I. Cài đặt chương trình
1. Cài đặt chương trình
- Chạy file Setup.exe
- Chọn Next
- Xác nhận lại đường dẫn cài đặt, Nếu khôgn chương trình sẽ ngầm định đường dẫn
D/SOFTMV/MAXVPRO12.1 ( Tùy theo phiên bản mà tên verions khác nhau)
- Chọn Next, sau đó chọn Install để bắt đầu cài đặt
- Kích Finish để hoàn thành cài đặt
2. Giới thiệu chung chương trình
- Chạy chương trình : Nhắp đúp vào Shortcut ngoài Destop
- User sử dụng ngầm định MV, mật khẩu bỏ trống
- Giao diện chính của chương trình :
Gồm 04 phần cơ bản :
- Phần I : Các phân hệ nghiệp vụ
- Phần II : Phần các chức năng cập nhật số liệu
- Phần III : Danh mục và số dư
- Phần IV : Chức năng báo cáo ( Nhiều ít tùy theo phân hệ)
II. Mô tả chung về bài toán tính giá thành sản xuất theo đơn hàng ( Lệnh
sản xuất )
1. Phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng : Sản xuất các sản phẩm cơ khí, may mặc, gia giầy, sản xuất
thức ăn chăn nuôi, In ấn các ấn phẩm, điện tử, lĩnh vực gia công …
- Ký tính giá thành : Tháng
- Phương pháp tính giá của hàng tồn kho : Trung bình tháng
- Chế độ kế toán theo QĐ15/2006
2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
- Chi phí NVLTT : Tập hợp trực tiếp, tức là khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp xác định được cho sản xuất của đơn hàng ( LSX) và sản phẩm nào của
đơn hàng đó. Cuối kỳ tính giá sẽ tập hợp lên cho sản phẩm và đơn hàng đó.
- Chi phí nhân công trực tiếp : Tập hợp chung cho các đơn hàng , tức là khi phát
sinh chi phí nhân công trực tiếp không xác định được cho đơn hàng hay sản phẩm
nào, cuối kỳ tính giá sẽ phân bổ cho các đơn hàng thông qua phương pháp hệ số
( YTCP) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm và đơn hàng.
- Chi phí sản xuất chung : Tập hợp chung cho các đơn hàng , tức là khi phát sinh
chi phí sản xuất chung không xác định được cho đơn hàng hay sản phẩm nào,
cuối kỳ tính giá sẽ phân bổ cho các đơn hàng thông qua phương pháp hệ số
( YTCP) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm và đơn hàng.
- Dở dang cuối kỳ và đầu kỳ : Tính theo phần trăm (%) hoàn thành so với sản phẩm
chuẩn ( Thành phẩm cuối cùng) . Yếu tố chi phí tính dở dang ( Chi phí NVLTT
đối với sản xuất, Chi phí NCTT đối với gia công)
3. Báo cáo về giá thành
- Báo cáo về thẻ tính giá thành
- Nhóm báo cáo về tổng hợp giá thành
- Bảng kê về giá thành
III. Khai báo danh mục và số dư đầu kỳ
1. Khai báo các tham số hệ thống : Chủ yếu khai báo các phần sau
+ Khai báo ngày bắt đầu năm tài chính : Khai báo 01 lần duy nhất khi sử dụng
Maxv 12.1 để xác định năm tài chính làm việc
+ Khai báo kỳ nhập liệu đầu tiên : Khai báo 01 lần duy nhất khi sử dụng Maxv
12.1 để xác định ngày nhập liệu đầu tiên
+ Khai báo các tham số hệ thống : Khai báo các thông tin chung đầu tiên liên quan
đến doanh nghiệp
Thao tác chung để sửa các sửa các chỉ tiêu
+ Tim đến chỉ tiêu cần sửa
+ Nhấn nút “ Sửa giá trị”
+ Nhập thông tin sửa giá trị
+ Kích “ Nhận “ để hoàn tất thông tin
Ý nghĩa của các thông tin :
