Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sở giao dịch 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.67 KB, 119 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH 3- NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.........................................................................................3
1.1.Giới thiệu chung về chi nhánh sở giao dịch 3..................................................3
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.............................................................3
1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại chi nhánh sở giao dịch 3...................4
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 20132017........................................................................................................................5
1.2.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................6
1.2.2. Hoạt động tín dụng:................................................................................10
1.2.4. Hoạt động đầu tư phát triển....................................................................12
1.2.5.Hoạt động quản lý rủi ro tại chi nhánh....................................................14
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3.............................................................................16
2.1. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Sở giao dịch 3........16
2.1.2. Các căn cứ thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại CNSGD 3....................17
2.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh sở giao dịch 3.............20
2.2. Phương pháp thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại Chi nhánh Sở giao dịch 3..23
2.2.1.Phương pháp thẩm định theo trình tự......................................................23
2.2.2.Phương pháp so sánh, đối chiếu..............................................................25
2.2.3.Phương pháp phân tích độ nhạy..............................................................26
2.2.4.Phương pháp dự báo................................................................................28
2.2.5.Phương pháp triệt tiêu rủi ro:..................................................................30
2.3. Nội dung thẩm định dự án tại Chi nhánh Sở giao dịch 3...............................31


SV: Bùi Trần Thành

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

2.3.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng..............................................31
2.3.2.Thẩm định khách hàng vay vốn..............................................................32
2.3.3 Thẩm định dự án vay vốn........................................................................42
2.4.3.4.Đánh giá khả năng cung cấp các nguyên vật liệu đầu vào...................47
2.3.4. Thẩm định điều kiện bảo đảm tiền vay..................................................54
2.4. Ví dụ minh họa về nội dung thẩm định một dự án đầu tư cụ thể..................57
2.4.1. Giới thiệu chủ đầu tư/Khách hàng, dự án/khoản vay, đề nghị vay vốn. 57
2.4.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng..............................................58
2.4.3. Thẩm định khách hàng vay vốn.............................................................58
2.4.4. Thẩm định dự án vay vốn.......................................................................68
2.4.5. Thẩm định điều kiện bảo đảm tiền vay..................................................88
2.5. Đánh giá công tác thẩm dịnh tại chi nhánh Sở giao dịch 3...........................90
2.51. Kết quả đạt được.....................................................................................90
2.5.2.Hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh
sở giao dịch 3 và nguyên nhân.........................................................................95
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3...........................100
3.1. Định hướng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.............................100
3.1.1. Định hướng phát triển chung................................................................100
3.1.2. ĐỊnh hướng phát triển đối với cơng tác thẩm định..............................101
3.2. Một số biện pháp hồn thiện công tác thẩm định........................................102

3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................106
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước........................................................................106
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV:.........106
3.3.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư xin vay vốn:...........................................107
KẾT LUẬN.............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................110

SV: Bùi Trần Thành

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

CIC

Trung tâm tín dụng quốc gia

TSCĐ


Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

TSĐB

Tài sản đảm bảo

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TVHD

Tổng vốn huy động

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

CNSGD 3

Chi nhánh sở giao dịch 3

CBTĐ

Cán bộ thẩm định


DVKH

Dịch vụ khách hàng

NHPT

Ngân hàng phát triển

SV: Bùi Trần Thành

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh........................................................4
Bảng 1.Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 ( tỷ đồng).....................5
Bảng 2.Quy mô vốn huy động giai đoạn 2013-2017..................................................6
Bảng 3.Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2013-2017.............................7
Bảng 4.Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động giai đoạn 2013-2017...........9
Bảng 5.Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn huy động giai đoạn 2013-2017..............9
Bảng 6. Quy mơ dư nợ tín dụng giai đoạn 2013-2017.............................................10
Bảng 8. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013-2017 ( tỷ đồng).......11
Bảng 9.Hoạt động dịch vụ của BIDV- Sở giao dịch 3 giai đoạn 2013- 2017..........11
Bảng 10. Phân loại lao động theo trình độ trong giai đoạn 2013-2017 của Chi nhánh....13
Sơ đồ 2. Mơ hình ban quản lý rủi ro tại chi nhánh...................................................14

