Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bài giảng Sản xuất thông minh trong doanh nghiệp - TS. Nguyễn Hữu Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.49 MB, 60 trang )

SẢN XUẤT THÔNG MINH

TRONG DOANH NGHIỆP

TS. Nguyễn Hữu Xuyên
Điện thoại: 0983824098; Email:

1


NỘI DUNG
1 m Sản xuất thông minh

 Khái quát chung về sản xuất thông minh
 Nguồn gốc của sản xuất thông minh
 Các trụ cột trong sản xuất thông minh
2

Tiêu chuẩn, công cụ thiết kế hệ thống SXTM

 Xây dựng tiêu chuẩn cho sản xuất thơng minh
 Tiêu chuẩn vịng đời hệ thống sản xuất
 Công cụ thiết kế hệ thống SXTM
 Khung tiêu chuẩn SXTM tại Việt Nam
3 m Xu hướng công nghệ trong sản xuất thông minh


TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1.
2.
3.


4.

5.
6.

7.
8.

Bộ KH&CN (2021), Khoa học và Công nghệ Việt Nam, NXB Khoa học và
Kỹ thuật.
Hà Minh Hiệp (2019) , Sản xuất thông minh trong cách mạng Công nghiệp
4.0, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia/
Hà Minh Hiệp (2019), Doanh nghiệp và lộ trình tiếp cận cuộc cách mạng
Công nghiệp 4, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
Vũ Thị Tú Quyên và các tác giả (2020), Nghiên cứu, đánh giá thí điểm mức
độ sẵn sàng cho sản xuất thông minh của doanh nghiệp Việt Nam, Báo cáo
tổng hợp đề tài, Hà Nội.
Nguyễn Hữu Xuyên (2021), Quản lý sáng chế và Cơng nghệ (Kiến tạo chính
sách phục vụ đổi mới sáng tạo), NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Nguyễn Hữu Xuyên, Phạm Ngọc Hiếu chủ biên (2022), Sáng chế với chiến
lược phát triển công nghệ của doanh nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
E. Wallace and F. Riddick, “Panel on Enabling Smart Manufacturing,” State
College, USA, 2013
MOIT và UNDP (2019), Đánh giá sự sẵn sàng tiếp cận 4.0 của doanh nghiệp
Việt Nam, Hà Nội.
3


PHƯƠNG PHÁP


Rút ra bài học
kinh nghiệm
Kết luận

Sự đồng tình hay bất đồng
quan điểm giữa các nhóm
Thảo luận nhóm và đưa
ra các ý kiến có sự đồng
tình cao nhất
Chia thành các nhóm
(3 đến 5 nhóm cùng giải
quyết một vấn đề)

Trình bày kết quả

Cùng nhau trao đổi

Các câu hỏi quản
lý được đặt ra

Nêu vấn đề
4


GIỚI THIỆU
Họ và tên: Nguyễn Hữu Xuyên
Trình độ:

Kỹ sư Thiết bị điện – Điện tử (HUST, 2003)


Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (HUST, 2008)

Tiến sĩ Quản lý kinh tế (Khoa học quản lý) (NEU, 2013)

Chứng chỉ quản trị tài sản trí tuệ (JPO, 2016).
Q trình làm việc:
 2022-nay: Phó Viện trưởng phụ trách, Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
(NISTPASS-VISTI, MOST)
 2015-2022: Phó Viện trưởng, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công
nghệ (NIPTECH, MOST)
 2015-nay: Giảng viên thỉnh giảng Trường ĐHKT Quốc dân (NEU)
 2008-2015: Giảng viên/phó trưởng Bộ môn (2014), Trường ĐHKT Quốc dân
 2005-2008: Nghiên cứu viên, Trung tâm Nghiên cứu triển khai Công nghệ cao,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
2003-2005: Kỹ sư, Công ty Xây lắp Hóa chất - VINAINCON.
 Tham gia tư vấn dự án, đào tạo về lập kế hoạch, QLKT, CGCN, ĐMST

5


KHỞI ĐỘNG (1)
Hiệp hội Cơng nghiệp Cơ khí của Đức (VDMA)

6 trụ cột,
18 nhóm tiêu chí
MOIT, UNDP, 4.0, 2019

6



KHỞI ĐỘNG (1)

MOIT, UNDP, 4.0, 2019

7


KHỞI ĐỘNG (1)

MOIT, UNDP, 4.0, 2019

8


KHỞI ĐỘNG (1)

Nhà máy
thơng minh

Đo lường mức độ số hóa và sản xuất
tự động trên nền tảng hệ thống không
gian thực-ảo của DN bằng các chiều

• C1 tính năng kiểm sốt, kết nối của các thiết
bị
• C2 mức độ đáp ứng nhu cầu kết nối của thiết
bị
• C3 mơ hình quản lý kỹ thuật số
• C4 cách thức thu thập dữ liệu
• C5 mục đích sử dụng dữ liệu

• C6 mức độ bao phủ của hệ thống CNTT (C6
không được dùng trong khảo sát ở VN).

