Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Dùng cho nghề quản lý vận hành đường dây và trạm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 157 trang )

Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
1
Câu hỏi 1: Giải thích tại sao bộ điều chỉnh điện áp của máy biến áp lại đặt phía
cuộn dây sơ cấp mà không đặt phía cuộn dây thứ cấp?
Trả lời:
Máy biến áp thường có một cuộn dây sơ cấp và có một hoặc hai cuộn dây thứ
cấp. Khi đặt điện áp U
1
vào cuộn dây sơ cấp thì trong cuộn dây này sẽ có dòng
điện I
1
chạy qua và trên cuộn dây thứ cấp xuất hiện điện áp U
2
. Khi có phụ tải đấu
vào cuộn dây thứ cấp thì trong cuộn dây thứ cấp sẽ có dòng điện I
2
chạy qua. Độ
lớn của dòng điện sơ cấp và thứ cấp tăng giảm theo phụ tải. Quan hệ giữa số vòng
dây sơ cấp W1 và số vòng dây thứ cấp W2 với dòng điện I, điện áp U của máy biến
áp tuân theo quy luật sau:
W
- vòng
W
1
U
1
~ I
2
~ I - Ampe
= = U - Von


W
2
U
2
~ I
1
~
Số vòng dây tỉ lệ thuận với điện áp và tỉ lệ nghịch với dòng điện.
Do bán kính cung cấp điện lớn trên đường dây có nhiều phụ tải và công suất tiêu
thụ điện của các phụ tải trong một ngày thường dao động gây ra sự dao động điện
áp ở cuối nguồn. Máy biến áp lực thường có bộ điều chỉnh điện áp đặt ở phía cuộn
dây sơ cấp để:
+ Trực tiếp điều chỉnh số vòng dây của cuộn dây sơ cấp cho phù hợp điện áp đầu
nguồn, giữ được điện áp phía đầu ra của máy biến áp đạt định mức.
+ Hạn chế được quá điện áp máy biến áp.
+ Giảm được tổn thất điện năng cho lưới điện.
Vì dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp nhỏ nên dòng điện đi qua tiếp điểm của bộ
ĐCĐA cũng nhỏ do đó các kích thước của tiếp điểm bộ ĐCĐA cũng giảm đi dễ
chế tạo, hạ được giá thành. Vì bộ điều chỉnh điện áp được chế tạo theo kiểu phân
nấc nên chỉ có khả năng điều chỉnh điện áp đầu ra của máy biến áp gần bằng định
mức.
 Các máy biến áp 3 pha thông dụng không có yêu cầu ổn định điện áp nên
thường hay dùng bộ điều chỉnh điện áp 3 pha kiểu đơn giản có từ 3 đến 5 đầu
phân nấc, không cho phép điều chỉnh điện áp khi máy biến áp vận hành mang tải.
Mỗi khi thay đổi đầu phân nấc điều chỉnh điện áp phải cắt điện toàn bộ máy biến
áp, sau đó phải đo điện trở tiếp xúc rồi mới được phép đóng điện.
 Tất cả các máy biến áp có yêu cầu ổn định điện áp đều phải lắp bộ điều chỉnh
điện áp dưới tải. Bộ ĐCĐA có cấu tạo đặc biệt cho phép điều chỉnh được điện áp
của máy biến áp ngay cả khi máy biến áp đang mang tải. Bộ điều chỉnh điện áp
dưới tải 3 pha thường được chế tạo 19 nấc.

Câu hỏi 2: Máy biến điện áp làm nhiệm vụ gì trong trạm biến áp? Sự giống nhau
và khác nhau giữa máy biến áp lực và máy biến điện áp? Sự giống nhau và khác
nhau giữa máy biến điện áp và máy biến dòng điện?
Trả lời:
Máy biến điện áp là máy biến áp chuyên dùng để biến đổi điện áp có 3 nhiệm vụ:
1- Cung cấp điện áp 100V~ cho đồng hồ Vonmét để đo điện áp phía cao thế.
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
2
2- Cung cấp điện áp 100V~ cho các cuộn dây điện áp của công tơ điện 3
pha.
3- Cung cấp điện áp thứ tự không (3U0) cho rơ le báo chạm đất khi có chạm
đất phía cao thế.
Máy biến điện áp có một số điểm giống máy biến áp lực:
 Máy biến điện áp và máy biến áp lực được chế tạo dựa trên nguyên lý cảm
ứng điện từ. Năng lượng điện được truyền dẫn từ cuộn dây sơ cấp sang cuộn dây
thứ cấp thông qua quá trình cảm ứng từ.
 Máy biến điện áp và máy biến áp lực có cấu tạo cơ bản giống nhau, máy
biến điện áp và máy biến áp lực đều có cuộn dây và lõi thép.
Máy biến điện áp có một số điểm khác máy biến áp lực:
 Công suất của máy biến điện áp thường nhỏ chưa đến 1kw, dung lượng S
của máy biến điện áp được tính bằng VA (S  250VA).
 Công suất của máy biến áp lực lớn, dung lượng S của máy biến áp tính bằng
kVA (S  50kVA)
 Máy biến điện áp thường có kích thước hình học nhỏ hơn máy biến áp lực
rất nhiều.
 Máy biến điện áp có kích thước mạch từ và kích thước của các cuộn dây
nhỏ. Theo chủng loại và với từng cấp điện áp khác nhau máy biến điện áp ít thay
đổi về cấu tạo, kiểu cách, hình dáng và kích thước.
 Tuỳ theo từng loại máy biến áp lực, cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có nhiều cấp

điện áp khác nhau, trong khi đó máy biến điện áp chỉ có duy nhất một cấp điện áp
thứ cấp là 100 V~.
 Máy biến áp lực 3 pha có rất nhiều tổ đấu dây khác nhau, trong khi đó máy
biến điện áp 3 pha thường có tổ đấu dây Y0/Y0/  hở.
Máy biến điện áp giống máy biến dòng điện:
 Máy biến điện áp và máy biến dòng điện cùng được chế tạo dựa trên nguyên
lý cảm ứng điện từ. Năng lượng điện được truyền dẫn từ cuộn dây sơ cấp sang
cuộn dây thứ cấp thông qua quá trình cảm ứng điện trường và từ trường.
Máy biến điện áp khác máy biến dòng điện:
 Về nhiệm vụ công tác:
+Máy biến điện áp chuyên làm nhiệm vụ biến đổi U.
+Máy biến dòng điện chuyên làm nhiệm vụ biến đổi I.
 Về cách đấu dây trong lưới điện:
+Máy biến điện áp đấu song song trong mạch điện.
+Máy biến dòng đấu nối tiếp trong mạch điện.
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
3
Câu hỏi 3: Máy biến dòng điện làm nhiệm vụ gì trong hệ thống điện? Tại sao
trong vận hành không được phép để hở mạch cuộn dây thứ cấp máy biến dòng
điện?
Trả lời:
Trong hệ thống điện máy biến dòng ( TI ) làm nhiệm vụ biến đổi dòng điện từ trị
số lớn thành trị số nhỏ, trị số dòng điện thứ cấp định mức ( I2đm) của máy biến
dòng được quy chuẩn là 5A hoặc 1A.
Công dụng:
 Dùng để cấp điện cho mạch dòng điện của ampe mét, watt mét, công tơ
điện.
 Các thiết bị đo đếm nói trên muốn đấu vào TI phải được chế tạo theo quy
chuẩn dòng điện định mức là 5A hoặc 1A cho phù hợp với dòng điện định mức