Bảng 11.Khảo sát độ nhạy của chỉ tiêu NPV khi thay đổi tổng mức đầu tư ( Triệu
đồng).........................................................................................................................28
Bảng12. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản.........................................................................39
Bảng 13. Nhóm hệ số nợ...........................................................................................39
Bảng14. Nhóm chỉ tiêu thu nhập..............................................................................40
Bảng 15. Nhóm chỉ tiêu vốn lưu động......................................................................40
Bảng 16. Mối quan hệ của công ty với các tổ chức tín dụng (ĐV: triệu USD)........42
Bảng 17.Một số hợp đồng với các đối tác................................................................46
Bảng18. Công suất máy............................................................................................51
Bảng 19. Danh sách tài sản đảm bảo của cơng ty.....................................................56
Bảng 20. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng...................................64
Bảng 21. Báo cáo tài chính trong 3 năm liên tiếp của cơng ty (Đơn vị: Triệu đồng)......66
Bảng 22. Danh sách hồ sơ cơng ty cam kết bổ sung theo lộ trình...........................70
Bảng 23. Nội dung chi phí của dự án........................................................................82
Bảng 24. Phân tích mực độ nhạy với tổng mức đầu tư( đơn vị : Nghìn đồng).........86

SV: Bùi Trần Thành

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Bảng 26. Phân độ nhạy với biến động côn suất sử dụng giường nội trú ( nghìn đồng).....87
Bảng 27. Phân tích độ nhạy với biến động lãi suất ( nghìn đồng)............................87
Bảng 29 : Tổng hợp kết quả thẩm định dự án “Xây dựng bệnh viện đa khoa B”....89
Bảng 30.Cơ cấu dự án được thẩm định theo ngành, quy mô giai đoạn 2013-2017.........91
Bảng 31.Thời gian thẩm định tại BIDV-Sở giao dịch 3...........................................92

Bảng 32. Kết quả hoạt động tín dụng tại CNSGD3 ( đơn vị %)...............................95

SV: Bùi Trần Thành

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu đầu tư vay vốn ngày càng cao, đặc biệt là
các dự án lớn có nhu câu vay vốn cao. Vì vậy hệ thống ngân hàng thương mại nước
ta hiện đang đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc cung cấp tín dụng kịp
thời cho các dự án góp phần vào nhu cầu phát triển chung của các dự án đóng góp
vào cơng cuộc phát triển chung của kinh tế, xã hội đất nước
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính hoạt động vì mục tiêu lợi
nhuận. Ngân hàng luôn hoạt động với mục tiêu tối đa hóa hiệu quả kinh tế, xã hội
đồng thời giảm thiếu tối đa mức rủi ro . Qua đó đem lại lợi ích cho bản thẩn ngân
hàng cũng như đảm bảo lợi ích cho khách hàng vay vốn nói chung và dự án đầu tư
nói riêng. Đóng góp vào thành cơng chung của ngành ngân hàng thì cơng tác thẩm
định dự án đầu tư đóng góp một vai trị vơ cùng quan trọng. Vì trước mỗi dự án đầu
tư, cần phải xác nhận một cách cụ thể chính xác đối tượng ,khách hàng, tính khả thi
của phương án, thời gian hồn vốn, có khả năng trả nợ, lãi đem lại lợi ích cho ngân
hàng hay không. Đồng thời công tác thẩm định dự án đầu tư cũng hỗ trợ chủ đầu tư
giảm thiểu rủi ro khi đầu tư, tránh sử dụng đồng vốn sai mục đích, tối đa hóa lợi
nhuận trên từng đồng vốn đầu tư
Qua thời gian thực tập tại Phòng QLRR 1 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam BIDV. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu

tư tại chi nhánh, vận dụng những kiến thức đã học từ chuyên ngành Kinh tế đầu tư
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình trong cơng việc thực tế của các anh chị trong phịng
ban và sự hướng dẫn của THS.Trần Thị Mai Hoa em đã chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam BIDV- Chi nhánh Sở giao dịch 3” làm chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm những nội dung chính như sau:
Chương I:Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh sở giao dịch 3.

SV: Bùi Trần Thành

1

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam-Chi nhánh sở giao dịch 3.
Chương III:Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh sở giao
dịch 3.

