Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CÀ MAU LÝ LỚP 12 THPT NĂM 2010 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.31 KB, 4 trang )

Trang 1/2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT
CÀ MAU NĂM HỌC 2009-2010

Môn thi: Vật lý
Ngày thi: 20 – 12 – 2009
(Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)


Bài 1 (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
với e
1
= 4V; r
1
= 1,5Ω; e
2
= 6V; r
2
= 1Ω;
R
1
= 3Ω; R
2
= 4,5Ω.
Các tụ điện giống nhau và có điện dung
C = C
1
= C
2
= C


3
= 2μF. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế U
AB
, U
BE
giữa hai đầu điện trở R
1
, R
2
.
b) Điện tích trên các tụ điện.
Bài 2 (3 điểm)
Hai bình có thể tích V
1
, V
2
= 2V
1
được nối với nhau bằng một ống nhỏ
cách nhiệt chứa khí nitơ ở áp suất p = 10
5
N/m
2
và cùng ở nhiệt độ T = 300
o
K.
Sau đó giảm nhiệt độ của bình V
1
xuống 0

o
C; tăng nhiệt độ của bình V
2
lên
100
o
C.
Hãy tính áp suất khí trong các bình.
Bài 3 (3 điểm)
Hai thấu kính hội tụ L
1
và L
2
đặt đồng trục. L
2
có tiêu cự f
2
= 10cm. Một
điểm sáng S đặt tại tiêu điểm vật chính của L
1
.
a) Xác định vị trí, tính chất ảnh S’ của S cho bởi L
1
, L
2
.
b) Giữa L
1
, L
2

người ta đặt 1 lăng kính có góc chiết quang A = 9
o
. Có mặt
nhận ánh sáng tới vuông góc với trục chính. Khi đó ảnh S’ dời chỗ đi 1 đoạn
8mm. Tính chiết suất n của lăng kính.
Bài 4 (3 điểm)
Một vành sắt có bán kính r, tâm O’ có thể
lăn không trượt trên một mặt cong của bán cầu
có bán kính R, tâm O. Kéo vành sắt lệch ra khỏi
vị trí cân bằng A đến điểm C rồi thả nhẹ (hình vẽ)
a) Chứng tỏ rằng vành sắt dao động điều hoà với chu kỳ T, tính T ?
b) Nếu r << R thì chu kỳ T lúc này là bao nhiêu ?
Cho biết động năng của vành sắt lăn không trượt là mv
2
, với m là khối
lượng của vành sắt, v là vận tốc tâm O’ của vành sắt.

Đ


CHÍNH TH

C

A

E

C
3


e
1
, r
1

R
1

C
2

R
2

e
2
, r
2

C
1

D

B

α

.

O

.
O’
R

r

C

A

Trang 2/2
Bài 5 (4 điểm)
Một mạch điện gồm cuộn dây thuần
cảm L mắc nối tiếp với điện trở R và tụ điện
có điện dung C. Hiệu điện thế giữa A và B là u = 150
2
sin100πt (V).
Dùng Vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn, lần lượt mắc vào các điểm
khác nhau của đoạn mạch. Khi mắc vào A, N Vôn kế chỉ U
1
= 200V, khi mắc
vào N, B Vôn kế chỉ U
2
= 70V.
a) Hãy giải thích tại sao U
AB
≠ U
1

+ U
2
?
b) Khi mắc Vôn kế vào A và M; vào M và B thì Vôn kế chỉ bao nhiêu ?
c) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB ?
Cho biết R = 60Ω, tgφ =
3
4


φ ≈
5

rad.
Bài 6 (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
a) Một Vôn kế có điện trở rất lớn.
b) Một Ampe kế có điện trở không đáng kể.
c) Hai viên pin Pinaco, một viên đã sử dụng, một viên còn mới.
d) Hộp lắp pin.
e) Biến trở có con chạy C và có thể đọc chính xác giá trị của biến trở tham
gia vào mạch điện.
f) Khoá K và dây nối.
1) Hãy thiết kế (vẽ) một mạch điện để đo suất điện động và điện trở trong
của pin Pinaco.
2) Nêu cơ sở lý thuyết của cách đo.
3) Nêu phương án thực hành và nhận xét suất điện động và điện trở trong
của pin Pinaco thay đổi thế nào khi đã dùng lâu ?

HẾT









.

.

A

L

R
N

B

C

x
M

x
Trang 3/2









HƯỚNG DẪN CHẤM THI
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1. B 2. D 3. C 4. B
5. B 6. C 7. B 8. A
II- PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (4 điểm)

a) Tính được I
A
= 0,9A
U
R1
= 10,8V
U
R2
= 7,2V
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b) I

R2
= 1,5A
I
R3
= 1A
R
3
= 6


0,5đ
0,5đ
0,5đ
c) K mở P
1
= UI
A
= 16,2W
K đóng P
2
= UI = 18 x 1,5 = 27W
0,5đ
0,5đ
Bài 2. (3 điểm)

a) Vẽ hình đúng
A’B’ là ảnh ảo
0,5đ
0,5đ
b) d’ = - 7,5cm

A’B’ =
5
4
AB



Bài 3. (1 điểm)
Trang 4/2

Nước sôi truyền nhiệt cho quả bóng bàn và không khí trong quả bóng
nóng lên và nở ra.
0,5đ

Một phần nhiệt lượng nhận được biến thành công cơ học làm quả
bóng bàn nở ra.
0,5đ


×