phía thứ cấp của máy biến dòng.
Thí dụ:
 Nếu dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp của TI là 500A, dòng điện định mức
của cuộn dây thứ cấp của TI là 5A thì TI có tỉ số biến đổi là:
k
I
= 500A/5A = 100
 Nếu dòng điện đi qua cuộn dây sơ cấp của TI là 500A dòng điện định mức
của cuộn dây thứ cấp của TI là 1A thì TI có tỉ số biến đổi là:
k
I
= 500A/1A = 500
Trong các trạm biến áp 110kV mỗi TI được chế tạo 2 cuộn dây thứ cấp, 1 cuộn
dùng cho đo lường và 1 cuộn dùng cho rơ le bảo vệ. Trong các trạm biến áp phân
phối hạ thế 220/380V thường dùng 2 bộ TI, một bộ dùng riêng cho đồng hồ am pe
một bộ dùng riêng cho công tơ điện. Không cho phép các thiết bị đo trong trạm
biến áp dùng chung 1 bộ TI để đảm bảo cho công tơ điện làm việc được chính xác.
Trong vận hành nếu để hở mạch thứ cấp máy biến dòng sẽ gây ra cháy hỏng vì
hai nguyên nhân:
 Nguyên nhân 1: Gây từ hóa lõi thép làm nóng mạch từ dẫn đến cách điện
MBD chóng bị già cỗi.
U
1
~
U
1đm
~
I
1đm
~

I
2đm
~ = 5A
( hoặc 1A )
Sơ đồ đấu dây
Máy biến áp lực
Sơ đồ đấu dây
Máy biến điện áp
Sơ đồ đấu dây
Máy biến dòng điện
U
2
~
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
4
Bình thường trong cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của TI đều có dòng điện chạy qua
i
1
~ sinh ra lực từ hóa F
1
= i
1
w
1
i
2
~sinh ra lực từ hóa F
2
= i

2
w
2
Ta có F

= F
1
- F
2
= i
1
w
1
- i
2
w
2
 0
Khi hở mạch thứ cấp i
2
~ = 0
F
2
= i
2
w
2
= 0
F


= F
1
- F
2
= F
1
F

= i
1
w
1
.
F
1
gây từ hóa lõi thép TI dẫn đến TI thường xuyên bị nung nóng dẫn đến cách
điện của cuộn dây TI bị hóa già rất nhanh.
 Nguyên nhân 2: Làm xuất hiện điện áp đỉnh nhọn E
2
trong cuộn dây, chọc
thủng cách điện của TI.
Khi vận hành có tải cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của TI đều có dòng điện chạy
qua: Dòng điện phụ tải I
1
~ sẽ có đặc tuyến hình sin, dòng điện I1~ sinh ra từ thông

1
~có dạng hình sin, từ thông này cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp một dòng điện
I
2

~ cũng có dạng hình sin .
Khi cuộn dây thứ cấp của TI bị hở mạch trong lõi thép xuất hiện từ thông 
1~
tần
số 50Hz. Đường đặc tuyến có dạng hình thang. Tại điểm đổi chiều (điểm 0) tốc độ
biến đổi của từ thông d/dt là lớn nhất sẽ sinh ra sức điện động e
2
có dạng đỉnh
nhọn trên cuộn dây thứ cấp của TI (xem hình vẽ đặc tuyến của TI).
Trong biểu thức (1)
 d
1
/dt là tốc độ biến đổi của từ thông.
 k là hệ số tỉ lệ.
 e
2
(kV) là sức điện động.
e
2
= k (1)
Câu hỏi 4: Có bao nhiêu dạng sự cố cơ bản trong hệ thống? Vẽ sơ đồ và giải
thích?
Trả lời :
d
1
dt
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
5
Có 5 dạng sự cố cơ bản trong hệ thống điện 3 pha

1. Ngắn mạch 3 pha: ( thường kèm theo chạm đất )
A
B
C I
"
KE
I

K 3 E
2. Ngắn mạch 2 pha: không chạm đất
A
B
C I

K2
3. Ngắn mạch 2 pha: chạm đất
A
B
C I

K2
I

K2E
4. Ngắn mạch 1 pha: chạm đất
A
B
C
I


K1E
5. Ngắn mạch chạm đất tại hai điểm khác nhau trên một đường dây:
A
B
C
I

K2E
Những nguyên nhân gây ra sự cố ngắn mạch trong hệ thống điện:
1- Nguyên nhân khách quan:
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
6
Do sét đánh vào hệ thống điện với cường độ lớn, điện áp cao, các thiết bị
chống sét làm việc không hiệu quả.
2- Nguyên nhân chủ quan :
Hầu hết các sự cố chủ quan đều do con người gây ra:
- Do trình độ kỹ thuật non yếu.
- Do xử dụng các thiết bị cũ, làm việc kém hiệu quả.
- Do không thực hiện đúng quy trình vận hành và duy tu bảo dưỡng thiết bị.
- Do mang tải không đúng quy định cho phép.
- Do phá hoại (đào phải đường cáp, ném chất cháy vào thiết bị làm ngắn
mạch )
Các giải pháp kỹ thuật để ngăn chặn và hạn chế suất sự cố:
Một hệ thống điện coi là có tính an toàn, chất lượng tốt đó là hệ thống điện
có suất sự cố thấp nhất, thời gian sự cố nhỏ nhất. Để đảm bảo được yêu
cầu nói trên hệ thống điện cần phải có:
- Hệ số dự phòng cao (thiết bị có cấp cách điện và dòng điện cho phép cao
hơn định mức nhiều lần)
- Có phương thức vận hành hợp lý.

- Không để xảy ra quá tải hệ thống điện, quá tải máy biến áp.
- Cần phải có nhiều nguồn điện dự phòng.
Câu hỏi 5: Sự khác nhau giữa máy cắt điện và cầu dao,
cầu chì? Giữa áptômát và cầu dao cầu chì? Nêu trình tự thao tác thiết bị ?
Trả lời :
Trong trạm biến áp và lưới điện thường xử dụng máy
cắt điện, cầu dao, cầu chì, áp tô mát:
 Máy cắt điện:
+ Chịu được dòng điện ngắn mạch tới 25kA với máy cắt SF6.
+ Chịu được dòng điện ngắn mạch 300kA với máy cắt chân không.
+ Số lần đóng cắt trong chế độ sự cố đạt tới 50 đến 100 lần, 20.000 lần trong chế
độ mang tải
+ Máy cắt điện cho phép đóng cắt ở chế độ mang tải và chế độ ngắn mạch.
+ Thời gian cắt của máy cắt có thể đạt tới 45mmgiây.
+ Máy cắt điện muốn làm việc được phải có thêm bộ TI và hệ thống rơ le bảo vệ.
+ Thường được dùng ở điện áp cao từ 3kV trở lên.
+ Dòng điện định mức thông thường là 630A,
1250A, 2500A, 3000A.
+ Thao tác máy cắt bằng điện và cơ khí. Tự động
hoặc bằng tay.
Hình ảnh
Máy cắt tự động đóng lại
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
7

Cầu dao cao thế
+ Nhiệm vụ chính là để cách ly nguồn điện
với phụ tải phục vụ cho công tác vận hành,
duy tu bảo dưỡng thiết bị điện.