Vận hành
thông minh

Đo lường khả năng các q trình và
sản phẩm có thể số hóa và được kiểm
sốt qua hệ thống cơng nghệ thơng tin
bằng các chiều







Sản phẩm
thơng minh

Đo lường khả năng kiểm sốt sản
phẩm bằng công nghệ thông tin, cho
phép kết nối sản phẩm với các hệ
thống công nghệ cao trong chuỗi giá
trị bằng các chiều

• E1 phân tích dữ liệu trong q trình sử
dụng (khả năng cấp dữ liệu theo công nghệ
thông tin của sản phẩm)
• E2 tính năng CNTT bổ sung (sử dụng dữ

liệu của sản phẩm).

D1 chia sẻ thông tin
D2 tự động hóa
D3 q trình tự chủ
D4 bảo mật thơng tin
D5 sử dụng cơng nghệ điện tốn đám mây.

9


KHỞI ĐỘNG (1)

Khảo sát 2659 DN (MOIT, UNDP)

10


KHỞI ĐỘNG (1)
Mức sẵn sàng trong trụ cột Nhà máy thông minh theo ngành

Khảo sát 2659 DN (MOIT, UNDP)

11


KHỞI ĐỘNG (1)
Mức sẵn sàng trong trụ cột Vận hành thông minh theo ngành

Khảo sát 2659 DN (MOIT, UNDP)


12


KHỞI ĐỘNG (1)
Mức sẵn sàng trong trụ cột Sản phẩm thông minh theo ngành

Khảo sát 2659 DN (MOIT, UNDP)

13


KHỞI ĐỘNG (1)
Ví dụ: ngành điện tử tin học (gần 174 DN)

14


KHỞI ĐỘNG (2)
Bộ công cụ đánh giá mức độ sẵn sàng của DN, hướng tới CĐS và SXTM (VNPI)

/>
15


KHỞI ĐỘNG (2)
Bộ công cụ đánh giá mức độ sẵn sàng của DN, hướng tới CĐS và SXTM (VNPI)

16



KHỞI ĐỘNG (2)
Ví dụ: Hiện trạng và mức độ quan tâm của DN về SXTM

TS Hà Minh Hiệp, 2020

17


KHỞI ĐỘNG (3)
Khung đánh giá về mức độ CĐS (USAID&MPI)

Khung đánh giá MĐSS
đánh giá 07 lĩnh vực
trọng
tâm
trong
doanh nghiệp, chia
thành 3 nhóm:
Nhóm 1 - Chuyển đổi
chiến lược;
Nhóm 2 - Chuyển đổi
mơ hình kinh doanh
Nhóm 3 - Chuyển đổi
năng lực quản trị.

USAID & MPI, 2022

18



KHỞI ĐỘNG (3)
Thang đo đánh giá về mức độ CĐS (USAID&MPI)

19


KHỞI ĐỘNG (3)
Kết quả đo lường mức độ CĐS cho DN (USAID&MPI)

Mức độ sẵn sàng chuyển đổi số theo ngành
Nguồn: Khảo sát của Cục phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022

20


KHỞI ĐỘNG (3)
Giải pháp và lộ trình CĐS cho DN sản xuất VN (USAID&MPI)

Giải pháp chính theo lộ trình CĐS trong DN sản xuất (USAID, MPI. 2022)

21


KHỞI ĐỘNG (3)
Số lượng DN tiếp cận chương trình hỗ trợ DN CĐS (MPI)

Tham khảo: Chương trình Hỗ trợ DN CĐS giai đoạn 2021-2025

22



1. SẢN XUẤT THÔNG MINH
1.1. Khái quát chung về sản xuất thông minh
SXTM là khả năng giải quyết các vấn đề hiện tại và tương lai thông qua hạ tầng
mở cho phép các giải pháp kinh doanh được thực hiện, tạo ra giá trị lợi thế.
(Nguồn: Liên minh lãnh đạo sản xuất thông minh - SMLC)

Smart Factory (SF)
???????????????
. Intelligent Manufacturing (IM)
????????????????????
• Industrial Internet (II)
?????????????????

SXTM là một ứng dụng chun sâu
cơng nghệ thông tin về dữ liệu ở cấp
độ doanh nghiệp để cho phép các
hoạt động sản xuất được thực hiện
“thông minh”, hiệu quả và đáp ứng
(Nguồn: Wallace và Riddick, 2013).

SXTM là sản xuất có sự cải thiện các khía cạnh hiệu quả bằng việc sử dụng
tích hợp các quy trình, tài nguyên trong không gian mạng, thực thể và con
người để tạo ra, cung cấp sản phẩm và dịch vụ, đồng thời phối hợp với
hoạt động khác trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp (Nguồn: ISO/SMCC).
23


1. SẢN XUẤT THÔNG MINH

1.1. Khái quát chung về sản xuất thông minh

Tham khảo: Công cụ đánh giá sản xuất thông minh: />(TS. Hà Minh Hiệp, 2020)

24


1. SẢN XUẤT THÔNG MINH
1.1. Khái quát chung về sản xuất thông minh

Chuỗi giá trị sản xuất của doanh nghiệp (D.KROENKE, R.BOYLE, 2019)

25


×