SV: Bùi Trần Thành

2


MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH 3- NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1.Giới thiệu chung về chi nhánh sở giao dịch 3
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành và phát triển của SGD3 Sở giao dịch 3 là một trong những
sở giao dịch của BIDV được thành lập theo quyết định số 285/QĐ –TTg ngày
18/4/2002 của Thủ tướng chính phủ.và theo quyết định số 39/QĐ – HĐQT ngày
02/7/2002 của hội đồng quản trị ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Là một trong các đơn vị thành viên lớn nhất của BIDV .Sở giao dịch 3 luôn
cung cấp tất cả các dịch vụ của ngân hàng đến mọi đối tượng khách hàng, là đầu
mối quản lí các nguồn vốn ưu đãi của các tổ chức tài chính quốc tế trong hệ thống
ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.Được Word Bank đánh giá là ngân hàng
chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong việc giải ngân nguồn vốn dự án tài
chính nông thôn .Hoạt động ngân hàng trên cơ sở nền tảng công nghệ hiện đại.
Hiện nay SGD 3 đã vượt qua những khó khăn ban đầu và khẳng định được vị
thế vai trị của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ
chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hóa các dịch vụ kinh
doannh tiền tệ .Mặt khác SGD 3 còn thường xuyên tăng cường huy động vốn và sử
dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần theo định hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Để thực hiện chiến lược đa dạng hóa các phương thức, hình thức giải pháp huy
động vốn trong và ngồi nước, đa dạng hóa các hình thức kinh doanh và đầu tư, từ
mấy năm trở lại đây SGD 3 đã thu được nhiều kết quả trong hoạt động sản suất kinh

doanh, từng bước khẳng đinh mình trong mơi trường kinh doannh mới đầy tính
cạnh tranh.

SV: Bùi Trần Thành

3

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại chi nhánh sở giao dịch 3
Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh
Ban giám đốc

Khối quản lý
dự án

Khối tín dụng

P.QLERR

P. tín dụng

P. LCĐC

P. TĐ và

quản lý TD

P.TĐ các dự
án bán buôn

P.ĐLUT

Khối Dịch vụ
khác hàng

Khối các đơn
vị trực Ethuộc

Khối quản lý
nội bộ

P.DVKH cá
nhân

P. KT- TC

Các quỹ tiết
kiệm

P. DVKH
doanh
nghiệp

P. TCHC


Các phịng
giao dịch

P. Tiền tệ
kho quỹ

P. CNTT

P.Mơi
trường

( nguồn : Phòng tổ chức- kế hoạch CNSGD 3)

SV: Bùi Trần Thành

4

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn
2013-2017
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Bảng 1.Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 ( tỷ đồng)
ST


Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

I

Tổng dự nợ

8427

9804

12816

15535

17774

1

Dự nợ DA TCNT


6407

7256

7871

7552

7635

2

Dư nợ tín dụng thương mại

2020

2648

4945

7983

10139

II

Huy động vốn

1


Huy động vốn cuối kỳ

5562

7301

9083

10822

13961

2

Huy động vốn huy động

4921

6459

7660

8941

10451

III

Định biên lao động


175

179

184

164

177

IV

Các chỉ tiêu hiệu quả

1

Lợi nhuận trước thuế

340,7

447,2

486,7

426,4

462,6

8


7

6

3

2

2,94

2,64

2,60

2,61

57,75

79,46

58,37

64,19

T

2

Lợi nhuận trước thuế bình 1,94
qn/người


3

Thu dịch vụ rịng

44

( nguồn báo cáo kết quả HĐKD CNSGD 3)
Huy động vốn cuối kỳ đạt 13961 tỷ đồng vào năm 2017, tăng 29% so với
năm 2016. Dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 17774 tỷ đồng vào năm 2017, tăng

SV: Bùi Trần Thành

5

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

14,41% so với năm 2016. Với những kết quả đạt được trong năm 2017, BIDV –
Sở Giao dịch 3 được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, một số chỉ tiêu tăng
trưởng vượt bậc so với năm 2016 đặc biệt là các chỉ tiêu về huy động vốn, thu
dịch vụ rịng, tài chính.
Năm 2017, kinh tế Việt Nam đón nhận nhiều thơng tin tích cực từ sự phục
hồi của thị trường bất động sản, tăng trưởng GDP cao nhất trong vòng 5 năm, lãi
suất cho vay giảm thấp, tỷ giá khá ổn định trong 3 quý đầu năm, tỷ lệ nợ xấu giảm
mạnh xuống dưới 3%. Đặc biệt năm 2017 đánh dấu những bước tiến quan trọng

trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thông qua các hiệp định: TPP, FTA,
AEC…
Bên cạnh những thuận lợi từ môi trường kinh doanh, những khó khăn từ nội
tại chi nhánh đã hiện hữu rất rõ: nguy cơ nợ xấu, áp lực tài chính tăng cao do nợ bán
VAMC lớn. Trước thực tế trên Ban lãnh đạo Chi nhánh cùng toàn thể cán bộ nhân
viên đã quyết tâm, chung sức nỗ lực thực hiện tốt nhất Kế hoạch kinh doanh với
một số trọng tâm chính: tập trung nguồn lực cho cơng tác xử lý nợ, huy động vốn,
dịch vụ; tập trung nhân lực, vật lực cho công tác mạng lưới; nâng cao năng suất lao
động chất lượng nguồn nhân lực gắn với nâng cao năng suất lao động; đổi mới đánh
giá và phân giao Kế hoạch kinh doanh theo thu nhập ròng; triển khai quyết liệt các
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2.1. Hoạt động huy động vốn
1.2.1.1. Quy mô huy động vốn
Theo chỉ đạo của hội sở,điều hành tăng trưởng tín dụng gắn với nguồn vốn.
Trong thời kì 2013-2017, theo đà phát triển chung của nền kinh tế, CNSGD 3 chi
nhánh đã giữ được đà tăng trưởng cao so với các năm trước, hồn thành kết hoạch
đề ra.
Bảng 2.Quy mơ vốn huy động giai đoạn 2013-2017
ST
T
1

Chỉ tiêu
Tổng vốn huy động (tỷ đồng)

SV: Bùi Trần Thành

6

2013


2014

2015

2016

2017

5562

7310

9083

10822

13961

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

2

Tốc độ tăng so với năm trước (%)


-

31,42

24,25

19,14

29,005

3

% Hoàn thành kế hoạch được giao 103,14 104,28 103,06 104,19 104,7
( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, tổng nguồn vốn của CNSGD 3 tăng đều qua

các năm, đặc biệt trong giai đoạn năm 2016-2017,2013-2014 chứng kiến sự tăng lên
đáng kể về lượng vốn huy động với mức tăng so với cùng kì năm trước là xấp xỉ
30%.Đặc biệt vào năm 2017 lượng vốn huy động đạt mức 13961 tỷ đồng tăng hơn
3000 tỷ đồng so với năm 2016.
Tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh ln duy trì năm sau cao hơn năm
trước nguyên nhân một phần là do nền kinh tế Việt Nam những 5 năm trở lại đây có
sự khởi sắc rõ rệt. Tỷ lệ lạm phát năm 2017 giảm xuống dưới 5%, tỷ lệ nợ công giảm
xuống dưới 62% , sản xuất công nghiệp tăng 6 lần so với cùng kì năm trước. Riêng
tháng 12 năm 2017 có đến 10.814 doanh nghiệp thành lập mới với tổng số vốn đăng
ký 164,2 nghìn tỉ đồng. Nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ là tiền đề cho các doanh
nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô đầu tư, người dân
tin tưởng gửi tiền tại ngân hàng. Cùng với sự tăng trưởng chung của nền kinh tế, công
tác huy động vốn tại ngân hàng luôn được chú trọng đa dạng hóa các phương thức
huy động theo hướng hiệu quả và an tồn,cùng với đó là đẩy mạnh tương tác với

khách hàng thông qua các phần mềm mobile banking , internet banking, trung tâm hỗ
trợ khách hàng 24/24,các trang mạng xã hội. Ứng dụng các thành tựu của cuộc cách
mạng khoa học công nghệ 4.0, BIDV CNSGD3 cùng với hội sở BIDV đang trở thành
ngân hàng tiên phong sử dụng các sản phẩm dịch vụ giàu hàm lượng CNTT và tính
cạnh tranh cao nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng.
1.1.2.2. Cơ cấu huy động vốn

 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi
Bảng 3.Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2013-2017
Chỉ tiêu
2013
Tiền gửi VNĐ (tỷ đồng)
5303,93
Tỷ trọng (%) so với tổng
94,36
vốn huy động
Tiền gửi ngoại tệ quy
258,07
VNĐ (tỷ đồng)

SV: Bùi Trần Thành

2014
6956,93

2015
8654,283

2016
10305,8


2017
13306,23

94,17

94,28

94,23

94,31

353,073

428,717

516,20

654,77

7

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Tỷ trọng (%) so với tổng

vốn huy động

5,64

5,83

5,72

5,77

5,69

Tổng

5562
100%

7310
100%

9083
100%

10822
100%

13961
100%

( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)