+ Stt từ 001 – 009 : Điền các thông tin chung của DN
+ Stt 011 – 015 : Định dạng, ngôn ngữ báo cáo ngầm định khi xem
+ Stt 016 – 021 : Khuôn dạng của trường giá trị trong Maxv
+ Stt 026 – 029 : Quy định về lưu trữ tự động ( Bao nhiêu ngày lưu số liệu, Lưu và
thư mục nào, Sao chép ra )
+ Stt 043 : Tính giá trung bình để xác định giá vốn ( Theo từng kho hay chung cho
các kho trong phần mềm )
+ Stt 058 : Kiểm tra tồn kho khi xuất âm ( Cho phép xử lý tồn kho khi xuất âm như
thế nào : Không cho xuất, cảnh báo, không cảnh báo )
+ Stt 077 : Giao diện trên của chương trình ( Đổi lại các giao diện của chương trình)
+ Stt 093 : Đường dẫn trên HTKK thuế
+ Stt 109 : Giá đích danh có tính phí hay không
2. Thao tác chung khi sử dụng chương trình
- Các phím chức năng
F1 - Trợ giúp
F2 - Xem thông tin (khi làm việc với danh mục từ điển)
F3 - Sửa một bản ghi (khi làm việc với danh mục từ điển)
F4 - Thêm một bản ghi mới. Ngoài ra, trong phân hệ Hệ thống F4 còn có tác dụng
sao chép các dữ liệu về danh mục, số dư đầu kỳ từ tệp excel vào chương trình.
F5 - Tra cứu theo mã hoặc theo tên trong danh điểm
- Xem số liệu chi tiết khi đang xem số liệu tổng hợp
- Xem các chứng từ liên quan đến chứng từ đang cập nhật.
- Chọn giá xuất trên các phiếu xuất
F6 - Lọc tìm số liệu khi xem các báo cáo
- Đổi mã hoặc ghép mã khi làm việc với các danh mục từ điển
Ctrl + F6 - Phân nhóm hàng loạt khi làm việc với các danh mục từ điển
F7 - In
F8 - Xoá một bản ghi
F10 - Chọn một chức năng tuỳ chọn. Ví dụ khi xem số liệu báo cáo ta muốn thay
đổi các kiểu xem số liệu…
Esc - Thoát
Ctrl + A - Chọn tất cả. Ví dụ chọn tất cả các bút toán kết chuyển tự động cuối kỳ…
Ctrl + U - Không chọn tất cả
Ctrl + F - Tự động lấy trường thông tin mà con trỏ đang đứng vào ô “Tìm kiếm”.
- Thao tác chung khi cập nhật chứng từ
1. Vào chứng từ mới
2. Sao chép chứng từ
3. Lưu chứng từ
4. In chứng từ trên máy (trong trường hợp dùng chương trình để in chứng từ)
5. Lọc tìm các chứng từ đã cập nhật trước đó ra để xem/sửa/xoá
6. Sửa một chứng từ
7. Xoá một chứng từ
8. Xem các chứng từ vừa mới cập nhật
9. Chuyển sang nhập loại chứng từ khác (bằng cách click chuột phải trên màn
hình nhập liệu)
10. Di chuyển sang phiếu khác, quay về phiếu đầu hoặc phiếu cuối (biểu tượng
)
- Trình tự vào mới một chứng từ
Dưới đây sẽ trình bày quy trình vào một chứng từ mới trên cơ sở ví dụ vào một hoá
đơn bán hàng.
+ Chọn menu cần thiết, ví dụ: " Kế toán bán hàng – Phải thu / Hoá đơn bán hàng"
+ Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ được nhập cuối cùng (số lượng chứng từ này
được tùy chọn theo người sử dụng) và hiện lên màn hình cập nhật chứng từ để
biết là các chứng từ cuối cùng được nhập. Nhấn nút ESC để quay ra màn hình
nhập chứng từ. Chỉ có nút <<Lưu>> là mờ, các nút còn lại là hiện. Con trỏ nằm
tại nút <<Sửa>>.
+ Tại nút <<Mới>> ấn phím Enter để bắt đầu vào chứng từ mới. Con trỏ sẽ chuyển
đến trường đầu tiên trong màn hình cập nhật thông tin về chứng từ.
