Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước mang thít tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN NGỌC THÀNH

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MANG THÍT
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 834.02.01

Vĩnh Long, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

NGUYỄN NGỌC THÀNH

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MANG THÍT
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 834.02.01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. DIỆP GIA LUẬT

Vĩnh Long, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn được tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nước Mang Thít và chưa từng
được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào
Người cam đoan

NGUYỄN NGỌC THÀNH


LỜI CẢM ƠN
…0…
Trước hết, cho phép tôi gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại học Cửu
Long, đã tạo điều kiện cho học viên được tham gia chương trình đào tạo Thạc sĩ Tài
chính - ngân hàng khóa 2B trong 2 năm vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa sau đại học trường Đại học Cửu
Long đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà học viên được
học tại trường, đặc biệt là Thầy PGS.TS. Diệp Gia Luật, người đã tận tình giúp đỡ
học viên trong suốt quá trình nghiên cứu, từ chọn lựa đề tài, thực hiện đề tài cho đến
hồn thành nghiên cứu này. Người đã ln hướng dẫn, chỉ bảo và sửa chữa những
sai sót để học viên có thể hồn thành đề tài tốt nhất.
Cuối cùng, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị tại Kho
Bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đã đóng góp những ý kiến quý báu cho
luận văn cũng như đã giúp tôi sưu tầm, thống kê số liệu, tài liệu phục vụ nghiên cứu

này.
Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, cố gắng
tham khảo tài liệu và tiếp thu các ý kiến đóng góp. Tuy nhiên, thời gian thực hiện
nghiên cứu cịn hạn hẹp nên vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình
thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo, đóng góp hết sức
q báu của Q Thầy, Cơ để đề tài được hồn thiện hơn. Xin kính chúc Q Thầy,
Cơ dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ sau những kiến thức bổ ích.

Vĩnh Long, ngày

tháng

năm 2018

Học viên cao học

NGUYỄN NGỌC THÀNH


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2.

Tổng quan nghiên cứu................................................................................... 2

3.


Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5

6.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 6

7.

Kết cấu của đề tài.......................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................................ 8
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...................... 8
1.1.1 Khái quát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước .............................. 8
1.1.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nước ..................................................... 8
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản ............................. 9
1.1.2.1 Khái niệm chi đầu tư XDCB .......................................................... 9
1.1.2.2 Đặc điểm của chi đầu tư XDCB ..................................................... 9
1.1.3 Phân loại kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nước ............................................................................................................. 11

1.2 QUẢN LÝ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NSNN ................................................................................................................ 14
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị của kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua kho bạc nhà nước .............................................................................. 14
1.2.1.1 Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 14
1.2.1.2 Đặc điểm của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .................... 15
1.2.1.3 Vai trị của kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản......................... 16
1.3 NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................................................... 17
1.3.1 Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ kiểm soát, thanh toán ................................... 18
1.3.1.1 Kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tư ................................................ 18


1.3.1.2 Kiểm soát chi thực hiện dự án ...................................................... 19
1.3.1.3 Kiểm soát chi đền bù GPMB, tái định cư ..................................... 22
1.3.2 Quy trình kiểm sốt .............................................................................. 23
1.3.2.1 Quy trình kiểm sốt thanh tốn tạm ứng và khối lượng hồn
thành

..................................................................................................... 23

1.3.2.2 Kiểm sốt thanh tốn khi dự án cơng trình hồn thành được phê
duyệt quyết tốn ........................................................................................ 26
1.3.2.3 Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư ........................... 26
1.3.2.4 Quy trình một cửa trong kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ..................................................................................................... 28
1.3.3 Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................................................. 29
1.4 KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG VÀ
BÀI HỌC CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC MANG THÍT ................................... 31

1.4.1 Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp .................................. 31
1.4.2 Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng...................................... 32
1.4.3 Bài học cho Kho bạc Nhà nước Mang Thít tỉnh Vĩnh Long .................. 33
Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB
TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN MANG THÍT TỈNH VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2013-2017 ................................................................................................. 36
2.1 KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC MANG THÍT .......................... 36
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ......................................................... 36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Kho bạc Nhà
nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .................................................................... 37
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy của Kho Bạc Nhà nước Mang Thít ..................... 37
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Mang
Thít