+ Cầu dao cao thế thường được chế tạo theo
điện áp lưới điện và cấp dòng điện 100A,
200A, 400A, 600A, 800A, 1000A, 1250A,
2500A.
+ Cầu dao cao thế thường được đóng cắt
thông qua bộ truyền động cơ khí đảm bảo
khoảng cách an toàn cho người vận hành.
+ Dòng điện định mức của cầu dao bao giờ
cũng phải lớn hơn dòng điện phụ tải đi qua
dây dẫn.
+ Không cho phép thao tác cầu dao trong chế
độ có tải.
+ Cầu dao phụ tải là loại cầu dao có trang bị
thêm bộ dập hồ quang và lò so cắt, cho phép
thao tác trong chế độ mang tải. Tuy nhiên
cầu dao phụ tải không thể làm việc được như
máy cắt vì nó không được trang bị hệ thống
bảo vệ rơ le.
Thiết bị chống sét
Cầu dao
Auto reclosers
( máy cắt tự động
đóng lặp lại)
Tất cả được thay
bằng một cơ cấu
đóng ngắt: Cầu
dao phân đoạn
có điều khiển
CẦU DAO PHÂN ĐOẠN CÓ ĐIỀU KHIỂN
Hình ảnh

Cầu dao phụ tải trung thế
Hình ảnh
Cầu dao phụ tải 12,24,36kV
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
8
Cầu chì cao thế
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CẦU CHÌ TỰ RƠI
TT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
24kV
35kV
1
Điện áp định mức
kV
22
35
2
Điện áp lớn nhất
kV
24
38,5
3
Điều kiện môi trường làm việc
Nhiệt đới hoá
4
Điều kiện lắp đặt
Ngoài trời
5

Nhiệt độ môi trường làm việc
o
C
5- 45
6
Tần số định mức
Hz
50
7
Điện áp chịu đựng tần số nguồn đến đất và và giữa các cực
 Ướt ( 10 sec)
kVrms
50
60
 Khô ( 1 phút )
kVrms
60
70
8
Điện áp chịu đựng xung sét 2.2/50s (BIL)
đến đất và giữa các cực
kV (peak)
125
170
9
Dòng điện định mức
A
100
10
Dòng điện ngắn mạch định mức ( 1s)

kA
12
10
11
Dòng đóng, cắt MBA không tải
A
2,5
12
Dòng đóng, cắt đường dây không tải
A
10
13
Chiều dài đường rò
mm/kV
25
14
Tiêu chuẩn chế tạo
IEC 265,282
ASNIC 37,41
ANSIC37,42
 Được lắp nối tiếp sau cầu dao cao thế.
 Đây là thiết bị bảo vệ đơn giản trong mạch
điện mà yêu cầu bảo vệ không cao lắm,
 Cầu chỉ chủ yếu dùng để bảo vệ ngắn mạch.
 Thường dùng ở lưới trung áp 35kV trở
xuống.
 Cầu chì tự rơi thường dùng ở lưới điện trung
áp.
 Ở cấp điện áp 110kV không dùng cầu chì.
Cầu chì đui xoáy

Cầu chì nắp sứ
Cầu chì thạch anh
HÌNH ẢNH CẦU CHÌ HẠ THẾ
Cầu chì tự rơi 12, 24, 36kV
có dòng điện rò khác nhau
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
9
Trong trạm 110kV cầu chì thường dùng để bảo vệ cho các máy biến điện áp ở cấp
điện áp 6kV, 10kV, 22kV, 35kV.
Áptômát
Với công suất phụ tải lớn thường dùng loại áptômát có điều khiển có tính năng
gần giống như máy cắt điện cao thế, người ta còn gọi loại áptômát này là máy cắt
điện hạ thế.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ÁPTÔMÁT
TT
Hạng mục
đơn
vị
yêu cầu
1
kiểu
3 pha 3
cực
2
điện áp định mức
V
600
3
Tần số hệ thống

Hz
50
4
điện áp chịu đựng tần số nguồn trong 1 phút
kV
2,5
5
điện áp xung định mức( 1.2/50ms )
kV
8
6
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch I
cu
tại điện áp 380/400V
kA
25
 Iđm = 100A
kA
25
 Iđm = 150A
kA
35
 Iđm = 250A
kA
35
 Iđm = 400A
kA
35
 Iđm = 500A
kA

35
 Iđm = 630A
kA
35
 Iđm = 800A
kA
50
7
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch
I
cs
= 50% I
cu
8
Số lần thao tác
Lần
15.000
9
Đặc tính bảo vệ: Đặc tính C: theo tiêu chuẩn IEC947- 2
10
Giải chỉnh định
10-1
Áp tô mát  250A
Bảo vệ quá dòng (Overload protection )
(0,8-1) Iđm
Bảo vệ ngắn mạch ( Short circuit protection )
(5- 10) Iđm
10-2
Áp tô mát  250A
Bảo vệ quá dòng (Overload protection )

(0,4-1) Iđm
Bảo vệ ngắn mạch ( Short circuit protection )
(2- 10) Iđm
 Áptômát thường được dùng ở điện áp thấp từ
1000V trở xuống.
 Dòng điện định mức của áptômát thông thường
từ 15A đến 3000A, chịu được dòng điện ngắn
mạch tới 12kA.
 Cho phép đóng cắt trong chế độ mang tải và ngắn
mạch.
 Thông thường bên trong áptômát không cần phải
lắp thêm TI.
Hình ảnh Áp tô mát
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
10
Hình ảnh
Cầu dao hạ thế kiểu vỏ nhựa
Cầu dao hạ thế thường đi liền với cầu chì. Dòng điện định mức của cầu dao và cầu
chì phải được lựa chọn phù hợp với dòng điện định mức của phụ tải và dòng điện
cho phép đi qua dây dẫn
Icd  Icf
Icc = 2,5Itt
Icf là dòng điện cho phép đi qua dây dẫn.
Itt là dòng điện tính toán của phụ tải.
Các cầu dao có chất lượng tốt thường có thêm lưỡi dao phụ. Lưỡi dao phụ sẽ cắt ra
sau khi lưỡi dao chính đã cắt, tốc độ cắt của lưỡi dao phụ rất nhanh nhờ có trang bị
thêm lò so cắt. Lưỡi dao phụ làm nhiệm vụ bảo vệ lưỡi dao chính không bị cháy
trong quá trình thao tác.
Trình tự thao tác: Để bảo đảm cho các thiết bị điện làm việc bình thường cần

phải thực hiện các thao tác theo trình tự như sau:
 Khi đóng điện phải đóng cầu dao trước, đóng máy cắt hoặc đóng áp tô mát sau.
 Khi cắt điện phải cắt máy cắt hoặc áp tô mát trước, cắt cầu dao sau.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CẦU DAO HẠ THẾ KIỂU HỘP SẮT
Cầu dao hạ thế
 Điện áp định mức
Uđm 400V.
 Dòng điện định mức
Iđm  3000A.
Nhiệm vụ chính của cầu dao hạ thế là
để cách ly nguồn điện với phụ tải, phục
vụ cho công tác vận hành và duy tu bảo
dưỡng thiết bị điện. Trong mạch điện tính
từ phía nguồn điện cầu dao phải bố trí
trước áptômát. Cho phép thao tác cầu dao
có tải trong phạm vi dòng điện định mức
của cầu dao.
Hình ảnh
cầu dao an toàn kiểu hộp sắt
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
11
Kiểu
CDH3P-IN
CDH3P-2N
CDH3P4C-IN
CDH3P4C-2N
Số cực
3
3