+ Lần lượt cập nhật các thông tin trên màn hình: Các thông tin chung cho toàn bộ
chứng từ, các định khoản / mặt hàng trong chứng từ và các thông tin khác như
thuế, chi phí, chiết khấu, hạn thanh toán, trạng thái
+ Tại nút <<Lưu>> ấn phím Enter để lưu chứng từ. Khi chương trình thực hiện lưu
xong thì sẽ hiện lên thông báo "Chương trình đã thực hiện xong".
+ Sau khi lưu xong chứng từ vừa mới cập nhật thì con trỏ sẽ chuyển đến nút
<<Mới>> và ta có các khả năng sau để lựa chọn công việc tiếp theo:
+ Mới : Vào chứng từ mới
+ Sao chép : Sao chép một chứng từ
+ In Ctừ : In chứng từ hiện thời ra máy in
+ Sửa : Sửa lại chứng từ hiện thời
+ Xoá : Xoá chứng từ hiện thời
+ Xem : Xem các chứng từ vừa mới cập nhật
+ Tìm : Lọc các chứng từ đã cập nhật trước đó để xem-sửa-xoá
+ PgUp : Xem chứng từ trước chứng từ hiện thời
+ PgDn : Xem chứng từ sau chứng từ hiện thời
+ Xem báo cáo ngay trong màn hình nhập liệu
+ Quay ra : Kết thúc cập nhật.
- Trình tự sửa, xóa một chứng từ
+ Chọn menu cần thiết, ví dụ: "Kế táon bán hàng – Phải thu / Hóa đơn dịch vụ".
+ Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ được nhập cuối cùng (số lượng chứng từ này
được tùy chọn theo người sử dụng) và hiện lên màn hình cập nhật chứng từ để
biết là các chứng từ cuối cùng được nhập. Nhấn nút ESC để quay ra màn hình
nhập chứng từ. Con trỏ nằm tại nút <<Sửa>>.
+ Chuyển con trỏ đến nút <<Lọc>> và ấn phím Enter để lọc các chứng đã cập nhật
trước đó ra để sửa. Chương trình sẽ hiện lên màn hình để vào các điều kiện lọc
chứng từ
+ Sau khi vào xong điều kiện lọc chứng từ chương trình sẽ thực hiện lọc các chứng
từ có trong máy và đưa ra màn hình để xem.
+ Dịch con trỏ đến chứng từ cần sửa/xoá.
+ Bấm phím ESC để quay ra màn hình cập nhật.
+ Dịch con trỏ đến nút <<Sửa>> và ấn Enter để thực hiện các sửa đổi cần thiết và
sau đó lưu lại.
+ Nếu ta cần xoá thì dịch con trỏ đến nút <<Xoá>> và ấn Enter để xoá. Chương
trình sẽ đưa ra câu hỏi "Có chắc chắn xoá?". Nếu đồng ý thì chọn "Có", nếu
không thì chọn "Không".
+ Tiếp theo dùng các phím "PgUp", "PgDn" hoặc vào phần <<Xem>> để xem các
chứng từ khác và thực hiện các thao tác cần thiết.
- Trình tự thực hiện lên báo cáo
+ Chọn chức năng báo cáo tương ứng với nghiệp vụ kế toán cụ thể. Ví dụ: Báo cáo
bán hàng. Chương trình sẽ hiện lên danh sách các báo cáo liên quan đến phân hệ
bán hàng.
+ Chọn báo cáo cần thiết. Ví dụ: Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng.
+ Vào điều kiện lọc số liệu để lên báo cáo. Ví dụ: từ ngày 01/01/2005 đến ngày
31/01/2005,…
+ Sau khi tính toán xong chương trình sẽ hiện lên kết quả dưới dạng bảng số liệu.
+ Ta có thể dùng các phím, con trỏ để di chuyển xem các thông tin cần thiết hoặc
dùng các phím Ctrl + F (hoặc Ctrl + G) để tra tìm kiếm thông tin.
+ Trong đa số các báo cáo chương trình sẽ cho phép thay đổi các kiểu xem, ví dụ
như sắp xếp các dòng theo mã hoặc theo tên hoặc theo giá trị hoặc nhóm các vật
tư, khách hàng theo các tiêu chí khác nhau, Để làm việc này ta dùng phím F10
để lựa chọn kiểu xem. Chương trình sẽ hiện lên các lựa chọn để ta chọn kiểu
xem cần thiết. Ta có thể thay đổi các kiểu xem khác nhau. Nếu muốn xem theo
một kiểu khác ta lại chỉ việc dùng phím F10 một lần nữa.
