Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ công nghệ thông tin pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.6 KB, 39 trang )

1
III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CNTT
1. Nội dung quản lý nhà nước về CNTT
2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về CNTT
3. Luật pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án
phát triển CNTT&TT ở Việt Nam
2
Điều 6, Luật CNTT quy định:
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin.
2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
3. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin.
6. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công
ích trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định về việc huy động nguồn lực công nghệ
thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp.
9. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực công
nghệ thông tin.
Nội dung quản lý nhà nước về CNTT
3
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công nghệ thông tin.
2. Bộ Bưu chính, Viễn thông (Nay là Bộ TT&TT) chịu trách nhiệm
trước Chính phủ trong việc chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang
bộ có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về công nghệ thông tin.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông


thực hiện quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo phân công
của Chính phủ.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin tại địa phương.
5. Việc tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước do Chính phủ quy định.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về CNTT
4
Luật Giao dịch điện tử:

Ngày 29/11/2005 Quốc hội đã ban hành Luật Giao dịch điện tử

Ngày 15/02/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2007/NĐ-CP về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

Ngày 23/02/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 27/2007/NĐ-CP về
giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Luật Công nghệ thông tin:

Ngày 29/6/2006 Quốc hội đã ban hành Luật CNTT

Ngày 10/04/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 63/2007/NĐ-CP quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực CNTT

Ngày 10/04/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/2007/NĐ-CP về
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Ngày 3/05/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 71/2007/NĐ-CP Quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ

thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
LUẬT PHÁP
5

Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020.

Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet đến năm 2010.

Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020.

Quy hoạch phát triển CNTT&TT 3 vùng KTTĐ Băc, Trung, Nam

Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010

Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010

Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử đến 2010 và tầm nhìn đến 2020

Chương trình phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2010.

Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006-2010

Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008

Dự án tổng thể “Ứng dụng và phát triển phần mềm nguồn mở giai đoạn 2004-2008”

Đề án hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn
2005 – 2010

Dự án phát triển CNTT&TT Việt Nam thực hiện tại 5 đơn vị: Bộ BCVT, Tổng cục

Thống kê, tp Hà Nội, Đà Nẵng và TP HCM và nhiều dự án ứng dụng CNTT tại các
Bộ, ngành, địa phương khác

Thành lập Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CNTT&TT
6
IV. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH

Chiến lược là gì ?

Phương pháp tiếp cận xây dựng Chiến lược phát triển
CNTT&TT Việt Nam

Quy hoạch và nội dung, trình tự xây dựng Quy hoạch
7
Quản lý Nhà nước về CNTT
(Luật CNTT, Điều 6)
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
chính sách
2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
3. Quản lý an toàn, an ninh thông tin
4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia.
5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế
6. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực
7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định liên quan sản phẩm,
dịch vụ công ích trong lĩnh vực công nghệ thông tin
8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định về việc huy động nguồn

lực công nghệ thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường
hợp khẩn cấp
9. Quản lý thống kê
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
Bưu chính Viễn thông CN CNTT Ứng dụng Nhân lực
CHIẾN LƯỢC
CL BCVT (158)
(đã phê duyệt)
CL CNTT&TT đến 2010 (246)
(đã phê duyệt)
Chỉ thị về CL cất cánh đến 2020
(đã phê duyệt)
QUY HOACH
&
KẾ HOẠCH TỔNH THỂ
QH
BC
đến 2010
(đã phê duyệt)

QH CNTT&TT VIỆT NAM
(đang xây dựng)
QH CNTT&TT 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
(đã phê duyệt)
QH VT&Internet
(đã phê duyệt)
KHTT
TMĐT
(đã phê duyệt)
QH NNL

đến 2020
(đã phê duyệt)
QH
TS VTĐ QG
(đã phê duyệt)
KHTT
CN điện tử
(đã phê duyệt)
KHTT
CPĐT
(đang trình)
QH
TDPS PTTH
(đang trình)
CHƯƠNG TRÌNH

