%.
được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn lên 60%.
•
Tại các đô thị loại IV, loại V và các làng nghề: 40% nước
Tại các đô thị loại IV, loại V và các làng nghề: 40% nước
thải được xử lý đạt quy chuẩn.
thải được xử lý đạt quy chuẩn.
12,13/10/2011
Đến 2025:
Đến 2025:
•
Các đô thị từ loại IV trở lên có hệ thống thu gom và trạm
Các đô thị từ loại IV trở lên có hệ thống thu gom và trạm
XLNT sinh hoạt tập trung; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu
XLNT sinh hoạt tập trung; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu
gom và xử lý đạt 70 - 80%, nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn.
gom và xử lý đạt 70 - 80%, nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn.
•
Tại các đô thị loại V, 50% nước thải được xử lý đạt quy chuẩn
Tại các đô thị loại V, 50% nước thải được xử lý đạt quy chuẩn
quy định.
quy định.
•
Các làng nghề có trạm xử lý tập trung hoặc phân tán, hoạt
Các làng nghề có trạm xử lý tập trung hoặc phân tán, hoạt
động thường xuyên, chất lượng nước thải xả ra môi trường
động thường xuyên, chất lượng nước thải xả ra môi trường
đạt quy chuẩn quy định.
đạt quy chuẩn quy định.
•
Tái sử dụng từ 20 - 30% nước thải cho nhu cầu nước tưới
Tái sử dụng từ 20 - 30% nước thải cho nhu cầu nước tưới
cây, rửa đường và các nhu cầu khác tại các đô thị, KCN.
cây, rửa đường và các nhu cầu khác tại các đô thị, KCN.
Các giải pháp:
Các giải pháp:
•
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về thoát nước. Các
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về thoát nước. Các
thành phố trực thuộc TW lập và phê duyệt quy hoạch tổng thể
thành phố trực thuộc TW lập và phê duyệt quy hoạch tổng thể
HTTN, xác định các dự án đầu tư và giai đoạn đầu tư.
HTTN, xác định các dự án đầu tư và giai đoạn đầu tư.
•
Ưu tiên nguồn vốn ODA cho đầu tư, phát triển HTTN đô thị,
Ưu tiên nguồn vốn ODA cho đầu tư, phát triển HTTN đô thị,
đặc biệt các đô thị lớn, đô thị chịu ảnh hưởng bởi thiên tai.
đặc biệt các đô thị lớn, đô thị chịu ảnh hưởng bởi thiên tai.
•
Huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và
Huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước đầu tư xây dựng HTTN, các nhà máy XLNT theo
ngoài nước đầu tư xây dựng HTTN, các nhà máy XLNT theo
các hình thức khác nhau.
các hình thức khác nhau.
12,13/10/2011
(iii) Mục tiêu về công nghiệp đến năm 2020
(iii) Mục tiêu về công nghiệp đến năm 2020
100% KCN, KCX hoạt động có hệ thống XLNT tập trung
100% KCN, KCX hoạt động có hệ thống XLNT tập trung
đạt TCMT/QCMT, trong đó 50% sử dụng thiết bị và công
đạt TCMT/QCMT, trong đó 50% sử dụng thiết bị và công
nghệ trong nước.
nghệ trong nước.
100% số cơ sở công nghiệp áp dụng CN XLNT.
100% số cơ sở công nghiệp áp dụng CN XLNT.
(iv) Mục tiêu cấp nước và vệ sinh nông thôn đến 2020
(iv) Mục tiêu cấp nước và vệ sinh nông thôn đến 2020
80% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy
80% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy
chuẩn chất lượng quốc gia, với số lượng tối thiểu 60
chuẩn chất lượng quốc gia, với số lượng tối thiểu 60
lít/người-ngày.
lít/người-ngày.
90% hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu hợp vệ
90% hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu hợp vệ
sinh.
sinh.
90% các hộ chăn nuôi có chuồng, trại hợp vệ sinh.
90% các hộ chăn nuôi có chuồng, trại hợp vệ sinh.