..................................................................................................... 38

2.1.3 Thực trạng tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản của
Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .............................................. 40


2.2 KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2013-2017 ....... 41
2.2.1 Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh
Long ............................................................................................................. 41
2.2.2 Phân tích thực trạng kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản của Kho
bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ...................................................... 45
2.2.2.1 Cơ sở văn bản pháp lý cho cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long ......................... 45
2.2.2.2 Thực trạng thực hiện quy trình kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư

XDCB của Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2013 – 2017 .............................................................................................. 46
2.2.2.3 Thực trạng thực hiện nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản của Kho bạc Nhà nước Mang Thít giai đoạn 2013 – 2017.................. 48
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MANG THÍT GIAI
ĐOẠN 2013 – 2017 ........................................................................................... 55
2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 55
2.3.2 Hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ....... 57
2.3.2.1 Hạn chế cơ cấu tổ chức, phân cấp kiểm soát chi đầu tư XDCB
chưa hợp lý ............................................................................................... 57
2.3.2.2 Hạn chế trong việc thực hiện quy trình giao dịch một cửa kiểm
sốt chi chưa hiệu quả ............................................................................... 57
2.3.2.3 Hạn chế trong kiểm soát lập kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB và
kiểm soát cam kết chi ................................................................................ 58
2.3.2.4 Hạn chế trong kiểm soát chi, thanh toán quyết toán cho các Chủ
đầu tư ..................................................................................................... 60
2.3.2.5 Hạn chế trong thực hiện, sử dụng khai thác dữ liệu chương trình
thanh tốn vốn đầu tư qua hệ thống KBNN ............................................... 62
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tư
từ NSNN ........................................................................................................ 62
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................. 62


2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 64
Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 66
Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN
MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 67
3.1 QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN KIỂM

SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN ĐẾN NĂM 2020 .............................. 67
3.1.1 Mục tiêu ............................................................................................... 67
3.1.2 Định hướng .......................................................................................... 68
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN MANG
THÍT, TỈNH VĨNH LONG ................................................................................ 69
3.2.1 Hoàn thiện bộ máy kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB ............................. 69
3.2.2 Hồn thiện nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB ................................. 72
3.2.3 Chỉ đạo điều hành cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư thống
nhất ............................................................................................................. 76
3.2.4 Hoàn thiện chế độ, tiêu chuẩn, định mức làm căn cứ kiểm soát............. 78
3.2.5 Kiện toàn lại tổ chức bộ máy của Chủ đầu tư ........................................ 78
3.2.6 Hoàn thiện về cơ sở vật chất tăng cường áp dụng công nghệ thông tin.. 79
3.3 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 80
3.3.1 Đối với Chính phủ ................................................................................ 80
3.3.2 Đối với Bộ, ngành Trung ương ............................................................. 81
3.3.3 Đối với địa phương ............................................................................... 81
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐT

: Chủ đầu tư

DA

: Dự án


TPCP

: Trái phiếu chính phủ

Ban QLDA

: Ban Quản lý dự án

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TĐC

: Tái định cư

ĐVSDNS

: Đơn vị sử dụng Ngân sách

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KSC


: Kiểm soát chi

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc

VĐT

: Vốn đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản

TB KHV DA

: Thông báo kế hoạch vốn dự án

THHC

: Tổng hợp hành chính


CBCC

: Cán bộ cơng chức

DAĐT

: Dự án đầu tư

HĐBT

: Hội đồng bồi thường

KLHT

: Khối lượng hoàn thành

BC KT-KT

: Báo cáo kinh tế- kỹ thuật

GTGT

: Giá trị gia tăng

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSTW


: Ngân sách trung ương


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động chủ yếu của KBNN Mang Thít. ................................ 37
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long ...................................................................................................... 44
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua
KBNN Mang Thít giai đoạn 2013 – 2017 .............................................................. 49
Bảng 2.4: Tỷ lệ vốn tạm ứng qua các năm ............................................................. 51
Bảng 2.5: Tình hình thu hồi tạm ứng vốn của các dự án ........................................ 52
Bảng 2.6: Số vốn từ chối thanh toán khi kiểm soát chi đầu tư XDCB .................... 53