+ Nếu ta cần in số liệu hoặc kết xuất ra các tệp dữ liệu dạng EXCEL hoặc DBF thì
dùng phím F7. Chương trình hiện lên màn hình để ta chọn mẫu báo cáo và đầu
ra (máy in hay tệp dữ liệu).
+ Đặc biệt chương trình cho phép sắp xếp thứ tự các cột báo cáo, thay đổi độ rộng
của các cột hoặc dấu các cột số liệu để có thể lên một báo cáo nhanh theo yêu
cầu.
+ Nếu ta muốn in lại hoặc thay đổi đầu ra thì ta lại dùng phím F7 một lần nữa.
+ Nếu muốn sửa mẫu báo cáo thì sau khi nhấn F7, ta chọn nút “Sửa mẫu” và xác
định mẫu cần sửa.
Một số chú ý khi xem báo cáo
+ Khi xem báo cáo nếu ta muốn thay đổi trật tự sắp xếp của các cột hoặc thay đổi
độ rộng của các cột hoặc muốn dấu bớt đi một số cột nào đó giống như trong
EXCEL thì ta thực hiện các thao tác như di chuyển cột, thay đổi độ rộng của cột,
che cột và sau đó ấn F7 để in và chọn chức năng “Báo cáo nhanh”. Khi này
chương trình sẽ đưa ra mẫu in giống như ta sắp xếp.
+ Trong các báo cáo tổng hợp ta có thể xem các chi tiết phát sinh liên quan bằng
cách dùng phím F5 - Chi tiết.
+ Khi xem các chi tiết phát sinh ta có thể xem trực tiếp chứng từ gốc liên quan bằng
nhiều cách như: kích vào nút “Sửa chứng từ” trên thanh công cụ, kích đúp vào
phát sinh chi tiết đó hoặc nhấn Ctrl + Enter.
+ Chương trình cho phép lọc tìm chứng từ theo nhiều điều kiện lọc chi tiết khác
nhau thông qua nút “Lọc chi tiết” trên thanh công cụ.
+ Khi in báo cáo ta có thể chọn ngôn ngữ in báo cáo: bằng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh hoặc song ngữ Việt - Anh. Đối với mẫu song ngữ thì chỉ có đối với các báo
cáo tài chính, sổ sách kế toán theo qui định và in các chứng từ nhập liệu, hạch
toán.
+ Khi in báo cáo ta có thể chọn in báo cáo theo mẫu báo cáo chỉ có cột thông tin về
đồng tiền hạch toán (VNĐ) hoặc theo mẫu báo cáo có các cột thông tin về tiền
nguyên tệ, tỷ giá hạch toán và tiền VNĐ.
3. Khai báo các danh mục
- Khai báo người sử dụng : Quản lý người sử dụng / Khai báo người sử dụng
và phân quyền
+ Mục đích : Khai báo tất các đối tượng sử dụng chương trình
+ Phân quyền cho các đối tượng sử dụng ( Phân quyền menu và chi tiết )
- Khai báo danh mục hàng hóa vật tư và phân nhóm hàng hóa vật tư
+ Mục đích : Khai báo tất cả hàng hóa vật tư của cửa hàng, doanh nghiệp
+ Đường dẫn : Kế tóan hàng tồn kho / Danh mục hàng hóa vật tư
Riêng đối với các ma_vt là thành phẩm : Lưu ý chọn loại vật tư = “51” – Thành phấm
Ý nghĩa các thông tin :
+ Mã vật tư : Mã của hàng hóa vật tư, mã này được đặt tối đa 16 ký tự ( số và chữ)
+ Tên vật tư : Tên của hàng hóa
+ Tên tiếng anh : Tên tiếng anh của hàng hóa
+ Đơn vị tính : Đơn vị tính
+ Theo dõi tồn kho : 1 – Có theo dõi tồn kho, 0 – KHông theo dõi tồn kho, sau này
chương trình chỉ lên báo cáo đối với các mã theo dõi tồn kho.