100% các cơ sở công cộng: trường học, nhà trẻ mẫu
100% các cơ sở công cộng: trường học, nhà trẻ mẫu
giáo, UBND xã, trạm y tế, chợ nông thôn được sử dụng
giáo, UBND xã, trạm y tế, chợ nông thôn được sử dụng
nước sạch và nhà tiêu HVS, và có chỗ rửa tay.
nước sạch và nhà tiêu HVS, và có chỗ rửa tay.
12,13/10/2011
(v) Phát triển công nghiệp môi trường
(v) Phát triển công nghiệp môi trường
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số
1030/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2010 phê
1030/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2010 phê
duyệt đề án phát triển ngành Công nghiệp MT
duyệt đề án phát triển ngành Công nghiệp MT
Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm
Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm
2025. Đây là bước tiến mới đối với ngành này.
2025. Đây là bước tiến mới đối với ngành này.
Trên thực tế, nhiều hoạt động đã có từ rất sớm.
Trên thực tế, nhiều hoạt động đã có từ rất sớm.
Việt Nam đang hình thành ngành công nghiệp
Việt Nam đang hình thành ngành công nghiệp
tái chế nhằm giải quýết nhu cầu phát sinh của
tái chế nhằm giải quýết nhu cầu phát sinh của
công nghiệp và tiêu dùng.
công nghiệp và tiêu dùng.
Để đạt mục tiêu về CTN -xử lí nước, XLNT đô
Để đạt mục tiêu về CTN -xử lí nước, XLNT đô
thị, công nghiệp, cần phát triển các công nghệ
thị, công nghiệp, cần phát triển các công nghệ
xử lý nước, nước thải đô thị, nông thôn thích
xử lý nước, nước thải đô thị, nông thôn thích
hợp, đặc biệt là các công nghệ chiếm ít mặt
hợp, đặc biệt là các công nghệ chiếm ít mặt
bằng, ít chi phí năng lượng, có kỹ thuật vận
bằng, ít chi phí năng lượng, có kỹ thuật vận
hành thích hợp với trình độ công nhân.
hành thích hợp với trình độ công nhân.
12,13/10/2011
(vi) Tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH)
(vi) Tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH)
+ Ở quy mô toàn cầu
+ Ở quy mô toàn cầu
+ Ở quy mô Quốc Gia
+ Ở quy mô Quốc Gia
Chính phủ VN đã phê chuẩn công ước khung LHQ về
Chính phủ VN đã phê chuẩn công ước khung LHQ về
BĐKH (UNFCCC) vào năm 1994 và nghị định Kyoto vào
BĐKH (UNFCCC) vào năm 1994 và nghị định Kyoto vào
năm 2002. Tuy chưa phải là quốc gia công nghiệp phát
năm 2002. Tuy chưa phải là quốc gia công nghiệp phát
triển nhưng VN đang tập trung cho các hoạt động kiểm
triển nhưng VN đang tập trung cho các hoạt động kiểm
kê và giảm thiểu phát thải khí nhà kính theo nghị định
kê và giảm thiểu phát thải khí nhà kính theo nghị định
Thư Kyoto.
Thư Kyoto.
Vì Việt Nam là một trong 5 nước sẽ bị ảnh hưởng lớn
Vì Việt Nam là một trong 5 nước sẽ bị ảnh hưởng lớn
nhất của BĐKH nên thế giới rất quan tâm để đưa ra biện
nhất của BĐKH nên thế giới rất quan tâm để đưa ra biện
pháp thích ứng về BĐKH nói riêng và những vấn đề về
pháp thích ứng về BĐKH nói riêng và những vấn đề về
MT nói chung.
MT nói chung.
12,13/10/2011
4.
4.