4
4
Điện áp phục vụ tối đa định
mức (V)
600
600
600
600
Khả năng chịu
điện áp cách
điện/phút (kV)
Pha-pha
2.5
2.5
2.5
2.5
Pha-vỏ
2.5
2.5
2.5
2.5
Dùng điện định mức ở 40
o
C
(A)
100 150 200
250 300 400
500
630 800
1000

100 150
200
250 400
630 800
1000
1600 2000
2500 3000
100 150 200
250 300 400
500
630 800 1000
100 150 200
250 300 400
630 800 1000
1200
1600 2000
2500 3000
Phần tử bảo vệ: Cầu chảy ống
x
x
x
x
Cường độ dòng điện quá tải
(A)
1.6Iđm
1.6Iđm
1.6Iđm
1.6Iđm
Cách điện giữa pha với pha và
pha với vỏ

>=20MΩ
>=20MΩ
>=20MΩ
>=20MΩ
Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.
Kích thước ngoài
CDH
3PIN
100A
150A
200A
CDH
3PIN
250A
300A
400A
500A
CDH
630A
800A
1000A
CDH
3P2N
100A
150A
200A
CDH
3P2N
250A
400A

CDH
3P2N
630A
800A
1000A
CDH
3P2N
1600A
2000A
CDH
3P2N
2500A
3000A
A
330
440
530
305
630
650
764
869
M
260
332
430
258
500
527
618

720
Q
190
235
350
190
330
330
500
500
B
460
615
880
460
413
665
810
860
N
408
564
710
408
600
600
750
850
P
350

460
630
350
500
500
650
750
C
230
-
-
230
320
365
531
552
D
171
220
260
187
237
237
336
352
ø
8.5
10.5
12.5
8.5

10.5
12.5
16.5
16.5
Khối lượng (kg)
9
9
9
19
19
19
20
43.6
46
46.8
9
9
9
32.5
34
41.2
42.8
46
73.6
96
110
120
KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC CẦU DAO HẠ THẾ KIỂU HỘP SẮT
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

12
BẢNG TÍNH SẴN DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ
Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.
Kích thước
ngoài
CDH
3PIN
100A
150A
200A
CDH
3PIN
250A
300A
400A
500A
CDH
630A
800A
1000A
CDH
3P2N
100A
150A
200A
CDH
3P2N
250A
400A
CDH

3P2N
630A
800A
1000A
CDH
3P2N
1600A
2000A
CDH
3P2N
2500A
3000A
A
330
440
530
305
630
650
764
869
M
260
332
430
258
500
527
618
720

Q
190
235
350
190
330
330
500
500
B
460
615
880
460
413
665
810
860
N
408
564
710
408
600
600
750
850
P
350
460

630
350
500
500
650
750
C
230
-
-
230
320
365
531
552
D
171
220
260
187
237
237
336
352
ø
8.5
10.5
12.5
8.5
10.5

12.5
16.5
16.5
Khối lượng (kg)
9
9
9
19
19
19
20
43.6
46
46.8
9
9
9
32.5
34
41.2
42.8
46
73.6
96
110
120
Kích thước ngoài (khi tay đẩy ở vị trí đóng) và khối lượng.
Kích thước ngoài
CDH
4CIN

100A
150A
200A
CDH
4CIN
250A
300A
400A
500A
CDH
4CIN
630A
CDH
4C2N
100A
150A
200A
CDH
4C2N
250A
300A
400A
500A
CDH
4C2N
1600A
2000A
CDH
4C2N
2500A

3000A
A
365
740
630
365
740
776
1090
M
318
610
535
318
610
652
900
Q
250
440
445
250
440
455
500
B
460
413
880
460

413
665
860
N
408
600
710
408
600
600
900
P
350
500
630
350
500
500
750
C
230
320
-
230
320
365
552
D
205
237

-
205
237
237
352
ø
8.5
10.5
12.5
8.5
10.5
12.5
12.5
Khối lượng (kg)
12
12
12
40
46
48
48
54
12
12
12
40
46
48
48
54

57
61
61.5
150
160
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
13
BẢNG TÍNH SẴN DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ
CHO MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HẠ THẾ
TT
công
suất
MBA
(kVA)
6kV
10kV
15kV
24kV
35kV
dòng
điện
định
mức
(A)
chủng
loại
dây
dẫn
dòng

điện
định
mức
(A)
chủng
loại
dây
dẫn
dòng
điện
định
mức
(A)
chủng
loại
dây
dẫn
dòng
điện
định
mức
(A)
chủng
loại
dây
dẫn
dòng
điện
định
mức

(A)
chủng
loại
dây
dẫn
1
30
2,89
6k
1,73
3k
1,16
2k
0,79
2k
0,5
1k
2
50
4,82
8k
2,98
6k
1,93
3k
1,31
2k
0,83
2k
3

75
7,23
12k
4,34
6k
2,89
6k
1,97
3k
1,24
2k
4
100
9,63
15k
5,78
8k
3,85
6k
2,63
6k
1,65
3k
5
160
15,41
25K
9,25
12K
6,17

10K
4,20
6K
2,64
6K
6
200
19,27
25K
11,56
15K
7,71
10K
5,25
8K
3,3
6K
7
250
24,08
30K
14,45
20K
9,63
15K
6,57
10K
4,13
6K
8

320
30,83
40K
18,50
25K
12,33
20K
8,41
12K
5,28
8K
9
400
38,54
50K
23,12
30K
15,41
25K
10,51
15K
6,61
10K
10
560
53,95
80K
32,37
50K
21,58

30K
14,71
25K
9,25
15K
11
630
60,69
100K
36,42
65K
24,28
40K
16,55
30K
10,4
20K
12
1000
96,34
57,80
80K
38,54
65K
26,27
40K
16,52
25K
13
1600

154,14
92,49
61,66
100K
42,04
65K
26,42
40K
14
2500
240,85
144,51
96,34
65,69
100K
41,29
65K
15
3200
308,29
184,79
123,31
84,08
52,85
80K
16
4000
385,36
231,21
154,14

105,10
61,06
100K
Vật liệu
Đường
kính dây
chảy (mm)
Dòng điện định mức
Chì
Đồng
Nhôm
0,2
0,5
8
2
0.3
1,2
12
6
0,4
1,5
14
10
0,5
1,8
16
14
0,6
2,6
21

18
0,7
3,2
28
18
0,8
4,3
36
20
1,0
6,0
48
32
1,2
9,0
69
40
1,4
11,5
81
50
1,6
14
100
60
1,8
17
120
70
2,0

20
145
80
2,2
25
175
97
2,4
30
-
115
2,6
35
-
125
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
14
Câu hỏi 6: TI hình xuyến treo ở cổ cáp làm việc như thế nào? Tại sao dây tiếp
địa cổ cáp lại phải luồn trong lòng TI hình xuyến?
Trả lời:
Tại các trạm biến áp 110kV thường dùng loại cáp XLPE làm cáp xuất tuyến
trung thế, cáp này thường được bao bọc bên ngoài 1 lớp đai thép (Fe) để bảo vệ về
cơ học, ngoài cùng của cáp lại được bọc một lớp nhựa dầy bằng PVC để bảo vệ
cho đai thép khỏi bị rỉ. Dưới đầu cáp được lắp một máy biến dòng hình xuyến có
tên là máy biến dòng thứ tự không, đai thép tại cổ cáp được hàn một dây tiếp địa.
TI hình xuyến treo ở cổ cáp làm việc như sau:
 Bình thường khi không có chạm đất sẽ không có dòng điện đi qua đai thép, khi
có sự cố chạm đất 1 pha dòng điện chạm đất sẽ xuất hiện và đi qua đai thép xuống
đất.