Về cơ cấu loại tiền gửi khơng có sự thay đổi nhiều , tiền gửi VNĐ vẫn duy trì ở
mức 94%,và tiền gửi ngoại tệ ở mức 5%. Có thể thấy rằng, do cơ cấu tiền gửi VNĐ
và ngoại tệ giữ ở mức ổn định do đó lượng tiền gửi VNĐ và ngoại tệ vẫn tăng đều
qua các năm với mức tăng đối với với VNĐ từ 1000-3000 tỷ, ngoại tệ quy đổi VNĐ
từ 100-150 tỷ. Với mức tiền gửi VNĐ huy động ở mức cao và ổn định là động lực
lâu dài để phát triển chi nhánh.
Có thể thấy tỷ lệ tiền gửi VNĐ luôn vượt trội sô với tiền gửi Ngoại tệ trong giai
đoạn phân tích. Nguyên nhân là do trong giai đoạn 2013-2017 lãi suất gửi ngoại tệ
tại CNSGD3 có xu hướng giảm hoặc biến động không ổn định cùng với đó là các
chính sách đãi ngộ với ưu đãi lớn đối với các khách hàng gửi tiết kiệm bằng tiền gửi
VNĐ do đó người dân có xu hướng gửi tiền gửi VNĐ thay vì ngoại tệ.

 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động
Khác với cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi, cơ cấu huy động vốn theo đối
tượng huy động có nhiều sự thay đổi đáng kể. Trong giai đoạn 2013 trở lại đây nhìn
chung tiền gửi ở tổ chức kinh tế, tài chính và dân cư đều có xu hướng tăng . Tuy
nhiên mức tăng ở tổ chức kinh tế và dân cư là lớn hơn so với tổng vốn huy động của
cùng nhóm năm trước đó , năm 2017 đã chứng kiến sự cân bằng hơn trong tỷ trọng
tổng mức huy động vốn ở với mức 34% ở tổ chức kinh tế, 20,23% ở tổ chức dân
cư, 44,48% ở tổ chức tài chính.
Từ năm 2015 , ban lãnh đạo của CNSGD3 đã nhận định tiền gửi từ khu vực tài
chính và dân cư là nguồn vốn huy động có tiềm năng và mang tính ổn định trong
tương lai, do đó hoạt động tín dụng của CNSGD 3 những năm gần đây đã tập chung
vào tổ chức kinh tế và dân cư.

SV: Bùi Trần Thành

8

MSV: 11143931



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Bảng 4.Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động giai đoạn 2013-2017
Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

Tiền gửi Tổ chức kinh tế (tỷ đồng)

1355

1777

2282

3055

4826


Tỷ trọng (%)so với tổng vốn huy 24,36 24,33 25,12 28,22 34,56
động
Tiền gửi Dân cư (tỷ đồng)

734

963

1202

2173

2825

Tỷ trọng (%)so với tổng vốn huy 13,19 13,18 13,23 20,07 20,23
động
Tiền gửi tổ chức tài chính (tỷ đồng)

3473

4561

5599

5594

6210

Tỷ trọng (%)so với tổng vốn huy 62,44 62,47 61,64 51,69 44,48

động

Tổng

5562

7301

9083

1082
2

1396
1

100
%

100% 100% 100% 100%

( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)

 Cơ cấu huy động vốn theo thời gian huy động
Trong thời kì từ 2013 trở lại đây tình hình kinh tế tài chính trên thế giới nói
chung cũng như ở Việt Nam nói riêng đã có những chuyển biến tích cực. Người dân
trong nước, các tổ chức kinh tế tài chính đã yên tâm và tin tưởng gửi tiền gửi vào
ngân hàng đặc biệt là dưới dạng lãi suất trung và dài hạn. Từ năm 2013 đến nay
tổng vốn huy động trung và dài hạn đã tăng từ mức 3336,75 tỷ đồng đến mức
9011,24 tỷ đồng vào năm 2017 chiếm 71,51% trên tổng số tổng số vốn huy động

có kì hạn.
Bảng 5.Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn huy động giai đoạn 2013-2017
STT Chỉ tiêu
I
II

2015

2016

Huy động vốn không kỳ hạn (tỷ đồng) 772,005 873,92

983,88

1099,51 1361,19

Tỷ trọng (%) so với tổng vốn huy động13,88

10,83

10,16

Huy động vốn có kỳ hạn (tỷ đồng)

SV: Bùi Trần Thành

2013

2014
11,97


2017
9,75

4789,99 6427,08 8099,12 9722,49 12599,8

9

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

III

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Huy động vốn ngắn hạn

1453,75 1879,08 2825,12 3001,14 3588,56

Huy động vốn trung và dài hạn

3336,75 4548

5274

6721,35 9011,24

Tỷ trọng (%) so với tổng vốn huy động86,12


88,03

89,17

89,84

90,25

5562

7301

9083

10822

13961

100%

100%

100%

100%

100%

Tổng


( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
1.2.2. Hoạt động tín dụng:
1.2.2.1. Quy mơ dư nợ
Trong giai đoạn 2013-2017, dư nợ bình qn năm năm nào cũng đạt tăng
trưởng dương, tốc độ tăng khá cao.
Bảng 6. Quy mơ dư nợ tín dụng giai đoạn 2013-2017
T