Những tồn tại và hạn chế
Những tồn tại và hạn chế
4.1. Kỹ sư thuộc lĩnh vực Thoát nước- XLNT - KTMT
4.1. Kỹ sư thuộc lĩnh vực Thoát nước- XLNT - KTMT
nước còn thiếu nhiều về số lượng và hạn chế về chất
nước còn thiếu nhiều về số lượng và hạn chế về chất
lượng, kể từ khâu lập dự án, quản lý dự án, đến khâu
lượng, kể từ khâu lập dự án, quản lý dự án, đến khâu
thiết kế, thi công và vận hành bảo dưỡng. Trong khi thế
thiết kế, thi công và vận hành bảo dưỡng. Trong khi thế
giới đã tiến khá xa về lĩnh vực này.
giới đã tiến khá xa về lĩnh vực này.
4.2. Xu hướng của các nước trên thế giới cũng cải cách,
4.2. Xu hướng của các nước trên thế giới cũng cải cách,
mở rộng nhiều lĩnh vực mới trong thoát nước, công nghệ
mở rộng nhiều lĩnh vực mới trong thoát nước, công nghệ
XLNT, khi các lĩnh vực khoa học-công nghệ đã có những
XLNT, khi các lĩnh vực khoa học-công nghệ đã có những
bước phát triển mới, nhất là tự động hóa và thông tin.
bước phát triển mới, nhất là tự động hóa và thông tin.
4.3.Trong khi đó ở VN, nhu cầu đào tạo kỹ sư, cán bộ lĩnh
4.3.Trong khi đó ở VN, nhu cầu đào tạo kỹ sư, cán bộ lĩnh
vực Thoát nước, XLNT và KTMT Nước đòi hỏi khá lớn.
vực Thoát nước, XLNT và KTMT Nước đòi hỏi khá lớn.
4.4. Những thách thức mới với nhu cầu lớn về số lượng
4.4. Những thách thức mới với nhu cầu lớn về số lượng
và chất lượng để đáp ứng những mục tiêu, nhiệm vụ trên
và chất lượng để đáp ứng những mục tiêu, nhiệm vụ trên
đây theo quyết định 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 về
đây theo quyết định 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 về
định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu công
định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu công
nghiệp (KCN) Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
nghiệp (KCN) Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050 cùng nhiều văn bản chiến lược khác.
2050 cùng nhiều văn bản chiến lược khác.
12,13/10/2011
CTN nói chung, thoát nước, XLNT nói riêng phát
CTN nói chung, thoát nước, XLNT nói riêng phát
triển thành lĩnh vực công nghiệp.
triển thành lĩnh vực công nghiệp.
Nhu cầu thoát nước, XLNT, VSMT đô thị, công
Nhu cầu thoát nước, XLNT, VSMT đô thị, công
nghiệp và nông thôn đòi hỏi một nguồn nhân lực
nghiệp và nông thôn đòi hỏi một nguồn nhân lực
phong phú đủ về số lượng và đảm bảo chất
phong phú đủ về số lượng và đảm bảo chất
lượng. Trong đó cán bộ KHKT về thoát nước,
lượng. Trong đó cán bộ KHKT về thoát nước,
XLNT và sử dụng tổng hợp các nguồn nước được
XLNT và sử dụng tổng hợp các nguồn nước được
đào tạo từ các trường đại học là lực lượng chủ
đào tạo từ các trường đại học là lực lượng chủ
chốt.
chốt.
Nhu cầu thoát nước, XLNT đô thị, công nghiệp và
Nhu cầu thoát nước, XLNT đô thị, công nghiệp và
nông thôn sẽ rất lớn và kéo theo là nhu cầu đào
nông thôn sẽ rất lớn và kéo theo là nhu cầu đào
tạo đội ngũ cán bộ, kỹ sư ngành CTN và KTMT
tạo đội ngũ cán bộ, kỹ sư ngành CTN và KTMT
nước, trong đó có thoát nước, XLNT, có đủ khả
nước, trong đó có thoát nước, XLNT, có đủ khả
năng giải quyết vấn đề thoát nước, XLNT, chất
năng giải quyết vấn đề thoát nước, XLNT, chất
thải rắn đô thị, công nghiệp, nông thôn và BVMT
thải rắn đô thị, công nghiệp, nông thôn và BVMT
nói chung và MT nước nói riêng.
nói chung và MT nước nói riêng.