DỰ ÁN
Các CT
CT
cung cấp dịch
vụ VT công ích
(đã phê duyệt)
CT
CNg PM, Nội
dung
(
đã phê duyệt)
DA
của các Bộ,
ngành

(
đã phê duyệt)
CT
NNL CNTT đến
2010
(đã phê duyệt)
9
Khái niệm, định nghĩa

Chiến lược (Strategy):

Chiến lược là một kế hoạch hành động dài hạn, được
thiết kế nhằm đạt một mục tiêu nhất định, thông thường
nhất là mục tiêu “thắng lợi”.
(theo Wikipedia)


Chiến lược là định hướng
(direction)
và phạm vi
(scope)

của một cơ quan trong thời gian dài
(long term)
: phát
huy lợi thế
(advantage)
của cơ quan thông qua việc tổ
chức các nguồn lực
(resources)

của cơ quan trong môi
trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường
(market)
và hoàn thành mục tiêu của các cổ đông
(stakeholder)
.
(theo Johnson and Scholes, Exploring
Corporate Strategy, 2006)
10
III. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH

Chiến lược là gì ?

Phương pháp tiếp cận xây dựng Chiến lược phát triển
CNTT&TT Việt Nam

Quy hoạch và nội dung, trình tự xây dựng Quy hoạch
11
CHIẾN LƯỢC (STRATEGY)

Chiến lược là điều mà người quản lý cấp cao nhất cần
phải làm vì nó có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tổ
chức.

Chiến lược là đưa ra những quyết định mang tính định
hướng cơ bản nhất theo mục đich và sứ mệnh của tổ
chức và triển khai các hoạt động quan trọng để đạt được
các định hướng đề ra.

Chiến lược trả lời cho câu hỏi: Tổ chức cần phải tập

trung làm điều gì? Mục tiêu cuối cùng là gì? và làm thế
nào để đạt được mục tiêu đó?
Khi người Lãnh đạo xác định được chính xác nội dung chiến lược và tập trung chỉ đạo
giải quyết thắng lợi những vấn đề chiến lược người ta nói đó là nhà Lãnh đạo có tầm Chiến lược
12
CHIẾN LƯỢC (STRATEGY)

Chiến lược thường được xây dựng cho một giai
đoạn khá dài từ 10 đến 20 năm có khi dài hơn

Chiến lược thường bao gồm các nội dung chính
sau:

Quan điểm phát triển

Mục tiêu cần đạt được

Các giải pháp để đạt được mục tiêu

Tổ chức, triển khai thực hiện Chiến lược
13
Ví dụ về Chiến lược

Phạm vi quốc gia:

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001-
2010

Phạm vi ngành:


Chiến lược phát triển khoa học công nghệ

Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến năm
2010 và định hướng đến 2020

Chiến lược phát triển của Tổng công ty BCVT Việt
Nam đến 2010
14
Vị trí của Chiến lược phát triển BCVT, CNTT&TT
Chiến lược phát triển
Kinh tế - xã hội
Chiến lược phát triển
BCVT, CNTT&TT cấp
trên
Chiến lược phát triển
BCVT, CNTT&TT
của đơn vị
15
Sự cần thiết của Chiến lược phát triển BCVT,
CNTT&TT

Bưu chính, Viễn thông, CNTT&TT là ngành kinh tế
quan trọng, có đóng góp lớn cho nền kinh tế quốc
dân.

Là ngành có tốc độ phát triển rất nhanh, chịu tác
động của xu thế phát triển của thế giới, xu thế khu
vực, có tính toàn cầu hóa rất cao.