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

1

Tổng dư nợ

8427

9804

12816


15535

17774

2

Dư nợ DA TCNT

6407

7156

7871

7552

7635

3

Dư nợ tín dụng thương 2020

2648

4945

7983

10139


T

mại
( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
Chi nhánh đã tuân thủ nghiêm túc các chỉ đạo điều hành của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, kiểm sốt tăng trưởng tín dụng phù hợp với
định hướng phát triển tín dụng của BIDV, thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BIDV
đảm bảo các hệ số an tồn trong hoạt động tín dụng, kiểm sốt chặt chẽ chất lượng
tín dụng, đảm bảo an tồn và hiệu quả.
1.2.2.2. Cơ cấu dư nợ
-

Cơ cấu dư nợ theo kì hạn vay
Bình quân giai đoạn 2013-2017 dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 39%

so với tổng dư nợ. Tỷ lệ này khơng q nhỏ chính nhờ vậy mà tính thanh khoản tại
Chi nhánh vẫn được đảm bảo. Đồng thời, tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn

SV: Bùi Trần Thành

10

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa


tăng lên qua các năm, tạo thu nhập ổn định hơn cho chi nhánh. Cơ cấu như hiện nay
là khá hợp lý chi nhánh nên duy trì trong thời gian tới.
Bảng 7. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay ( tỷ đồng)
TT Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

1

Dư nợ cho vay trung & dài hạn

1232

1721

3560

6067

8010

2


Dư nợ cho vay ngắn hạn

788

927

1385

1916

2129

3

Tổng

2020

2648

4945

7983

10139

( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
-


Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng

Bảng 8. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2013-2017 ( tỷ đồng)
TT Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

2017

1

Dư nợ của khách hàng Doanh nghiệp

1414

1758

3465

5579

7690


2

Dư nợ của khách hàng cá nhân

606

890

1480

2440

2449

( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
Qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu dư nợ của khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân đều có xu hướng tăng qua các năm. Có thể nhận thấy rằng đối
tượng khác hàng chính của CNSGD3 vẫn là khách hàng doanh nghiệp, cụ thể chủ
yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, theo chủ trương từ hội sở , BIDV đang
chỉ đạo các chu nhánh sở giao dịch tập trung vào đối tượng khách hàn doanh nghiệp
vừa và nhỏ, khách hàng doanh nghiệp nước ngoài, tỷ trọng của khách hàng doanh
nghiệp lớn chiếm tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu khách hàng.
1.2.3. Hoạt động dịch vụ
Hoạt động dịch vụ ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Bảng 9.Hoạt động dịch vụ của BIDV- Sở giao dịch 3 giai đoạn 2013- 2017
(Đơn vị: triệu đồng)
T
T