12,13/10/2011
5. Các giải pháp
5. Các giải pháp
5.1. Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia về
5.1. Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia về
lĩnh vực CTN và KTMT nước. Trong đó có thoát nước, XLNT
lĩnh vực CTN và KTMT nước. Trong đó có thoát nước, XLNT
Hình thành hệ thống cơ sở nghiên cứu về CTN và KTMT nước
Hình thành hệ thống cơ sở nghiên cứu về CTN và KTMT nước
Tổ chức hệ thống đào tạo cán bộ, chuyên gia thuộc lĩnh vực
Tổ chức hệ thống đào tạo cán bộ, chuyên gia thuộc lĩnh vực
công nghệ XLNT có trình độ cao. Nâng cao chất lượng đào tạo
công nghệ XLNT có trình độ cao. Nâng cao chất lượng đào tạo
đại học, cao đẳng và sau đại học cũng như kỹ thuật trung cấp
đại học, cao đẳng và sau đại học cũng như kỹ thuật trung cấp
và dậy nghề, đặc biệt chú trọng tính thực tiễn.
và dậy nghề, đặc biệt chú trọng tính thực tiễn.
Hình thành và phát triển có chọn lọc các lĩnh vực công nghệ
Hình thành và phát triển có chọn lọc các lĩnh vực công nghệ
CTN tiên tiến cũng như đơn giản, chi phí thấp phù hợp với điều
CTN tiên tiến cũng như đơn giản, chi phí thấp phù hợp với điều
kiện VN.
kiện VN.
5.2. Tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở nghiên cứu CTN
5.2. Tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở nghiên cứu CTN
và Công nghệ, KTMT nước
và Công nghệ, KTMT nước
Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục
Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục
vụ nghiên cứu và đào tạo.
vụ nghiên cứu và đào tạo.
Trang bị kỹ thuật, thông tin, thiết bị đồng bộ, hiện đại cho
Trang bị kỹ thuật, thông tin, thiết bị đồng bộ, hiện đại cho
một số phòng thí nghiệm, một số viện nghiên cứu trọng điểm,
một số phòng thí nghiệm, một số viện nghiên cứu trọng điểm,
một số bộ môn ở các trường ĐH đạt trình độ tiên tiến trong
một số bộ môn ở các trường ĐH đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực.
khu vực.
Tăng dần trang thiết bị và nâng cấp các thư viện cho các
Tăng dần trang thiết bị và nâng cấp các thư viện cho các
trường, các viện nghiên cứu.
trường, các viện nghiên cứu.
12,13/10/2011
6.
6.
Bài học kinh nghiệm trong
Bài học kinh nghiệm trong
giải quyết thách thức
giải quyết thách thức
Hiện nay ở các nước trên thế giới cũng như ở VN,
Hiện nay ở các nước trên thế giới cũng như ở VN,
việc đào tạo kỹ sư hay cao đẳng ngành CTN -
việc đào tạo kỹ sư hay cao đẳng ngành CTN -
KTMT nước (trong đó có thoát nước, XLNT) đã trở
KTMT nước (trong đó có thoát nước, XLNT) đã trở
thành một chuyên ngành chính thống.
thành một chuyên ngành chính thống.
Ở VN, Công nghệ - KTMT nước đã hình thành từ
Ở VN, Công nghệ - KTMT nước đã hình thành từ
nhiều nguồn gốc, xuất xứ khác nhau và việc đào
nhiều nguồn gốc, xuất xứ khác nhau và việc đào
tạo kỹ sư Công nghệ, KTMT nước hay cử nhân MT
tạo kỹ sư Công nghệ, KTMT nước hay cử nhân MT
nước, trong đó có MT và Tài nguyên nước mới chỉ
nước, trong đó có MT và Tài nguyên nước mới chỉ
bắt đầu được khoảng 15-20 năm nay, một
bắt đầu được khoảng 15-20 năm nay, một
khoảng thời gian còn ngắn.
khoảng thời gian còn ngắn.