Để phát triển, cần có nguồn lực lớn (về vốn), chất

lượng cao (về con người).
Xây dựng Chiến lược phát triển là không thể thiếu

16
Phương pháp tiếp cận xây dựng Chiến lược
Ứng dụng
Nhân lực
Hạ tầng Công nghiệp
CNTT&TT VIỆT NAM

17
P
h

p

l
ý
,

c
h

n
h

s

c
h

T
h


t
r


n
g
u t
Môi trờng hỗ
trợ và thúc đẩy
phát triển
Các thành phần đặc trng của CNTT&TT VN
Chớnh ph
Chớnh ph
Ngi s dng
Ngi s dng
Doanh nghip
Doanh nghip
ng
dng
Nhõn
lc
H tng
Cụng
nghip





18
18
Phương pháp tiếp cận xây dựng
Phương pháp tiếp cận xây dựng
chiến lược phát triển CNTT&TT
chiến lược phát triển CNTT&TT

C
C
NTT&TT là gì?
NTT&TT là gì?
(
(
W
W
hat is ICT?)
hat is ICT?)

C
C
húng ta đang ở đâu? (
húng ta đang ở đâu? (
W
W
here we are?)
here we are?)

C

C
húng ta đi tới đâu? (
húng ta đi tới đâu? (
W
W
here we want to go?)
here we want to go?)

C
C
húng ta phải làm gì? (
húng ta phải làm gì? (
W
W
hat we are going to do?)
hat we are going to do?)

C
C
ó những ai tham gia? (
ó những ai tham gia? (
W
W
ho to do what?)
ho to do what?)




19

19
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp
Tổ chức
thực hiện
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chiÕn lîc
CNTT&TT VN




20
20
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp
Tổ chức
thực hiện
1. Chủ trương quan điểm của
Đảng và Nhà nước
2. Bối cảnh kinh tế - xã hội
3. Xu thế phát triển
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ




21
21
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp

Tổ chức
thực hiện
1.

Các thành phần CNTT & TT
Hạ tầng CNTT & TT


Công nghiệp CNTT & TT
Ứng dụng CNTT & TT
Nguồn nhân lực CNTT & TT
2. Các chủ thể phát triển CNTT & TT
Chính phủ
Doanh nghiệp
Người sử dụng
3. Đánh giá chung, các nguyên nhân và bài học
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ




22
22
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp
Tổ chức
thực hiện
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu phát triển tổng quát
Tầm nhìn đến năm 2020

Mục tiêu đến năm 2010
3. Những định hướng phát triển
Phát triển Cơ sở hạ tầng CNTT & TT
Phát triển Công nghiệp CNTT & TT
Phát triển Nguồn nhân lực CNTT & TT
Phát triển Ứng dụng CNTT & TT
Những vấn đề ưu tiên
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ




23
23
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp
Tổ chức
thực hiện
1. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng CNTT & TT
2. Giải pháp phát triển công nghiệp CNTT & TT
3. Giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT & TT
4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT & TT
5. Các giải pháp khác
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ




24

24
Những căn cứ Hiện trạng Mục tiêu Giải pháp
Tổ chức
thực hiện
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Người sử dụng
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
Khung chi n l c CNTT&TT Vi t Namế ượ ệ
25
QUY HOẠCH (MASTER PLAN)?

Quy hoạch, Kế hoạch tổng thể (Master Plan):

Quy hoạch là một bản kế hoạch đưa ra những chỉ dẫn
toàn diện.
(theo từ điển Merriam-Webster)


Quy hoạch là tính toán sử dụng nguồn lực, làm rõ tiềm
năng, điều kiện, quan điểm, mục tiêu, định hướng phát
triển và các giải pháp thực hiện nhằm đạt được những
mục tiêu chiến lược đề ra.

Quy hoạch được lập cho thời kỳ 10 năm, có tầm nhìn từ
15 - 20 năm và thể hiện cho từng thời kỳ 5 năm.

Quy hoạch có thể được rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.


Thời hạn xem xét điều chỉnh quy hoạch theo định kỳ 5
năm một lần.

×