 Nếu điểm nối đất của cổ cáp nằm ở phía trước máy biến dòng dây nối đất
không luồn qua máy biến dòng thì dòng điện chạm đất không đi qua máy biến
dòng, máy biến dòng sẽ không có tác dụng trong mạch bảo vệ rơ le bảo vệ chạm
đất.
 Trong lưới điện trung điểm cách điện, khi xảy ra chạm đất dòng điện thứ tự
không (3I
0
) đi qua điểm chạm đất rất nhỏ.
+ Dòng điện chạm đất có chiều đi từ thanh cái ra đường dây và đi qua điểm
nối đất nằm ở sau máy biến dòng.
+ Với các đường dây cùng đấu chung một thanh cái thì dòng điện 3I
0
xuất hiện
trên các lộ đường dây sẽ cùng có chiều đi từ đường dây vào thanh cái sau đó lồng
qua cuộn dây máy biến áp chính rồi đi về phía đường dây đang có chạm đất 1 pha
và chui xuống đất. Dòng điện chạm đất có giá trị bằng tổng dòng điện thứ tự không
trên thanh cái 3I
0
.
 Muốn cho bảo vệ chạm đất làm việc được thì dây tiếp địa tại cổ cáp bắt buộc
phải được luồn phía bên trong của máy biến dòng để tập trung được hoàn toàn
dòng điện chạm đất Thứ tự không 3I
0
đi qua.
Câu hỏi 7: Trong trạm biến áp phân phối hạ thế công tơ điện đặt ở phía trước và
sau máy biến áp có gì khác nhau?
Dây tiếp địa tại cổ cáp
luồn qua máy biến dòng.
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

15
Trả lời:
Trong trạm biến áp công tơ điện được đặt ở phía trước hoặc phía sau máy biến thế
đều làm nhiệm vụ đo đếm điện năng. Có một số điểm khác nhau:
 Công tơ điện đặt phía cao thế là công tơ đo đếm điện năng ở phía trước máy
biến thế, để làm việc được công tơ sẽ phải đấu qua máy biến điện áp và máy biến
dòng điện cao thế.
+ Treo công tơ điện phía cao thế sẽ đo đếm được toàn bộ điện năng tiêu thụ
của trạm biến áp.
+ Trong trạm biến áp 110kV phía cao áp và phía trung áp đều lắp TU và TI nên
công tơ điện thường được đặt ở phía 110kV và ở tất cả các lộ ra phía trung áp,
bằng cách này người ta sẽ đo được điện tiêu thụ của trạm biến áp và ở các lộ ra.
+ Treo công tơ phía cao thế phải lắp thêm máy biến điện áp và máy biến dòng
điện cao thế nên có giá thành xây dựng tăng.
 Công tơ điện đặt phía hạ thế là công tơ đo đếm điện năng ở phía sau máy biến
áp.
+ Trạm biến áp phân phối có dung lượng nhỏ nên công tơ điện đặt phía hạ thế.
+ Vì MBD lắp sau máy biến áp lực nên sẽ không đo đếm được tổn thất điện
năng trong nội bộ máy biến áp và tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây từ
máy biến áp đến công tơ.
+ Với những trạm biến áp phân phối hạ áp người ta thường chỉ đặt TI hạ thế để
giảm giá thành xây dựng.
+ Khi đặt công tơ điện phía hạ thế, người ta thường phải đưa thêm vào hệ số
quy đổi để tính toán giá thành tiêu thụ điện. Cách làm này sẽ gây ra sai lệch kết
quả đo đếm.
Sơ đồ đấu dây công tơ điện Sơ đồ đấu dây Công tơ điện
đặt ở phía cao thế có TU và TI đặt ở phía hạ thế 380/220V chỉ có TI
Câu hỏi 8: Vì sao TI cao thế thường đấu ở 2 pha A, C mà không đấu ở pha B?
Nếu đấu TI ở pha A, B hoặc ở pha C, B có được không? Tại sao cuộn dây thứ cấp
máy biến điện áp thường được nối đất pha b ở mà không nối đất ở pha a hoặc pha

c?
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
16
Trả lời:
Trong trạm biến áp, mạch công tơ đo đếm cao thế ta hay gặp trường hợp TI lắp
ở pha A,C mà không lắp ở pha B. Đây là quy ước chung trong việc đấu dây hệ
thống công tơ.
 Không đấu TI ở pha A, B hoặc C,B vì:
Công tơ đo đếm điện năng đặt ở phía cao thế thường hay dùng loại công tơ 3 pha
2 phần tử, cuộn dây điện áp của công tơ được cấp điện từ máy biến điện áp bằng
điện áp dây
Uab = Ucb = 100V~.
Máy biến điện áp 3 pha được nối đất pha B nên trong sơ đồ đấu dây với công tơ
điện loại 3 pha 2 phần tử bắt buộc phải đấu ở pha a, c. Để phù hợp thứ tự pha trong
sơ đồ đấu dây công tơ TI phải lắp ở pha A, C.
 TU nối đất ở pha b, không được nối đất ở các pha a hoặc c vì:
Theo sơ đồ đấu dây khi máy biến dòng đặt ở pha A và C, hai cuộn dây điện áp
của công tơ điện phải đấu vào điện áp dây Uab và Ucb.
+ Nếu nối đất ở pha c thì hai cuộn dây điện áp của công tơ điện lại đấu vào
điện áp dây Uac và Ubc của TU. (Hình 2)
+ Nếu nối đất ở pha a thì hai cuộn dây điện áp của công tơ điện lại đấu vào
điện áp dây Uca và Uba của TU. (Hình 3)
Muốn công tơ làm việc đúng ta phải cho nối đất cuộn thứ cấp pha b của TU.
Câu hỏi 9: Công tơ điện vô công và công tơ điện hữu công có gì khác nhau? Tại
sao các cực đấu dây của hai loại công tơ này lại giống nhau?
Trả lời:
Công tơ vô công dùng để đếm điện năng vô công, công tơ hữu công dùng để
đếm điện năng hữu công, quy định về sơ đồ đấu dây của cuộn dây dòng điện và
cuộn dây điện áp của hai loại công tơ như sau (Hình 1, hình 2):