Ngoài hình thức đào tạo chính quy, cần thực hiện
Ngoài hình thức đào tạo chính quy, cần thực hiện
các hình thức đào tạo không chính quy. Nội dung
các hình thức đào tạo không chính quy. Nội dung
và hình thức đào tạo không chính quy rất đa
và hình thức đào tạo không chính quy rất đa
dạng và phong phú, không có khuôn mẫu cứng
dạng và phong phú, không có khuôn mẫu cứng
nhắc, tuỳ theo hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể của
nhắc, tuỳ theo hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể của
từng cơ sở đào tạo và nhu cầu của người được
từng cơ sở đào tạo và nhu cầu của người được
đào tạo.
đào tạo.
12,13/10/2011
7.NHU CẦU NHÂN LỰC CHO
7.NHU CẦU NHÂN LỰC CHO
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
7.1.Định mức về nhân lực đối với thoát
7.1.Định mức về nhân lực đối với thoát
nước và XLNT
nước và XLNT
7.1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty
7.1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty
Thoát nước
Thoát nước
(Mạng lưới, các trạm bơm
(Mạng lưới, các trạm bơm
và công trình XLNT)
và công trình XLNT)
12,13/10/2011
Chức vụ
Chức vụ
Số lượng theo quy mô (ngàn m
Số lượng theo quy mô (ngàn m
3
3
/ngày)
/ngày)
Từ 10 - 25
Từ 10 - 25
Dưới 10
Dưới 10
A-Khối hành chính-kỹ thuật
A-Khối hành chính-kỹ thuật
Giám đốc
Giám đốc
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư trưởng
PGĐ-Kỹ sư trưởng
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư Cơ khí
PGĐ-Kỹ sư Cơ khí
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư điện
PGĐ-Kỹ sư điện
1
1
-
-
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuậtđiều hành
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuậtđiều hành
1
1
-
-
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật
4*
4*
-
-
Trực điện thoại
Trực điện thoại
-
-
4*
4*
Kỹ sư kinh tế
Kỹ sư kinh tế
1
1
1
1
Nhân viên thống kê
Nhân viên thống kê
1
1
-
-
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
1
1
1
1
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán
2
2
1
1
Trưởng phòng cung ứng
Trưởng phòng cung ứng
1
1
-
-
Trông kho
Trông kho
1
1
1
1
Nhân viên lưu trữ kỹ thuật
Nhân viên lưu trữ kỹ thuật
1
1
1
1
Thanh tra cán bộ
Thanh tra cán bộ
1
1
-
-
Thợ máy
Thợ máy
1
1
1
1
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên vệ sinh
1
1
1
1
B-Phòng kỹ thuật trực tuyến
B-Phòng kỹ thuật trực tuyến
Kỹ sư
Kỹ sư
- Mạng lưới
- Mạng lưới
1
1
Theo quy mô
Theo quy mô
- Công trình xử lý
- Công trình xử lý
1 - 2
1 - 2
“
“
- Xây dựng, sửa chửa lớn
- Xây dựng, sửa chửa lớn
1
1
“
“
Thợ lành nghề
Thợ lành nghề
2 - 4
2 - 4
“
“
Thanh tra về mạng lưới
Thanh tra về mạng lưới
2 - 3
2 - 3
“
“
Trưởng phòng thí nghiệm
Trưởng phòng thí nghiệm
1
1
“
“
Kỹ sư hóa sinh
Kỹ sư hóa sinh
1
1
“
“
Thí nghiệm viên về hóa
Thí nghiệm viên về hóa