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư theo cơ chế một cửa, một giao dịch
viên ....................................................................................................................... 28
Sơ đồ 1.2: Quy trình thơng báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................. 30
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước huyện Mang Thít ........................... 38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kho bạc Nhà nước với chức năng, nhiệm vụ được giao là quản lý quỹ Ngân
sách Nhà nước (NSNN) và các quỹ tài chính khác. Với nhiệm vụ quản lý thu, chi
quỹ NSNN, trong đó nhiệm vụ chi đầu tư phát triển là một mãng lớn.
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) của Kho bạc Nhà nước
(KBNN) nói chung và KBNN Mang Thít nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng trong

vấn đề phát triển kết cấu hạ tầng, thúc đẩy kinh tế - xã hội của cả nước cũng như địa
phương huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. Vốn đầu tư XDCB là nguồn lực tài
chính hết sức quan trọng của quốc gia, hàng năm chi cho đầu tư XDCB là rất lớn
với mức hàng chục nghìn tỷ đồng trên cả nước và gần 70 tỷ đồng đối với huyện
Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
Chi XDCB hình thành nên các cơng trình có tính chất trọng điểm quốc gia,
các cơng trình có khả năng thu hồi vốn thấp và các cơng trình mang tính chất chiến
lược dài hạn. Do đó chi đầu tư XDCB của NSNN có một vai trị đặc biệt quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và từng địa phương nói
riêng.
Nhìn chung, cơng tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống
KBNN đã đạt được những hiệu quả đáng kể trong những năm qua, nhất là từ khi
KBNN thực hiện triển khai dự án TABMIS (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách
và kho bạc), giúp cho q trình quản lý cơng tác rõ ràng, kiểm sốt đồng bộ, có hệ
thống, đồng thời cơng tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trong những năm qua
đã có những chuyển biến tích cực, cơng tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú
trọng hơn về chất lượng và thời gian.
Bên cạnh những mặt đã đạt được cịn có nhiều vấn đề chưa phù hợp, cơng
tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện Mang Thít
cịn trường hợp bị động, nhiều vấn đề cấp bách chưa đáp ứng kịp thời. Những tồn
tại và hạn chế này thể hiện ở nhiều khâu, làm giảm hiệu quả quản lý của các cơ
quan chức năng, tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Nhà nước.


2

Chi đầu tư XDCB từ NSNN ở địa phương trong những năm qua vẫn cịn tình trạng
lãng phí, thất thốt, kém hiệu quả, các khâu tạm ứng vốn đầu tư, bố trí vốn kế
hoạch, hay quy trình kiểm sốt cam kết chi,… cịn nhiều bất cập. Vì vậy, kiểm sốt
chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Mang Thít cần được hồn thiện một cách có

hệ thống và khoa học.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi xin chọn đề tài: “ Kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua KBNN Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thời gian qua, quản lý vốn đầu tư XDCB nói chung, KBNN kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài, được các nhà khoa học quan tâm là một số cơng trình có ý nghĩa tham
khảo.
Một số cơng trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản lý đầu tư từ nguồn
vốn NSNN; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB ở phạm vi toàn quốc như:
Tác giả Nguyễn Thị Hà Linh (2011), Giải pháp tăng cường cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Việt Nam, luận văn thạc sỹ,
Học Viện Tài Chính;
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ chế kiểm sốt, cơng tác kiểm sốt
chi NSNN nói chung và chi đầu tư XDCB nói riêng qua hệ thống KBNN; Luận văn
đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng và những hạn chế của công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong giai đoạn 2006-2010; Từ đó rút ra những
nguyên nhân và đề xuất phương hướng, giải pháp chủ yếu cùng các điều kiện thực
hiện nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN
Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015.
Tác giả Hà Thị Ngọc (2015), Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà
nước Hà Nội, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn nhằm đưa ra những vấn đề chung về chi đầu tư XDCB và kiểm
soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước; Phân tích, đánh giá thực trạng, làm


3

rõ kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư

XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014; Đề xuất những giải pháp có tính
khả thi nhằm tăng cường cơng tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nội.
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang (2016), Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nước qua phịng Giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước Quảng
Bình, luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính quốc gia khu vực Miền Trung.
Luận văn đã nghiên cứu và làm rõ những vấn đề chung như khái niệm, đặc
điểm, vai trò của vốn đầu tư; quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB, vai trò của
KBNN và các nhân tố ảnh hưởng đến q trình kiểm sốt chi hiện nay; Nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
qua phòng Giao dịch thuộc KBNN Quảng Bình. Từ đó nêu lên những kết quả đạt
được, những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân ảnh hưởng tới cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư XDCB qua KBNN; Đề xuất định hướng và các giải pháp có tính thực
tiễn, khả thi nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN qua
phịng Giao dịch thuộc KBNN Quảng Bình trong những năm tiếp theo.
Tác giả Dương Thị Lan Hương (2016), Giải pháp tăng cường kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang, luận
văn thạc sỹ, Học viện tài Chính;
Luận văn khái quát hệ thống hóa được các lý luận cơ bản về kiểm sốt chi
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, có những nhận xét xác đáng về thực trạng kiểm
soát chi và đề xuất được các giải pháp cụ thể, đóng góp cho cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB tại địa phương được thực hiện tốt hơn.
Nhìn chung, các cơng trình nêu trên đã đề cập và làm rõ được một số vấn đề
cơ bản về KSC đầu tư XDCB. Tuy nhiên, đến nay chưa có cơng trình nào nghiên
cứu đến cơng tác quản lý KSC đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
Mang Thít tỉnh Vĩnh Long. Vì vậy, đề tài “ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long” sẽ góp phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh
vực này, sẽ mang ý nghĩa thực tế hơn.



4

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung:
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn
thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại Kho
bạc Nhà nước Mang Thít.
Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện được mục tiêu chung, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể như
sau:
- Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước qua KBNN Mang Thít từ dữ liệu thứ cấp tại Kho bạc Nhà nước
Mang Thít và dữ liệu sơ cấp khảo sát đánh giá của cơng chức kho bạc làm cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản thời gian qua (2013-2017);
- Đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Mang Thít giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Mang Thít trong thời gian tới.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN như thế nào ?
- Vốn đầu tư XDCB được kiểm soát và thanh toán từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN được thực hiện tốt hay chưa ?
- Những giải pháp gì để hồn thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại
Kho bạc Nhà nước Mang Thít.



5

4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập tại Kho bạc Nhà
nước Mang Thít từ năm 2013 đến năm 2017; đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Mang Thít cho các năm tiếp
theo.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN tại Kho bạc Nhà nước Mang Thít.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
Khi sử dụng phương pháp này tác giả xác định dữ liệu phải được tuân thủ
các yêu cầu, những thông tin chứa đựng trong dữ liệu thu thập chính xác, rõ ràng
phù hợp, xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Nguồn tin là những số liệu thứ cấp và vấn đề liên quan đến cơng tác kiểm
sốt chi được sử dụng trong luận văn tác giả thu thập chủ yếu từ tài liệu, số liệu sẵn
có tại đơn vị; các bài viết trong sách báo, internet, tạp chí Ngân quỹ Quốc gia; báo
cáo thống kê định kỳ hàng năm từ các báo cáo cơng tác về kiểm sốt chi đầu tư
XDCB từ NSNN giai đoạn 2013-2017 gồm: Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Mang Thít, báo cáo tình hình thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua
các năm, báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hàng năm; các số liệu biên chế nhân
sự tại đơn vị và trong tổ Tổng hợp –Hành chính (THHC) có ảnh hưởng đến bài viết.
Các thơng tin được cập nhật vào các nội dung trong đề tài đề cập ngắn gọn,
sát với nội dung bài viết, phù hợp với chức năng và nhiệm vụ về biên chế và cơ cấu
tổ chức của tổ Tổng hợp-Hành chính.
5.2. Phương pháp xử lý thơng tin
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp là hai phương pháp có
mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một sự thống nhất khơng thể tách rời.