Chỉ tiêu


SV: Bùi Trần Thành

2013

11

2014

2015

2016

2017

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

1

Thu dịch vụ ròng

44000

57750


79460

58370

64190

2

Dịch vụ bảo hiểm

235,54

224.051 195.673 127.915 152.851
5
8
4
9

3

Dịch vụ bảo lãnh

4

Dịch vụ BSMS

5

Dịch vụ ngân quỹ


6

Dịch vụ phát hành thẻ

7

Dịch vụ trong hoạt động tín
2194.80 1404.82 1242.41
1432,88 1639.53
dụng
8
5
2

8

Dịch vụ thanh toán

9

Tài trợ thương mại

10

Dịch vụ khác

11

Thu kinh doanh ngoại tệ


14593,8 22605.4 32680.7 25313.7 30294.0
7
8
9
9
7
1697,87

2116.62 3111.21 2634.60 3092.31
8
3
9
2

596,21

785.498 1053.37 787.689 503.627
2
7
6
5

1413,26

2364.40 3528.65 2971.22 3987.86
2
1
8
7


13960,8
19854.3 14492.5 13633.2
15749.5
5
7
9
2
6590,30

7148.56 9154.27 5973.87
5059.79
1
3
4

974,07

1138.70 1516.47 780.957 864.201
9
2
2
2

2505,10

3977.57 6170.24 3882.34
5390.97
3
7
5


( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
Thu dịch vụ rịng có xu hướng tăng đều trong giai đoạn 2013-2017, từ 44 tỷ
đồng năm 2013 lên đến 64,19 tỷ đồng năm 2017,và tăng mạnh nhất trong năm 2014
tăng 31,25% so với năm 2013. Trong đó hoạt động dịch vụ bảo lãnh mang lại nguồn
thu đáng kể cho Chi nhánh. Thu dịch vụ bảo lãnh đạt 30,294 tỷ đồng (năm 2017),
tiếp đến là dịch vụ thanh toán cùng đạt 13,633 tỷ đồng (năm 2017). Tài trợ thương
mại đạt 50,597 tỷ đồng (năm 2017) tiếp tục phát huy tính chuyên nghiệp và phong
cách phục vụ tận tình chu đáo nên đã hỗ trợ tốt cho dịch vụ thanh toán.
1.2.4. Hoạt động đầu tư phát triển
1.2.4.1. Đầu tư cho vật chất kỹ thật
Trong giai đoạn 2013-2017, Chi nhánh đã mở rộng quy mô đáp ứng nhu cầu
hoạt động theo mơ hình hiện đại hóa TA2, thực hiện sửa chữa, cải tạo các phòng làm

SV: Bùi Trần Thành

12

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

việc.Nâng cấp, sửa chữa trụ sở Chi nhánh khang trang với các trang thiết bị hiện đại,
đáp ứng cho hoạt động chăm sóc khách hàng và thu hút các khách hàng tới giao dịch
tại Chi nhánh.Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng Trung ương trong năm 2013, Chi
nhánh đã phân tách Phòng KHDN thành Phòng KHDN 1 (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
và Phòng KHDN 2 (doanh nghiệp lớn) để thực hiện công tác tiếp thị và phát triển quan

hệ khách hàng, cơng tác tín dụng, thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại,...
Chi nhánh đã nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
một số quy trình nghiệp vụ cơ bản. Tồn bộ các nghiệp vụ được xử lý trên máy. Mỗi
cán bộ trong Chi nhánh được trang bị một máy tính liên kết trên mạng cục bộ (mạng
LAN) và liên kết trên mạng rộng (mạng WAN). Trong giai đoạn 2013-2017, bộ phận
công nghệ thông tin của Chi nhánh đã thực hiện hỗ trợ các chương trình ứng dụng cơng
nghệ cho các phịng ban như BDS, TF, T5, Swift editor, ATM, quản trị an tồn mạng
máy tính nội bộ, triển khai lắp đặt thường xuyên tại các địa điểm giao dịch mới, phối
hợp với Ngân hàng Trung ương lắp đặt đường mạng cho các máy ATM, thực hiện mua
sắm và cài đặt các thiết bị POS, triển khai các chương trình mới như: thanh tốn lương
tự động, BSMS, Viettel và chương trình quản lý nhân sự…
Việc triển khai dự án “Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh tốn” đã
tạo tiền đề áp dụng mơ hình giao dịch một cửa và cho phép 100% các giao dịch xử
lý qua máy, tách bạch khâu phục vụ khách hàng và kiểm soát nội bộ, rút ngắn thời
gian thực hiện giao dịch. Hệ thống công nghệ cao cho phép phục vụ khách hàng gửi
tiền một nơi có thể rút tiền tại gần 800 điểm giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trên toàn quốc. Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cho phép
Sở giao dịch 3 quản lý các khoản tiền vay của khách hàng, quản lý hạn mức giao,
quản lý ngân quỹ, quản lý tài sản, nâng cao chất lượng quản lý rủi ro. Hệ thống
thông tin được đảm bảo vận hành liên tục, thơng suốt trong mọi tình huống, phục vụ
nhu cầu kinh doanh cũng như bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng tại Chi
nhánh, góp phần bảo vệ an ninh chung của toàn hệ thống.
1.2.4.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực:

SV: Bùi Trần Thành

13

MSV: 11143931



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

Bên cạnh việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cùng với việc phát
triển nguồn nhân lực và xây dựng tập thể vững mạnh là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu, ban lãnh đạo BIDV Sở giao dịch 3 đã luôn quan tâm đến việc phát triển và
củng cố đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại Chi nhánh, luôn chú trọng tới công
tác đào tạo cán bộ, quan tâm thỏa đáng tới đời sống vật chất, tinh thần của người lao
động. Nguồn nhân lực của Chi nhánh tương đối trẻ. Tuổi đời bình quân qua các năm
như sau: 32 tuổi (giai đoạn 2013-2015), 29 tuổi (năm 2016), 28 tuổi (năm 2017).
Bảng 10. Phân loại lao động theo trình độ trong giai đoạn
2013-2017 của Chi nhánh
TT Tiêu chí
I
Theo trình độ chun mơn(người)
1
2
II
1
2
3