1- Công tơ Hữu công:
Với lưới điện cao thế Với lưới điện hạ thế
 dòng điện Ia đi với điện áp Uab - dòng điện Ia đi với điện áp Uao
 dòng điện Ib đi với điện áp Ubc - dòng điện Ib đi với điện áp Ubo
 dòng điện Ic đi với điện áp Uca - dòng điện Ic đi với điện áp Uco
2- Công tơ Vô công:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
17
Với lưới điện cao thế và hạ thế

dòng điện Ia đi với điện áp Ubc

dòng điện Ib đi với điện áp Uca
 dòng điện Ic đi với điện áp Uab
Cách đấu dây bên trong công tơ vô công hoặc hữu công được tuân theo quy
định về cực tính và thứ tự pha của cuộn dây dòng điện và điện áp trên sơ đồ. Để
tiện cho việc đấu dây các cực đấu dây trên hàng boóc và cách đấu dây bên ngoài
của hai loại công tơ này được làm giống nhau. Muốn nhận biết 2 loại công tơ
nói trên ta cần phải xem ký hiệu kWh, kVArh ở mặt ngoài công tơ.
Hình 1: Công tơ hữu công và vô công 380/220V 5A
loại 3 pha 3 phần tử
Hình 2: Công tơ hữu công và vô công cao thế 100V~/ 5A
loại 3 pha 2 phần tử
Hình ảnh Công tơ điện
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện

18
Hiện nay tại các điểm đo đếm ranh giới trên lưới điện hoặc tại các trạm biến
áp phổ biến dùng loại công tơ 3 pha 3 phần tử (Hình 3).
Câu hỏi 10: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp lực? Tại sao
nói máy biến áp lực vừa là nguồn điện trung gian lại vừa là phụ tải của lưới điện?
Trả lời:
E
2
= i
2
(Z
0
+ Z
2
) = i
2
Z
0
x i
2
Z
2
= U
0
+ U
2
- U
0
là điện áp giáng trên nội bộ cuộn dây W
2

- U
2
là điện áp giáng trên phụ tải mạch ngoài Z
2
Mỗi máy biến áp lực đều có một dung lượng tới hạn làm nhiệm vụ cung cấp
điện trực tiếp cho phụ tải, nó đóng vai trò một nguồn điện trung gian phân phối
năng lượng điện của nguồn điện. Trong vận hành mỗi máy biến áp lực tiêu thụ
Hình 3: Sơ đồ đấu dây công tơ hữu công và vô công
cao thế 100V/ 5A loại 3 pha 3 phần tử
Cấu tạo: Xem hình ảnh
Nguyên lý làm việc :
Máy biến áp được chế tạo theo nguyên
lý cảm ứng điện từ. Khi có điện áp xoay
chiều đặt vào cuộn sơ cấp W
1
, trong
cuộn dây sơ cấp sẽ có 1 dòng điện i
1
chạy qua, dòng điện i
1
cảm ứng trong lõi
thép 1 từ thông 
1
. Từ thông 
1
móc
vòng qua cuộn dây thứ cấp W
2
sinh ra
trong cuộn dây thứ cấp 1 sức điện động

cảm qua. Do cuộn dây thứ cấp của máy
biến áp có trở kháng nên tại cuộn dây
thứ cấp xuất hiện 1 điện áp giáng U
0
lúc
này sức điện động:
Hình ảnh máy biến áp phân phối
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
19
một lượng công suất không tải P
0
và công suất ngắn mạch P
N
nên trong hệ thống
điện máy biến áp đóng vai trò phụ tải.
Hình vẽ mô tả
Hình dáng bên ngoài MBA
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP DO VIỆT NAM SẢN XUẤT
suất
(kvA)
Cấp điện áp
(kV)
Tổn hao (W)
Dòng
điện
không
tải lo%
Điện
áp

ngắn
mạch
Uk%
Kích thước bao
(mm)
Tâm
bánh
xe
(mm)
D
Trọng lượng
Ko tải
(Po)
Có tải
(Pk)
Dài
A
Rộng
B
Cao
C
Dầu
(lít)
Toàn
bộ
(Kg)
25
6.3/0.4;
10/0.4
120

500
2
4
600
560
1050
450
110
390
15/0.4;
22/0.4
120
500
2
4
610
610
1050
450
130
390
35/0.4
140
510
2
4.5
680
620
1080
450

180
500
30
(31,5)
6.3/0.4;
10/0.4
125
600
2
4
930
580
1080
450
120
390
15/0.4;
22/0.4
125
600
2
4
950
620
1110
450
140
450
35/0.4
150

610
2
5
1090
640
1600
450
260
610
50
6.3/0.4;
10/0.4
185
850
1.8
4
1180
600
1280
450
140
560
15/0.4;
22/0.4
185
850
1.8
4
1240
650

1480
450
180
660
35/0.4
215
880
1.8
5
1260
830
1560
450
304
810
- 1 là từ thông.
- U1 là điện áp sơ cấp
- U2 là điện áp thứ cấp
- w1 là cuộn dây sơ cấp
- W2 là cuộn dây thứ cấp
Cấu tạo máy biến áp
1. Thùng dầu phụ
2. Ống chỉ thị mức dầu
3. Ống nối thùng dầu chính và thùng
dầu phụ
4. Thùng dầu chính
5. Sứ MBA
6. Cánh tản nhiệt
7. Lõi thép MBA
8. Cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ

cấp
9. Dầu máy biến áp (trong thùng dầu)
7
8
U
1
~
U
2
~
W
1
W
2
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
20
63
(75)
6.3/0.4;
10/0.4
235
1200
1.8
4
1110
680
1300
550
260

680
15/0.4;
22/0.4
235
1250
1.8
4
1200
680
1300
550
270
730
35/0.4
270
1300
1.8
5
1300
720
1400
550
310
840
100
(125)
6.3/0.4;
10/0.4
310
1700

1.8
4
1290
700
1350
550
290
750
15/0.4;
22/0.4
325
1700
1.8
4
1370
720
1490
550
300
790
35/0.4
350
1750
1.8
5
1560
750
1700
550
320

910
160
(180)
6.3/0.4;
10/0.4
450
2100
1.7
4
1400
800
1500
600
300
1020
15/0.4;
22/0.4
450
2150
1.7
4
1400
800
1520
600
330
1080
35/0.4
510
2250

1.7
5
1480
850
1780
600
420
1350
250
6.3/0.4;
10/0.4
640
3000
1.7
4
1440
820
1580
600
370
1220
15/0.4;
22/0.4
650
3050
1.7
4
1440
820
1700

600
380
1250
35/0.4
720
3200
1.7
5
1600
850
1800
660
400
1580
320
6.3/0.4;
10/0.4
700
3670
1.6
4
1540
860
1720
660
390
1480
15/0.4;
22/0.4
700

3670
1.6
4
1590
880
1750
660
400
1600
35/0.4
720
3880
1.6
5
1640
900
1910
660
460
1890
400
6.3/0.4;
10/0.4
840
4460
1.5
4
1590
920
1760

660
410
1800
15/0.4;
22/0.4
850
4500
1.5
4
1610
930
1800
660
460
2110
35/0.4
920
4600
1.5
5
1710
960
2010
660
520
2650
500
(560)
6.3/0.4;
10/0.4

940
5210
1.5
4
1690
950
1940
660
560
2400
15/0.4;
22/0.4
960
5270
1.5
4
1720
960
1950
660
630
2600
35/0.4
1060
5470
1.5
5
1800
1000
2160