+ Cách tính giá hàng tồn kho : 1 – Trung bình, 2 – Đích danh, 3 – NTXT, 4 – TB di động
+ Loại vật tư : tùy chọn theo mã vật tư. Đối với thành phẩm chú ý chọn là “51”, các laọi
khác có thể bỏ qua.
+ TK kho : Tài khoản tồn kho của hàng hóa vật tư ( 152,156,155 )
+ Các tài khoản : Doanh thu, giá vốn, chiết khấu, hàng bán bị trả lại là các tài khoản
ngầm định khi sử dụng các giao dịch liên quan đến mã vật tư.
+ Nhóm vật tư 1,2,3 : Phân nhóm của hàng hóa vật tư ( ví dụ theo nghành hàng, hang,…)
+ Số lương tồn kho tối thiểu
+ Số lượng tồn kho tối đa
+ Ghi chú : Ghi chú khác nếu có
- Khai báo danh mục kho hàng
+ Mục đích : Khai báo các địa điểm, kho chứa hàng
+ Đường dẫn : Kế toán hàng tồn kho / Danh mục kho
+ Khai báo :
Ý nghĩa các thông tin :
+ Mã kho : Mã của kho hàng ( Độ rộng 16 ký tự )
+ Tên kho : Tên tiếng Việt của kho
+ Tên 2 : Tên tiếng anh của kho
- Khai báo danh mục khách hàng và phân nhóm khác hàng
+ Mục đích : Khai báo danh sách khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên ( đối tượng)
+ Đường dẫn : Kế toán bán hàng – phải thu / Danh mục khách hàng
+ Khai báo :
Ý nghĩa các thông tin :
+ Mã khác hàng : Mã của khách hàng ( Đối tượng, khách lẻ )
+ Tên khách : Tên của đối tượng
+ Tên tiếng anh : Tên tiếng anh của đối tượng
+ Điạ chỉ : Điạ chỉ của khách hàng
+ Đối tác : Người liên lạc chính của khách hàng
+ Mã số thuế : Mã số thuế của khách hàng
+ Nhóm khách hàng 1,2,3 : Phân nhóm của khách hàng
+ Email, điện thoại, số tài khoản, tên ngân hàng : Các thông tin về ngân hàng, điện thoại
của đối tượng
+ Tên khách, mã số thuế : Thể hiện trên báo cáo thuế đầu vào hoặc đầu ra khi sử dụng mã
này trong các giao dịch mua, bán hàng
- Khai báo danh mục tài khoản
+ Mục đích : Khai báo các tài khoản cần chi tiết
+ Đường dẫn : Kế toán tổng hợp / Danh mục tài khoản
+ Khai báo :
Ý nghĩa các thông tin :
+ Số TK : Số hiệu của tài khoản
+ Tên tk : Tên của tài khoản
+ Mã ngoại tệ : VND, USD,…
+ TK mẹ : tài khoản cấp trên của tài khoản khai báo
- Khai báo danh mục khác : Tương tự như HD chung
- Khai báo về giá thành sản xuất theo đơn hàng ( LSX)
+ Khai báo sử dụng các trường trong danh mục
Để thực hiện bài toán giá thành theo đơn hàng chương trình sử dụng trường Lệnh
sản xuất ( LSX) là đơn hàng, mỗi đơn hàng coi là 01 LSX sử dụng mã bộ phận hạch
toán ( Ma_bpht = CPC ) là trường để tập hợp các chi phí chung cho tất cả các đơn
hàng và sản phẩm.
Để tập hợp được chi phí, trên các màn hình cập nhật chừng từ khai báo có sử dụng
cột LSX
Đường dẫn khai báo : Hệ thống / Khai báo các màn hình cập nhật chứng từ
Các màn hình cần khai báo phụ thuộc vào đối tượng tập hợp của các yếu tổ. Đối với
các phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu TK 621 chủ yếu phát sinh ở phiếu
xuất kho , vậy ở PXD sẽ khai báo 02 trường LSX, Mã SP ( Vì yếu tố chi phí NVLTT
tập hợp trực tiếp). Đối với 02 yếu tố còn lại chi phí nhân công và chi phí sản xuất
chung thì tập hợp chung nên các màn hình có phát sinh chi phí nhân công và chi phí
sản xuất chung thì sử dụng cột ma_bpht ( CPC) để tập hợp chi phí.