1
1
“
“
Nhân viên lấy mẫu và rửa dụng cụ
Nhân viên lấy mẫu và rửa dụng cụ
1
1
“
“
Cộng
Cộng
31-35
31-35
20-25
20-25
* Cả ngày 24 h
* Cả ngày 24 h
7.1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty Thoát nước
7.1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty Thoát nước
(Mạng lưới, các
(Mạng lưới, các
trạm bơm và công trình XLNT)
trạm bơm và công trình XLNT)
12,13/10/2011
Chức vụ
Chức vụ
Số lượng theo quy mô
Số lượng theo quy mô
(ngàn m
(ngàn m
3
3
/ngày)
/ngày)
Từ 10 - 25
Từ 10 - 25
Dưới 10
Dưới 10
A-Khối hành chính-kỹ thuật
A-Khối hành chính-kỹ thuật
Giám đốc
Giám đốc
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư trưởng
PGĐ-Kỹ sư trưởng
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư Cơ khí
PGĐ-Kỹ sư Cơ khí
1
1
1
1
PGĐ-Kỹ sư điện
PGĐ-Kỹ sư điện
1
1
-
-
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuậtđiều hành
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuậtđiều hành
1
1
-
-
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật
4*
4*
-
-
Trực điện thoại
Trực điện thoại
-
-
4*
4*
Kỹ sư kinh tế
Kỹ sư kinh tế
1
1
1
1
Nhân viên thống kê
Nhân viên thống kê
1
1
-
-
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
1
1
1
1
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán
2
2
1
1
Trưởng phòng cung ứng
Trưởng phòng cung ứng
1
1
-
-
Trông kho
Trông kho
1
1
1
1
Nhân viên lưu trữ kỹ thuật
Nhân viên lưu trữ kỹ thuật
1
1
1
1
Thanh tra cán bộ
Thanh tra cán bộ
1
1
-
-
Thợ máy
Thợ máy
1
1
1
1
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên vệ sinh
1
1
1
1
B-Phòng kỹ thuật trực tuyến
B-Phòng kỹ thuật trực tuyến
Kỹ sư
Kỹ sư
- Mạng lưới
- Mạng lưới
1
1
Theo quy mô
Theo quy mô
- Công trình xử lý
- Công trình xử lý
1 - 2
1 - 2
“
“
- Xây dựng, sửa chửa lớn
- Xây dựng, sửa chửa lớn
1
1
“
“
Thợ lành nghề
Thợ lành nghề
2 - 4
2 - 4
“
“
Thanh tra về mạng lưới
Thanh tra về mạng lưới
2 - 3
2 - 3
“
“
Trưởng phòng thí nghiệm
Trưởng phòng thí nghiệm
1
1
“
“
Kỹ sư hóa sinh
Kỹ sư hóa sinh
1
1
“
“
Thí nghiệm viên về hóa
Thí nghiệm viên về hóa
1
1
“
“
Nhân viên lấy mẫu và rửa dụng cụ
Nhân viên lấy mẫu và rửa dụng cụ
1
1
“
“
Cộng
Cộng
31-35
31-35
20-25
20-25
* Cả ngày 24 h
* Cả ngày 24 h
1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty Thoát nước
1.1.Nhu cầu nhân lực cho Công ty Thoát nước
(Mạng lưới, các trạm
(Mạng lưới, các trạm
bơm và công trình XLNT)
bơm và công trình XLNT)
12,13/10/2011
Về quản lý MLTN thành phố:
Về quản lý MLTN thành phố:
Nên thành lập bộ máy cho các vùng/khu vực
Nên thành lập bộ máy cho các vùng/khu vực
độc lập theo quy mô khoảng 120 – 200 km chiều dài đường công. Nhu cầu
độc lập theo quy mô khoảng 120 – 200 km chiều dài đường công. Nhu cầu
mỗi vùng có thể như bảng sau:
mỗi vùng có thể như bảng sau:
Nhu cầu nhân sự cho quản lý MLTN từng khu vực 120 – 200 km
Nhu cầu nhân sự cho quản lý MLTN từng khu vực 120 – 200 km
Chức vụ
Chức vụ
Số lượng nhân viên
Số lượng nhân viên
Quỹ lương
Quỹ lương
Độc lập
Độc lập
Theo đặc điểm từng khu
Theo đặc điểm từng khu
vực
vực
A-Khối hành chính-kỹ thuật
A-Khối hành chính-kỹ thuật
Trưởng khu vực
Trưởng khu vực
1
1
-
-
Chi phí quản lý
Chi phí quản lý
chung
chung
PGĐ-Kỹ sư trưởng
PGĐ-Kỹ sư trưởng
1
1
1
1
PGĐ
PGĐ
1
1
1
1
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuật
Kỹ sư –trưởng phòng kỹ thuật
điều hành
điều hành
1
1
1
1
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật
4*
4*
4*
4*
Kỹ sư trưởng vệ sinh
Kỹ sư trưởng vệ sinh
1
1
1
1
Kỹ sư vệ sinh
Kỹ sư vệ sinh
2
2
2
2
Kỹ sư các mạng khác
Kỹ sư các mạng khác
1
1
1
1
Chi phí phân
Chi phí phân
xưởng
xưởng
Thợ bậc cao
Thợ bậc cao
1
1
1
1
Kỹ sư giải quyết sự cố
Kỹ sư giải quyết sự cố
1
1
1
1
Kỹ sư vật giá sự cố
Kỹ sư vật giá sự cố
4*
4*
4*
4*
Kỹ sư kinh tế
Kỹ sư kinh tế
1
1
-
-
Chi phí quản lý
Chi phí quản lý
chung
chung
Kỹ sư vật giá
Kỹ sư vật giá
1
1
1
1
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
1
1
-
-
Kế toán
Kế toán
1
1
-
-
Trưởng phòng cung ứng
Trưởng phòng cung ứng
1
1
-
-
Trông kho
Trông kho
1
1
1
1
Cán bộ lưu trữ tài liệu
Cán bộ lưu trữ tài liệu
1
1
1
1
Kỹ sư máy
Kỹ sư máy
1
1
-
-
Quét dọn vệ sinh
Quét dọn vệ sinh
1
1
1
1
Cộng
Cộng
27
27
21
21
* Cả ngày 24 h
* Cả ngày 24 h
12,13/10/2011
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất trong khu
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất trong khu
vực với quy mô 120 – 200 km MLTN riêng
vực với quy mô 120 – 200 km MLTN riêng
a. Về quản lý trạng thái của MLTN đường phố và
a. Về quản lý trạng thái của MLTN đường phố và
tiểu khu có thể : 4-5 tổ/đội làm việc một ca cho
tiểu khu có thể : 4-5 tổ/đội làm việc một ca cho
đường phố và tiểu khu;
đường phố và tiểu khu;
b. Theo dõi, nạo vét phòng ngừa 3-4 tổ/đội làm
b. Theo dõi, nạo vét phòng ngừa 3-4 tổ/đội làm
việc một ca;
việc một ca;
c. Khắc phục sự cố, tắc nghẽn nhỏ 4-5 tổ/đội làm
c. Khắc phục sự cố, tắc nghẽn nhỏ 4-5 tổ/đội làm
việc một ca.
việc một ca.
12,13/10/2011
Thành phần công nhân ở những
Thành phần công nhân ở những
tổ/đội quản lý mạng lưới
tổ/đội quản lý mạng lưới
Bậc thợ
Bậc thợ
Thành phần một tổ đội
Thành phần một tổ đội
Quản lý, theo dõi
Quản lý, theo dõi
thường xuyên
thường xuyên
Quản lý, theo dõi
Quản lý, theo dõi
phòng ngừa, nạo vét
phòng ngừa, nạo vét
Khắc phục sự
Khắc phục sự
cố
cố
Công nhân bậc 6
Công nhân bậc 6
Công nhân bậc 5
Công nhân bậc 5
Công nhân bậc 4
Công nhân bậc 4
Công nhân bậc 3
Công nhân bậc 3
1
1
-
-
1
1
-
-
1
1
-
-
2
2
1
1
1
1
1
1
2
2
-
-
Cộng
Cộng
2
2
4
4
4
4
Nếu mỗi đội 10-12 người, thì nhân lực cần tổng cộng khoảng
5x12 + 4x12 + 5x12 =168 người đến 200 người.
Như vậy cả khối kỹ thuật -hành chính gián tiếp và trực tiếp sản
xuất có thể tới 200-250 người hay khoảng 1,6 -2 km/1 người.
12,13/10/2011
Trạm XLNT
Trạm XLNT
Nên giới hạn trong một tổ chức, vì những trạm xử lý thường ở vị trí cách xa nhau.
Nên giới hạn trong một tổ chức, vì những trạm xử lý thường ở vị trí cách xa nhau.
Bảng dưới đây thể hiện
Bảng dưới đây thể hiện
Nhu cầu nhân sự với trạm xử lý với bùn hoạt tính
Nhu cầu nhân sự với trạm xử lý với bùn hoạt tính
Chức vụ
Chức vụ
Nhân sự (người) tại trạm xử lý với công suất
Nhân sự (người) tại trạm xử lý với công suất
(ngàn m
(ngàn m
3
3
/ngày)
/ngày)
Quỹ lương
Quỹ lương
100-200 và hơn
100-200 và hơn
50 -100
50 -100
25 - 50
25 - 50
10 - 25
10 - 25
5 -10
5 -10
Dưới 5
Dưới 5
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
Giám đốc
Giám đốc
PGĐ-Kỹ sư trưởng
PGĐ-Kỹ sư trưởng
PGĐ-Kỹ sư điện
PGĐ-Kỹ sư điện
PGĐ-Kỹ sư cơ khí
PGĐ-Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư-Trưởng phòng kỹ thuật
Kỹ sư-Trưởng phòng kỹ thuật
Kỹ sư phòng kỹ thuật
Kỹ sư phòng kỹ thuật
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
4*
4*
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4*
4*
1
1
1
1
-
-
1
1
1
1
-
-
1
1
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
-
-
-
-
1
1
1
1
-
-
Chi phí quản
Chi phí quản
lý chung
lý chung
Trưởng ca
Trưởng ca
Kỹ sư công nghệ xử lý nước
Kỹ sư công nghệ xử lý nước
Kỹ sư công nghệ xử lý bùn
Kỹ sư công nghệ xử lý bùn
Thợ bậc cao sửa chữa công trình và
Thợ bậc cao sửa chữa công trình và
thiết bị, cấp điện
thiết bị, cấp điện
-
-
1
1
1
1
4
4
-
-
1
1
1
1
4
4
4*
4*
1
1
1
1
2
2
4*
4*
1
1
1
1
2
2
4*
4*
1
1
-
-
2
2
4*
4*
-
-
-
-
1
1
Chi phí phân
Chi phí phân
xưởng
xưởng
Kỹ sư kinh tế, định mức
Kỹ sư kinh tế, định mức
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế toán
Trưởng phòng cung ứng, coi kho
Trưởng phòng cung ứng, coi kho
Kỹ sư về tổ chức, đánh máy
Kỹ sư về tổ chức, đánh máy
Nhân viên quét dọn vệ sinh
Nhân viên quét dọn vệ sinh
2
2
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
-
-
1
1
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1
1
Chi phí quản
Chi phí quản
lý chung
lý chung
Phòng thí nghiệm
Phòng thí nghiệm
Trưởng phòng-kỹ sư công nghệ
Trưởng phòng-kỹ sư công nghệ
Kỹ sư hóa
Kỹ sư hóa
Sinh hóa
Sinh hóa
Vi sinh
Vi sinh
Nhân viên thí nghiêm
Nhân viên thí nghiêm
1
1
2
2
1
1
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
-
-
1
1
1
1
1
1
1
1
-
-
1
1
1
1
1
1
-
-
-
-
1
1
-
-
1
1
-
-
-
-
1
1
-
-
-
-
-
-
-
-
1
1
Chi phí quản
Chi phí quản
lý chung
lý chung
Cộng
Cộng
31
31
26
26
22
22
18
18
14
14
9
9
*Cả ngày 24 h
*Cả ngày 24 h