820
710
2960
630
6.3/0.4;
10/0.4
1100
6010
1.4
4.5
1790
980
2010
820
680
2510
15/0.4;
22/0.4
1150
6040
1.4
4.5
1810
990
2020
820
690
2720
35/0.4
1250

6210
1.4
5.5
1900
1080
2160
820
900
3020
750
6.3/0.4;
10/0.4
1200
6590
1.4
4.5
1820
1040
2030
820
800
3310
15/0.4;
22/0.4
1220
6680
1.4
4.5
1830
1080

2060
820
840
3360
35/0.4
1350
7100
1.4
5.5
1920
1140
2120
820
940
3570
1000
6.3/0.4;
10/0.4
1550
9000
1.3
5
1850
1120
2090
820
1040
4040
15/0.4;
22/0.4

1570
9500
1.3
5
1910
1150
2130
820
1100
4110
35/0.4
1680
10000
1.3
6
2200
1400
2410
1070
1440
4750
1250
6.3/0.4;
10/0.4
1710
12800
1.2
5.5
2110
1200

2170
1070
1300
4650
15/0.4;
22/0.4
1720
12910
1.2
5.5
2150
1230
2210
1070
1340
4980
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
21
35/0.4
1810
13900
1.2
6.5
2280
1310
2370
1070
1480
5110

1600
6.3/0.4;
10/0.4
2100
15500
1.0
5.5
2290
1780
2410
1070
1550
5100
15/0.4;
22/0.4
2100
15700
1.0
5.5
2350
1810
2470
1070
1650
5320
35/0.4
2400
16000
1.0
6.5

2410
1950
2810
1070
1750
5910
1800
6.3/0.4;
10/0.4
2400
18020
0.9
6
2360
1910
2510
1070
1680
5820
15/0.4;
22/0.4
2420
18110
0.9
6
2380
1960
2610
1070
1720

6100
35/0.4
2500
18900
0.9
6.5
2460
2070
2920
1070
2150
6350
2000
6.3/0.4;
10/0.4
2700
18400
0.9
6
2390
1970
2690
1070
2010
6210
15/0.4;
22/0.4
2720
18800
0.9

6
2410
1980
2740
1070
2230
6540
35/0.4
2850
19400
0.9
6.5
2590
2160
2980
1070
2470
6820
2500
6.3/0.4;
10/0.4
3250
20000
0.8
6
2420
1980
2740
1070
2360

6710
15/0.4;
22/0.4
3300
20410
0.8
6
2460
2030
2810
1070
2480
6940
35/0.4
3400
21000
0.8
6.5
2610
2210
2990
1070
2570
7800
Câu hỏi 11: Những kim loại nào thường dùng để chế tạo dây dẫn điện? So sánh
đặc tính kỹ thuật của từng loại? Tại sao người ta không dùng dây nhôm lõi thép
trong lưới điện hạ thế 0.4kV?
Trả lời:
Vật liệu thường dùng để chế tạo dây dẫn điện là đồng, nhôm, thép
BẢNG SO SÁNH ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Tên
vật
liệu
Điện trở suất
Khả năng chịu kéo
Đặc tính kỹ thuật
Đồng
(Cu)
 = 0,017241 
mm
2
/m
=38 39kg/mm
2
đồng thanh
=26 28kg/mm
2
đồng mềm
- dẫn nhiệt tốt
- dẫn điện tốt
- chống ăn mòn
cao
Nhôm
(Al)
 = 0,0295 mm
2
/m
= 16  17 kg/mm
2
nhôm thanh

= 8 kg/mm
2
nhôm mềm
- dẫn nhiệt tốt
- dẫn điện tốt
- khả năng chống
ăn mòn kém
hơn đồng
Thép
(C)
 = 0,1 mm
2
/m
loại nguyên chất
 = 0,13 mm
2
/m
loại có nhiều cacbon
=120  150 kg/mm
2
- dẫn điện kém
- dẫn nhiệt bình
thường
- bị ăn mòn mạnh
Khi điện áp cao trên 1000V và tần số cao trên 1000Hz sẽ xuất hiện hiệu ứng
bề mặt. Trong thực tế lưới điện công nghiệp thường có tần số 50Hz, lưới điện
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
22
thông tin truyền thanh thường dùng điện áp thấp nhưng lại có tần số cao hàng kHz

(1kHz = 1000Hz) hoặc hàng MHz (1MHz = 1000kHz). Dòng điện đi qua dây dẫn
sẽ phân bố ra phía mặt ngoài của dây dẫn, lõi thép đóng vai trò tăng cường lực cơ
giới đường dây vì vậy ở lưới điện cao áp tần số công nghiệp 50Hz cho phép dùng
dây nhôm lõi thép để làm dây dẫn điện. Không dùng dây nhôm lõi thép để làm dây
dẫn điện trong lưới điện hạ thế 0,4kV vì với điện áp thấp < 1000V tần số công
nghiệp 50Hz( 60Hz) sẽ có hiệu ứng bề mặt rất nhỏ nên lõi thép của dây nhôm lõi
thép
Dây nhôm lõi thép (ACSR)
Aluminium conductor steel reinforced
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064:
SĐ1/95
Hard - Drawn aluminium stranded
conductor
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064:
SĐ1/95
Tiết
diện danh
định
Nominal
Area
Kết cấu
Structure
Tiết
diện tính
toán
Calculated
Area
Đường
kính tổng
Overall

Diameter
Trọng
lượng
gần đúng
Approx.
Weight
Điện trở
DC ở 20
0
C
DC
Resistance
at 20
0
C
Lực kéo
đứt nhỏ
nhất
Minimum
breaking
load
Chiều
dài sản
xuất
Length
mm
2
N
0
/mm

mm
2
mm
kg/km
Ω/km
N
m
16
7/1.70
15.88
5.10
43
1.8007
3.021
2.000
25
7/2.13
24.93
6.39
68
1.1489
4.500
2.000
35
7/2.51
34.62
7.53
94
0.8347
5.913

2.000
50
7/3.00
49.46
9.00
135
0.5748
8.198
2.000
70
7/3.55
69.25
10.65
189
0.4131
11.288
2.000
95
7/4.10
92.37
12.30
252
0.3114
14.784
2.000
120
19/2.80
116.93
14.00
321

0.2459
19.890
2.000
150
19/3.15
147.99
15.75
406
0.1944
24.420
1.500
185
19/3.50
182.71
17.50
502
0.1574
29.832
1.500
240
19/4.00
238.64
20.00
655
0.1205
38.192
1.500
300
37/3.15
288.2

22.05
794
0.1000
47.569
1.500
400
37/3.66
389.08
25.62
1072
0.0740
63.420
1.500
Dây nhôm lõi thép (ACSR)
Dây nhôm trần xoắn (A)
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
23
BẢNG TRA CỨU CÁP TRẦN
Tiết diện
danh định
Nominal
Area
Kết cấu Structure
Tiết
diện tính
toán
Calculated
Area
Đường

kính tổng
Overall
Diameter
Trọng lượng gần
đúng Approx. Weight
Điện trở DC
ở 20
0
C DC
Resistance
at 20
0
C
Lực kéo
đứt tối
thiểu
Minimum
breaking
load
Chiều
dài sản
xuất
Length
Phần
nhôm
Aluminium
Phần
thép
Steel
Nhôm

