SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió địa phương (gió biển và gió đất).
2. Tại sao ở các nước đang phát triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá cho phù hợp ?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu đặc điểm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước ta.
2. Trình bày hướng địa hình chính và ảnh hưởng của nó đến khí hậu nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương ?
2. Nhận xét biểu đồ khí hậu Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để rút ra đặc điểm
cơ bản của khí hậu nước ta.
Câu IV (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam
Năm 2000 2005 2007 2008
GDP (nghìn tỉ đồng) 441,6 839,2 1143,7 1477,7
Nguồn: Niên giám thống kê - 2008, NXB Thống kê, trang 74
1. Tính tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm (lấy năm 2000 = 100%).
2. Vẽ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích.
Câu V (2,0 điểm)
1. Trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
2. Việc mở rộng hội nhập quốc tế và khu vực đã tác động đến kinh tế nước ta như thế nào ?
Hết
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung, năm 2009)
Họ và tên thí sinh:……………………………… …… ……… ……………… ….…… ……Số báo danh:………………….…………………
Chữ ký của giám thị 1:…………………………………… ……Chữ ký của giám thị 2:…………… ………………….………………
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Địa lí
Hướng dẫn chấm - thang điểm có 03 trang
Câu Ý
Nội dung
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
1 Sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió biển và gió đất. 1,00
- Giống nhau:
+ Được hình thành do sự thay đổi nhiệt độ và khí áp. 0,25
+ Hướng gió có sự thay đổi ngược chiều nhau theo định kì. 0,25
- Khác nhau:
+ Phạm vi: Gió mùa hoạt động ở một số vùng rộng lớn, gió đất và gió
biển chỉ ở vùng ven biển.
0,25
+ Thời gian: Gió mùa hoạt động theo mùa trong năm, gió đất và gió
biển theo ngày - đêm.
0,25
2 Tại sao ở các nước đang phát triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị
hoá cho phù hợp ?
1,00
Vì ở các nước đang phát triển:
- Thực trạng quá trình đô thị hóa thường diễn ra quá nhanh so với CNH. 0,25
- Hậu quả:
+ Gây khó khăn cho phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. 0,25
+ Làm gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường. 0,25
- Điều chỉnh quá trình đô thị hoá phù hợp nhằm hạn chế mặt tiêu cực,
tạo điều kiện đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội.
0,25
Câu II
(2,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
1 Nêu đặc điểm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước ta. 1,00
- Vùng đặc quyền kinh tế:
+ Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. 0,25
+ Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. 0,25
- Thềm lục địa:
+ Phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển (đến độ sâu
200m hoặc hơn nữa).
0,25
+ Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn khai thác và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
0,25
2 Trình bày hướng địa hình chính và ảnh hưởng của nó đến khí hậu nước
ta.
1,00
- Hướng địa hình chính:
+ Hướng tây bắc - đông nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch
Mã).
0,25
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam). 0,25
- Ảnh hưởng của hướng địa hình đến khí hậu:
+ Hướng địa hình chắn gió, gây hiện tượng khô nóng ở sườn khuất gió
và mưa ở sườn đón gió (dẫn chứng).
0,25
+ Hướng địa hình tạo điều kiện cho các khối khí xâm nhập sâu vào
lãnh thổ nước ta (diễn giải).
0,25
Câu III
(2,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
1 Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương 1,00
- Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn, nhiệt độ nước biển cao và đặc điểm
hình dạng lãnh thổ, địa hình làm tăng khả năng ảnh hưởng của biển.
0,50
- Các khối khí thổi vào nước ta khi qua biển được tăng cường độ ẩm,
mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, khí hậu điều hòa hơn.
0,50
2 Nhận xét biểu đồ khí hậu Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để rút ra
đặc điểm cơ bản của khí hậu nước ta.
1,00
- Nhận xét:
+ Nền nhiệt độ cao; TP. Hồ Chí Minh nóng quanh năm và có nền nhiệt
cao hơn, Hà Nội có 1 mùa đông lạnh.
0,25
+ Lượng mưa lớn, chế độ mưa theo mùa. 0,25
- Đặc điểm cơ bản khí hậu nước ta:
+ Nhiệt đới ẩm. 0,25
+ Có sự phân hóa Bắc - Nam và phân hóa theo mùa.
0,25
Câu IV
(2,0 đ)
1 Tính tốc độ tăng trưởng GDP (%) 0,50
Kết quả:
Năm 2000 2005 2007 2008
Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 100 190 259 334,6
2 Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích
1,50
- Vẽ biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA VIỆT NAM
* Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ năm. Nếu sai, thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.
1,00
2 Nhận xét và giải thích
0,50
- Nhận xét: Tăng trưởng GDP ngày càng nhanh. 0,25
- Giải thích: Do đổi mới đường lối chính sách, đẩy mạnh CNH - HĐH. 0,25
Câu V
(2,0 đ)
1 Ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
1,00
- Cần nghiên cứu kĩ và toàn diện điều kiện địa lí của lãnh thổ trước khi
sử sụng.
0,25
- Sự can thiệp của con người:
+ Sẽ làm thay đổi hoàn cảnh tự nhiên xung quanh. 0,25
+ Có thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người
(dẫn chứng).
0,50
2
Việc mở rộng hội nhập quốc tế và khu vực đã tác động đến kinh tế nước
ta như thế nào?
1,00
- Thuận lợi:
+ Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 0,25
+ Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài trong việc khai thác tài nguyên,
bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
0,25
+ Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới. 0,25
- Khó khăn: phụ thuộc vào nước ngoài, khả năng cạnh tranh… 0,25
* Thí sinh nêu đúng một trong các khó khăn cho 0,25 điểm.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm