Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.39 KB, 6 trang )
Các thành ngữ với “Fit”
Trorng tiếng Anh, từ "fit" tuởng chừng như ngắn gọn và đơn giản lại có thể kết hợp
với các từ khác để tạo ra các thành ngữ. Các bạn xem để hiểu rõ hơn nhé!
Thành ngữ thứ nhất “Fit To Be Tied”.
“Fit To Be Tied” nghĩa đen là đáng để bị buộc chặt, và nghĩa bóng là hết sức tức
giận đến nỗi người at phải buộc lại. Trong thí dụ sau đây một thiếu nữ cho biết cha
mẹ cô đã tức giận biết bao nhiêu khi cô phạm một lỗi lớn là đi chơi quá giờ cha mẹ
cho phép.
Ex:
I have to be careful today. My parents were fit to be tied last night when I came
home after midnight. They just don’t realize how much things have changed since
they were sixteen.
(Hôm nay tôi phải cẩn thận. Cha mẹ tôi đã hết sức tức giận tối hôm qua khi tôi về
nhà sau nửa đêm. Cha mẹ tôi không biết là mọi việc đã thay đổi nhiều đến mức
nào kể từ hồi cha mẹ tôi lên 16 tuổi.)
Tiếp theo đây thành ngữ thứ hai “Fit To Kill”
“Fit To Kill” nghĩa đen là đáng để giết. Nhưng sự thật không có gì ghê gớm như
vậy. Đây chỉ là một cách nói bóng gió rằng một chuyện gì đó xảy ra quá độ khiến
người khác phải khó chịu. Thí dụ sau đây là về một bà giáo viên tên Lee, nhỏ
người nhưng có tiếng cười hết sức to.
Ex:
Pauline said: "Remember professor Lee who used to laugh fit to kill in her
classroom? Physically she was a small woman but you could hear her laughter