Aluminium
Thép
Steel
Tổng
Total
mm
2
N
0
/mm
N
0
/mm
mm
2
mm
kg/km
kg/km
kg/km
Ω/km
N
m
35/6.2
6/2.80
1/2.80
36.9/6.15
8.40
100
48
148

0.7774
13.524
2.000
50/8.0
6/3.20
1/3.20
48.2/8.04
9.60
132
63
195
0.5951
17.112
2.000
70/11
6/3.80
1/3.80
68.0/11.3
11.40
188
88
276
0.4218
24.130
2.000
70/72
18/2.20
19/2.20
68.4/72.2
15.40

188
567
755
0.4194
96.826
1.200
95/16
6/4.50
1/4.50
95.4/15.9
13.50
261
124
385
0.3007
33.369
1.200
95/141
24/2.20
37/2.20
91.2/141
19.80
251
1106
1357
0.3146
180.775
1.000
120/19
26/2.40

7/1.85
118.0/18.8
15.15
324
147
471
0.2440
41.521
1.200
120/27
30/2.20
7/2.20
114.0/26.6
15.40
320
208
528
0.2531
49.465
1.200
150/19
24/2.80
7/1.85
148.0/18.8
16.75
407
147
554
0.2046
46.307

1.200
150/24
26/2.70
7/2.10
149.0/24.2
17.10
409
190
599
0.2039
52.279
1.200
150/34
30/2.50
7/2.50
147.0/34.3
17.50
406
269
675
0.2061
62.643
1.200
185/24
24/3.15
7/2.10
187.0/24.2
18.90
515
190

705
0.1540
58.075
1.200
185/29
26/2.98
7/2.30
181.0/29.0
18.82
500
228
728
0.1591
62.055
1.000
185/43
30/2.80
7/2.80
185.0/43.1
19.60
509
337
846
0.1559
77.767
1.000
185/128
54/2.10
37/2.10
187.0/128.0

23.10
517
1008
1525
0.1543
183.816
1.000
240/32
24/3.60
7/2.40
244.0/31.7
21.60
673
248
921
0.1182
75.050
1.200
240/39
26/3.40
7/2.65
236.0/38.6
21.55
650
302
952
0.1222
80.895
1.200
240/56

30/3.20
7/3.20
241.0/56.3
22.40
665
441
1106
0.1197
98.253
1.200
300/39
24/4.00
7/2.65
310.0/38.6
23.95
830
302
1132
0.0958
90.574
1.200
300/48
26/3.80
7/2.95
295.0/47.8
24.05
812
374
1186
0.0978

100.623
1.200
300/66
30/3.50
19/2.10
288.5/65.3
24.50
796
517
1313
0.1000
117.520
1.200
300/67
30/3.50
7/3.50
288.5/67.3
24.50
796
527
1323
0.1000
126.270
1.200
300/204
54/2.65
37/2.65
298.0/204.0
29.15
823

1603
2426
0.0968
284.579
1.200
330/30
48/2.98
7/2.30
335.0/29.1
24.78
924
228
1152
0.0861
88.848
1.200
330/43
54/2.80
7/2.80
332.0/43.1
25.20
918
337
1255
0.0869
103.784
1.200
400/18
42/3.40
7/1.85

381.0/18.8
25.95
1052
147
1199
0.0758
85.600
1.200
400/22
76/2.57
7/2.00
394.0/22.0
26.56
1089
172
1261
0.0733
95.115
1.200
400/51
54/3.05
7/3.05
394.0/51.1
27.45
1090
400
1490
0.0733
120.481
1.200

400/64
26/4.37
7/3.40
390.0/63.5
27.68
1074
498
1572
0.0741
129.183
1.200
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
24
Dây đồng trần xoắn (C)
Hard - Drawn copper stranded conductor
TCVN 5064 : 1994 & TCVN 5064: SĐ1/95
Tiết diện danh
định
Nominal Area
Cấu trúc
Structure
Tiết diện
tính toán
Calculated
Area
Đường
kính tổng
Overall
Diameter

Trọng
lượng
gần đúng
Approx.
Weight
Điện trở
DC ở 20
0
C
DC
Resistance
at 20
0
C
Lực kéo
đứt nhỏ
nhất
Minimum
breaking
load
Chiều
dài sản
xuất
Length
mm
2
N
0
/mm
mm

2
mm
kg/km
Ω/km
N
m
16
7/1.70
15.88
5.10
142
1.1573
6.031
2.000
25
7/2.13
24.93
6.39
224
0.7336
9.463
2.000
35
7/2.51
34.62
7.53
311
0.5238
13.141
2.000

50
7/3.00
49.46
9.00
444
0.3688
17.455
2.000
70
19/2.13
67.67
10.65
612
0.2723
27.115
1.500
95
19/2.51
93.97
12.55
850
0.1944
37.637
1.200
120
19/2.80
116.93
14.00
1058
0.156

46.845
1.000
150
19/3.15
147.99
15.75
1338
0.1238
55.151
800
185
37/2.51
182.99
17.57
1659
0.1001
73.303
700
240
37/2.84
234.27
19.88
2124
0.0789
93.837
600
300
37/3.15
288.20
22.05

2614
0.0637
107.422
500
400
37/3.66
389.08
25.62
3528
0.0471
144.988
350
Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm - tập 1
giangdt - Hỏi đáp qlvh điện
25
Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện
Electrotechnical round aluminium wire
TCVN 5934 - 1995
Đường
kính sợi
Diameter
Sai số
cho
phép
Toleranc
e
Mặt cắt
Sectional
Area

Suất kéo đứt tối
thiểu Minimum
Tensile Strength
Độ dãn dài tối
thiểu Minimum
Elongation
Trọng
lượng
gần
đúng
Approx.
Weight
Điện trở
DC ở 20
0
C
DC
Resistance
at 200C
Sợi
cứng
Hard
Wire
Sợi nửa
cứng
Semi-
Hard
Wire
Sợi
cứng

Hard
Wire
Sợi nửa
cứng
Semi-
Hard
Wire
mm
± mm
mm
2
kg/mm
2
kg/mm
2
%
%
kg/km
Ω/km
1.4
0.02
1.539
17.0
9 ¸ 14
1.0
2
4.154
18.389
1.6
0.02

2.010
17.0
9 ¸ 14
1.3
2
5.426
14.073
1.8
0.02
2.543
17.0
9 ¸ 14
1.3
2
6.867
11.120
2.0
0.02
3.140
17.0
9 ¸ 14
1.3
2
8.478
9.008
2.3
0.02
4.153
17.0
9 ¸ 14

1.3
2
11.212
6.812
2.6
0.03
5.307
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
14.328
5.331
2.9
0.03
6.602
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
17.825
4.285
3.0
0.03
7.065
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
19.076

4.011
3.2
0.03
8.038
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
21.704
3.520
3.5
0.04
9.616
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
25.964
2.942
3.7
0.04
10.747
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
29.016
2.633
3.8
0.04

11.335
16.5
9 ¸ 14
1.5
2
30.606
2.497
4.0
0.04
12.560
16.0
9 ¸ 14
2.0
3
33.912
2.252
4.2
0.04
13.847
16.0
9 ¸ 14
2.0
3
37.388
2.045
4.5
0.05
15.896
16.0
9 ¸ 14

2.0
3
42.920
1.780

×