Trong phân tích, việc xây dựng một cách đúng đắn các tiêu thức phân loại làm cơ sở
khoa học hình thành đối tượng nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng. Trong nghiên cứu
tổng hợp, vai trò quan trọng thuộc về khả năng liên kết các kết quả cụ thể từ sự


6

phân tích như khả năng trừu tượng, khái quát nắm bắt được định tính từ rất nhiều
khía cạnh định lượng khác nhau.
5.3. Phương pháp thống kê mô tả
Đây là phương pháp được sử dụng ở tất cả các chương trong luận văn.
Chương 2 luận văn thống kê mô tả các cơng việc nghiên cứu có liên quan trực tiếp
và gián tiếp đến đề tài đã được công bố. Chương 3 sau khi thu thập số liệu, tiến
hành thống kê mô tả và tổng hợp các số liệu, dữ liệu, luận văn đưa ra những đánh
giá, giải pháp về thực trạng cơng tác kiểm sốt chi.
5.4. Phương pháp so sánh
Phương pháp này dùng để phân tích các hiện tượng kinh tế -xã hội, tại thời
điểm này so với thời điểm khác, đối tượng này với đối tượng khác, quy định này với
quy định khác. Nhìn chung, luận văn sử dụng nhiều phương pháp nhằm đạt được
mục tiêu nghiên cứu đề tài ở từng chương, từng mục, từng nội dung. Mỗi phương
pháp có độ phù hợp nhất định nhằm hướng tới mục tiêu của đề tài kiểm soát chi đầu
tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Đề tài tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu
tư XDCB qua KBNN để làm cơ sở đi đến nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư XDCB qua KBNN Mang Thít
-Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích và đánh giá một cách khách quan về thực
trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long, đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Mang Thít giai đoạn 20132017 làm cơ sở khắc phục những hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi.
Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ

NSNN nhằm đẩy nhanh công tác giải ngân, thu hồi tạm ứng, tránh thất thốt lãng
phí NSNN, kịp thời phát hiện những sai sót trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư từ
NSNN trong những năm tới


7

7. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua KBNN Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB
TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1.1 Khái quát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử:
là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ “NSNN” được sử dụng rộng
rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Song quan niệm về NSNN lại
chưa thống nhất, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về NSNN tùy theo các trường

phái và các lĩnh vực nghiên cứu.
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 của Việt Nam đã được quốc hội Việt
Nam thơng qua ngày 25/06/2015 định nghĩa: NSNN là tồn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của Nhà nước.
Ngân sách nhà nước gồm Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương
(Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương).

Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
- Khái niệm đầu tư XDCB từ NSNN: Là một bộ phận của quỹ NSNN được
bố trí cho đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB của Nhà nước. Nguồn vốn này
chủ yếu được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế như đầu
tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát
triển, đầu tư cơ bản, chủ yếu có tính chất dài hạn.


9

1.1.2 Khái niệm, đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Khái niệm chi đầu tư XDCB
Chi đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã
được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế xã hội.
Chi đầu tư XDCB là khoản chi lớn nhất, chủ yếu và có nội dung quản lý
phức tạp nhất trong chi đầu tư phát triển. Hàng năm NSNN dành một khối lượng
vốn lớn để thực hiện việc xây dựng các cơng trình, dự án theo kế hoạch được duyệt
của nhà nước. Tính phức tạp của việc quản lý chi đầu tư XDCB bắt nguồn từ những
đặc trưng riêng của lĩnh vực XDCB.