2013
176
100%
166
94,31
10

5,68
176
100%
20
11,36
45
25,56
111
63,06

Đại học và trên Đại học (người)
Tỷ trọng (%) so với tổng nhân sự
Dưới Đại học (người)
Tỷ trọng (%) so với tổng nhân sự
Theo trình độ ngoại ngữ(người)
Đại học
Tỷ trọng (%) so với tổng nhân sự
Trình độ B
Tỷ trọng (%) so với tổng nhân sự
Trình độ C
Tỷ trọng (%) so với tổng nhân sự

2014
179
100%
169
94,41
10
5,58
179

100%
22
12,29
53
29,6
104
58,10

2015
184
100%
170
92,39
14
7,6
184
100%
22
11,95
53
28,80
109
59,23

2016
164
100%
160
97,56
4

2,4
164
100%
24
14,63
55
33,53
85
51,82

2017
177
100%
165
93,22
12
6,77
177
100%
26
14,68
55
31,07
96
54,23

( nguồn : Báo cáo kết quả HĐKD của SNSGD 3)
Tính đến thời điểm tháng 12/2017, BIDV Sở giao dịch 3 có 177 cán bộ, cơng
nhân viên. Giai đoạn 2016 - 2017, Chi nhánh đã hồn thành căn bản cơng tác tuyển
dụng cán bộ theo đúng quy trình và đã nhận thêm 13 cán bộ mới do Ngân hàng

Trung ương tuyển dụng.
Song song với việc xây dựng đội ngũ cán bộ mạnh về số lượng, Chi nhánh
cũng đảm bảo cho việc tăng cường chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cho các cán
bộ. Ngoài việc thực hiện kế hoạch cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ,
kỹ năng giao tiếp, tham quan khảo sát trong và ngoài nước, Chi nhánh đã khuyến
khích các cán bộ tự học tập, trau dồi kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ,
sau đại học đáp ứng nhu cầu hội nhập. Chi nhánh đã xây dựng được đội ngũ cán bộ

SV: Bùi Trần Thành

14

MSV: 11143931


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Thị Mai Hoa

có tuổi đời bình qn trẻ, được đào tạo bài bản về lĩnh vực tài chính ngân hàng, có
kiến thức về kinh tế thị trường tương đối tồn diện, có khả năng thích nghi nhạy bén
với mơi trường kinh doanh hiện đại mang tính hội nhập cao góp phần quảng bá hình
ảnh cũng như uy tín của Chi nhánh cũng như toàn hệ thống BIDV.
1.2.5.Hoạt động quản lý rủi ro tại chi nhánh
Từ năm 2017, BIDV trở thành một trong 10 ngân hàng thương mại nhà nược
được lựa chọn để triển khai Basel II, thời gian qua, BIDV đã không ngừng nỗ lực
thực hiện những thay đổi căn bản để định hình xây dựng khung quản trị Tài sản Nợ
- Có, quản trị rủi ro thanh khoản (RRTK), rủi ro lãi suất (RRLS) theo thông lệ, phấn
đấu áp dụng Basel II theo lộ trình của Ngân hàng nhà nước.
- Mơ hình ban quản lý rủi ro tại chi nhánh

Sơ đồ 2. Mơ hình ban quản lý rủi ro tại chi nhánh
Ban quản lý rủi ro

Phịng QLRR tín
dụng

Phịng QLRR phi tín
dụng

Phịng quản lý tín
dụng

Doanh nghiệp

Thị trường

Xếp hạng rủi ro

Định chế tài chính

Tác nghiệp

Chính sách tín
dụng, nợ xấu

( nguồn Phịng tổ chức- kế hoạch CNSGD 3)
-

Về mơ hình quản trị RRTK, RRLS
Để tăng cường kiểm soát và hạn chế rủi ro,CNSGD 3 đã thực hiện thiết lập


và phân tách 3 chức năng (i) Kinh doanh, (ii) Thẩm định rủi ro và phê duyệt và (iii)
Quản trị. Từ năm 2004, RRTK và RRLS được quản lý thông qua Hội đồng ALCO,
cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội đồng ALCO đến nay ngày càng được hồn thiện.
-

Về chính sách quản lý RRTK, RRLS
. Năm 2015, BIDV lần đầu tiên công bố tuyên bố Khẩu vị rủi ro. Đây là kết

quả của Dự án Xây dựng Khẩu vị rủi ro do tư vấn PWC hỗ trợ triển khai. Theo đó
BIDV chi nhánh sở giao dịch 3 khẳng định hoạt động của ngân hàng được thực hiện

SV: Bùi Trần Thành

15

MSV: 11143931



×