Với đặc điểm trên người dùng sẽ lần lượt khai báo các trường sử dụng trong các
màn hình cập nhật chứng từ
Ví dụ Phiếu xuất kho :
Nhấn F3 : để sửa và kích vào “ các tùy chọn của trường tự do”
Để khai báo di trường sử dụng : Di chuyển đến cột cần khai báo, tích vào 03 ô tích
như hình trên. Tên gọi có thể thay đổi tùy người dùng bằng cách gõ lại tên trong cột
tên của trường tự do.
Khai báo sử dụng trường ma_bpht ( Ví dụ trên phiếu kế toán)
Riêng đôi với phiếu nhập kho từ sản xuất : Cũng khai báo sử dụng cột LSX để thể
hiện kết quả sản xuất của đơn hàng nhập kho.
Các chứng từ khác khai báo tương tự
+ Khai báo đơn hàng ( LSX)
Đường dẫn : Kế toán giá thành theo đơn hàng / Nhập lệnh sản xuất
Lựa chọn thời gian :
Khai báo các thông tin : Tai đây sẽ khai báo các đơn hàng sản xuất trong kỳ
Số LSX : Mã số của LSX ( Có thể đặt theo số của hợp đồng)
Ngày của LSX : Ngày của hợp đồng
Diễn giải : Diễn giải nội dung chính của hợp đồng
Mã PX : Bỏ qua
Chọn DS bộ phận : Đây là trường liên kết với các đơn hàng và là trưởng để tập
hợp chi phí chung
Ngày bắt đầu kế hoạch và ngày bắt đầu thực tế ( Thông tin bổ sung cho đơn hàng)
TK dở dang : Tài khoản nhận kết chuyển của bút toán kết chuyển chi phí sx
Chi tiết các mã sản phẩm đặt hàng : Chỉ cần gõ số lượng kế hoạch
Kết thúc bằng nút “Nhận”
+ Khai báo danh mục nhóm yếu tố chi phí : Nó là phân loại của YTCP, mục này
đã có sẵn khi sử dụng và do bên phần mềm khai báo sẵn.
+ Khai báo danh mục yếu tố chi phí
Đường dẫn : Kế toán giá thành đơn hàng / Danh mục yếu tố chi phí
F4 để khai báo :
Đối với chi phí NVLTT
Đối với chi phí nhân công :
Đối với chi phí sản xuất chung :
IV. Cập nhật số dư đầu kỳ
1. Các phím sử dụng : Như phần thông tin chung ở hường dẫn ở trên
2. Nhập số dư đầu kỳ của hàng tồn kho
- Mục đích : Cập nhật số dư đầu kỳ về hàng tồn kho
- Đường dẫn : Kế toán hàng tồn kho / Vào tồn kho đầu kỳ
+ Khai báo :
+ Ý nghĩa các thông tin :
Mã kho : Mã kho tạo số dư
Vật tư : Mã vật tư tạo số dư đầu kỳ
Tồn đầu : Tồn về số lượng
Dư đầu : Dư về giá trị ( VND)
Dư đầu nt : Dư về ngoại tệ
Số tiền : Số dư tiền tại thời điểm
3. Nhập số dư đầu kỳ của hàng tồn kho
- Mục đích : Cập nhật số dư đầu kỳ về công nợ ( Tạm ứng, phải thu, phải trả, vay )
- Đường dẫn : Kế toán mua hàng / Vào số dư công nợ đầu kỳ
+ Khai báo :
+ Ý nghĩa các thông tin :
Mã đơn vị : Đơn vị cơ sở nhập số dư
TK : Tài khoản công nợ
Mã khách : đối tượng công nợ
Dư nợ VND : số tiền dư nợ
Dư có VND : số tiền dư có
Dư nợ ngoại tệ : Số ngoại tệ tương ứng
Dư có ngoại tệ : Số dư có ngoại tệ tương nứng