Chi đầu tư XDCB có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới
hoặc theo hình thức đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo hiện đại hóa các tài sản cố
định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu cơng nghệ của vốn đầu tư thì chi
đầu tư XDCB bao gồm chi xây dựng, chi thiết bị, chi phí tư vấn và chi khác.
Vậy thực chất, chi đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng một phần
vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng
cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục
vụ của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.2 Đặc điểm của chi đầu tư XDCB
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó
cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
- Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng
trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy, trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế
hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân
bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong
thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.


10

Lao động cần sử dụng cho dự án rất lớn đặc biệt đối các dự án trọng điểm
quốc gia. Do đó cơng tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần được tuân thủ
một kế hoạch định trước, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo
tiến độ đầu tư, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do
vấn đề “hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dư thừa...
- Thời kỳ đầu kéo dài: Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi cơng thực hiện dự án
đến khi hồn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều cơng trình đầu tư có thời gian đầu
tư kéo dài nhiều năm, do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện
đầu tư .Để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn

các nguồn lực tập trung từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế
hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư XDCB.
- Có tính chất cố định: Các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng
trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng, cho nên các điều kiện
về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc
phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo
các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại
nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời
phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian vận hành các kết
quả đầu tư tính từ khi đưa cơng trình vào hoạt động sử dụng cho đến khi hết thời
hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Các thành quả của đầu tư xây dựng cơ bản có
giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí cịn tồn tại vĩnh
viễn như các cơng trình nổi tiếng thế giới như vạn lý trường thành ở Trung Quốc,
kim tự tháp ở Ai Cập, tháp Angcovat ở Campuchia.
- Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức
tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra khơng những ở phạm vi một
địa phương mà cịn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đầu
tư cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình
đầu tư. Bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia


11

đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực
hiện đầu tư.
1.1.3 Phân loại kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nước
Theo yêu cầu nhiệm vụ kiểm sốt chi, có thể phân loại chi đầu tư xây dựng
cơ bản theo một số tiêu thức sau:

Theo cấu thành vốn đầu tư
+ Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các cơng trình kiến trúc
trong các ngành kinh tế quốc dân, nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học, các
cơng trình giao thơng … kể cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với cơng
trình xây dựng như hệ thống cấp thốt nước, hệ thống chiếu sáng.
+ Chi về lắp đặt: Là những khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền cơng
nghệ như các chi phí về tiền cơng lắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí chạy thử
có tải và khơng tải máy móc thiết bị hợp thành chi phí về lắp đặt.
+ Chi về mua sắm máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá trị của
máy móc thiết bị mua sắm, như chi phí giao dịch; Giá trị máy móc thiết bị ghi trên
hóa đơn; chi phí vận chuyển, bốc dỡ,… Chi về mua sắm máy móc thiết bị có ý
nghĩa quyết định đến việc làm tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc
dân. Trong điều kiện phát triển của khoa học công nghiệp hiện nay, khoản chi này
ngày càng tăng lên trong tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Chi xây dựng cơ bản khác: Là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện
cho quá trình xây dựng các cơng trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát
thiết kế, chi phí xây dựng đường giao thông, lán trại tạm thời phục vụ thi cơng, chi
phí đền bù đất đai, hoa màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý
của đơn vị Chủ đầu tư, chi phí thuê chuyên gia, tư vấn, giám sát xây dựng cơng
trình,…. Các khoản chi này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi đầu tư xây dựng cơ
bản.


12

Theo trình tự đầu tư
+ Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ nghiên cứu về sự cần thiết
phải đầu tư dự án, xác định vi mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc, điều tra thăm dò thị
trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị hoặc tiêu
thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa

chọn hình thức đầu tư, tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng, để
lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư.
+ Chi chuẩn bị thực hiện đầu tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập,
thẩm định tổng dự tốn, dự tốn cơng trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị
xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng, như các cơng trình nước sạch, đường đi, bãi
chứa, lán trại, chi đào tạo công nhân vận hành, chi cho ban quản lý cơng trình.
+ Chi thực hiện đầu tư: Là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị cơng trình
được nghiệm thu bàn giao và được quyết tốn, bao gồm: Chi xây dựng cơng trình;
chi mua sắm, gia công, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra báo cáo
quyết tốn vốn đầu tư hồn thành, và một số khoản chi phí khác phục vụ cho quá
trình thực hiện đầu tư. Xét nội dung chi theo trình tự xây dựng có ý nghĩa lớn về
quản lý thời hạn xây dựng, đảm bảo quản lý chất lượng kỹ thuật của cơng trình,
đảm bảo hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của
vốn đầu tư.
Theo nguồn vốn đầu tư
+ Nguồn vốn trong nước: Là nguồn vốn dành chi cho đầu tư phát triển, chủ
yếu để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội khơng có khả
năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án Nhà nước và
các khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.
+ Nguồn vốn ngoài nước: Là nguồn vốn do các cơ quan chính thức của Chính
phủ hoặc của tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai phương
thức: Viện trợ khơng hồn lại và viện trợ có hồn lại (tín dụng ưu đãi)
Theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư


13

+ Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung: Là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ
trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu
được hình thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn

khác.
+ Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí
vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thơng, kiến thiết chính, đường
sắt…Nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số cơng trình xây dựng hoặc
sửa chữa cơng trình nên được áp dụng cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Theo cấp quản lý ngân sách
+ Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương: Đầu tư xây dựng các cơng trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn do Trung ương quản lý;
Đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của
pháp luật, chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia và các quỹ phát triển đối với các
chương trình, dự án phát triển kinh tế, dự trữ Nhà nước; cho vay của Chính phủ để
đầu tư phát triển.
+ Vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung
là ngân sách cấp tỉnh): đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
do cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
+ Vốn đầu tư từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách cấp huyện): Đầu tư xây dựng các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội theo sự phân cấp của tỉnh, như chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông cơng
lập, các cơng trình phúc lợi cơng cộng, điện chiếu sáng, cấp thốt nước, giao thơng
nội thị, an tồn giao thông, vệ sinh đô thị….
+ Vốn đầu tư từ ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp
xã): Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo sự phân
cấp của tỉnh.


14

1.2 QUẢN LÝ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NSNN

1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị của kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua kho bạc nhà nước
1.2.1.1 Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
Theo B.S Dhillon (1987) Kiểm sốt là bao gồm các hoạt động giám sát q
trình thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất của
kiểm sốt cịn được hiểu rõ hơn trong các giai đoạn chủ yếu của tồn bộ q trình
quản lý từ việc lập kế hoạch và xây dựng các mục tiêu có liên quan. Do vậy kiểm
sốt khơng thể tồn tại nếu khơng có các mục tiêu. Chức năng kiểm soát tồn tại như
một “ khâu” độc lập của quá trình quản lý nhưng đồng thời lại là một bộ phận chủ
yếu của quá trình đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy thuộc vào cơ chế
kinh tế, cấp quản lý và loại hình cụ thể.
Quản lý đầu tư XDCB: Là quá trình quản lý vốn giữa các cơ quan nhà nước
với Chủ đầu tư, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung ứng
thiết bị và chi tiêu cho bản thân Chủ đầu tư (Chủ đầu tư là người đại diện) mua lại
sản phẩm xây dựng, lắp đặt thiết bị công nghệ và các sản phẩm xây dựng cơ bản
khác của các nhà thầu, do đó việc cấp đúng, cấp đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng
hóa xây dựng cơ bản mà nhà thầu bán cho Chủ đầu tư. Cơ chế cấp phát, chi đầu tư
từ NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm thất thốt, tiêu cực trong đầu tư xây
dựng, góp phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
Kiểm sốt chi khơng phải là công cụ quản lý riêng của Nhà nước, mà bất kỳ
thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện trong bất kỳ hoạt động kinh tế
nào cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết
kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả nguồn vốn của Nhà
nước. Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả thì cơng tác
kiểm sốt được thực hiện thường xun, liên tục trong suốt quá trình đầu tư dự án,
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn
thành vào khai thác sử dụng.



×