Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

QUÁ TRÌNH CỔ PHÂN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VIỆT NAM. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.71 KB, 14 trang )







QUÁ TRÌNH CỔ PHÂN HOÁ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

































MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I. ĐƠI NÉT VỀ CỔ PHẦN HỐ DNNN
1. Một số khái niệm
2. Các hình thức cổ phần hố
3. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hố thành
Cơng ty cổ phần
PHẦN II. Q TRÌNH CỔ PHẦN HỐ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Ở VIỆT NAM
1. Khái qt về tình hình cổ phần hố DNNN
1.1. Tình hình cổ phần hố DNNN
1.2. Một số kết quả sau khi cổ phần hố
2. Những hạn chế và khó khăn khi cổ phần hố
3. Đề xuất và kiến nghị đề thúc đẩy cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước
PHẦN III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY GIẤY HẢI PHỊNG SAU KHI CỔ PHẦN HỐ
1. Đơi nét về Cơng ty giấy Hải Phòng
1.1. Q trình hình thành và phát triển
1.2. Một số thơng tin khác
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của HAPACO

2.1. Kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây
2.2. Các hoạt động của HAPACO
2.2.1. Các sản phẩm chính của HAPACO
2.2.2. Hoạt động marketing
2.2.3. Tình hình cạnh tranh thị phần
KẾT LUẬN

LỜI MỞ ĐẦU
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Quỏ trỡnh hi nhp kinh t khu vc v Quc t l mt iu tt yu i vi
nn kinh t th trng theo nh hng xó hi ch ngha ca Vit Nam. M khu
vc kinh t nh nc vi vai trũ l u tu. Vy cỏc doanh nghip ú vi cụng
ngh v s qun lý cũn lc hu ó lm gỡ hi nhp õy? Mt li thoỏt rt cú
hiu qu l cỏc doanh nghip ú phi liờn minh, liờn kt hoc gúp vn thnh mt
cụng ty ln sc cnh tranh v ginh u th vi cỏc cụng ty khỏc. Cú mt
loi cụng ty cú th sc lm iu ú, ú chớnh l cụng ty c phn hoỏ.
ng v Nh nc ó hỡnh thnh khung phỏp lý v nhng u ói gỡ
thỳc y cỏc doanh nghờp nh nc c phn hoỏ cha? V phớa doanh nghip
ó tin hnh c phn hoỏ theo lut doanh nghip, ngh nh cha? Cỏc doanh
nghip ú sau khi c phn hoỏ ó lm n ra sao? ú l vn m em mun
cp ti trong bi tiu lun ny m tiờu biu l quỏ trỡnh c phn hoỏ ca cụng ty
Giy Hi Phũng Hapaco (HP_Paper Toinstock Company) Nhng vi kin thc
v hiu bit cũn hn ch em mong thy cụ giỏo gúp ý thờm
Em xin chõn thnh cm n.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHẦN I

ĐƠI NÉT VỀ CỔ PHẦN HỐ DNNN

1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Cơng ty cổ phần (CTCP) là một doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở
góp vốn cổ phần của các cổ đơng. Cổ đơng được tham gia quản lý doanh nghiệp
theo phần vốn góp vào doanh nghiệp được hưởng lợi nhuận và chịu trách nhiệm
về nó và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp,
được quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp. Số lượng cổ đơng tối
thiểu là 3 và khơng hạn chế tối đa.
- Cổ phần: là vốn điều lệ của doanh nghiệp được chia thành nhiều phần
bằng nhau.
- Cổ đơng: là những cá nhân hoặc tổ chức, pháp nhân sở hữu cổ phần của
CTCP
- Cổ phiếu: là chứng từ ghi nhận quyền sở hữu về tài sản của cổ đơng đối
với cổ phần. Mệnh giá một cổ phiếu có thể bằng một hoặc nhiều cổ phần.
- Cổ tức: là một phần lợi nhuận sau thuế của CTCP chia cho các cổ đơng.
2. CÁC HÌNH THỨC CỔ PHẦN HỐ
Ở các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) tiến hành cổ phần hố sẽ theo các
hình thức sau:
- Giữ ngun giá trị thuộc vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp phát
hành cổ phiếu thu hút thêm vốn.
- Bán một phần giá trị thuộc vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
- Tách một bộ phận của doanh nghiệp đủ điều kiện để cổ phần hố.
- Bán tồn bộ giá trị hiện có thuộc vốn nhà nước tại doanh nghiệp.


3. THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DNNN ĐƯỢC CỔ PHẦN HỐ THÀNH
CTCP
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sau khi thc hin c phn hoỏ,DN s hot ng theo ch cụng ty c

phn trong lut doanh nghip cú hiu lc t 1/1/2000.
DN ng ký kinh doanh ti c quan ng ký kinh doanh cp tnh h s
ng ký nhng giy t sau:
- Quyt nh chuyn DN thnh CTCP ca c quan cú thm quyn.
- iu l cụng ty ó c i hi c ụng thụng qua
- Biờn bn bu hi ng qun tr v c giỏm c iu hnh.
- Giy ng ký kinh doanh ca DNNN trc khi c phn hoỏ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHẦN II
Q TRÌNH CỔ PHẦN HỐ DNNN Ở VIỆT NAM


1. KHÁI QT VỀ TÌNH HÌNH CỔ PHẦN HỐ DNNN
1.1. Tình hình cổ phần hố DNNN
Từ năm 1992 đến nay, cả nước đã có trên 1000 DNNN được chuyển đổi
sở hữu trong đó cổ phần hố trên 850 doanh nghiệp, số còn lại là chuyển giao,
bán và khốn kinh doanh.
Chương trình sắp xếp, đổi mới 0DNNN mà trọng tâm là cổ phần được
triển khai thí điểm từ 1992. Mục đích của chương trình này là tạo ra loại hình
DN có nhiều chủ sở hữu, trong đó có chủ sở hữu là người lao động, để quản lý
và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tạo cơ chế quản lý năng động cho doanh
nghiệp đồng thời giúp DN có thể huy động vốn trong nhân dân để đầu tư đổi
mới cơng nghệ, nâng cao sức cạnh tranh, thúc đẩy phát triển DN . Song do chưa
có đầy đủ các văn bản, quy phạm pháp luật và các hướng dẫn cụ thể nên từ năm
1992 đến 1997, cả nước mới chỉ có 38 DNNN được cổ phần hố.
Q trình cổ phần hố DNNN thực sự có bước chuyển biến mạnh mẽ cả
về số lượng và chất lượng kể từ khi chính phủ ban hành Nghị định số
44/1989/NĐ - CP ngày 29/6 năm 1998 của Chỉnh phủ qui định, về việc chuyển
DNNN thành CTCP vào tháng 6/1998, trong đó nêu rõ các chính sách ưu đãi đối
với DN và người lao động tại các DNCPH .Nghị định này đã trở thành đòn bảy

đưa lộ trình cổ phần hố đi nhanh hơn.
1.2. Một số kết quả sau khi cổ phần hố
Việc chuyển đổi DNNN thành CTCP khơng chỉ giúp nhà nước bảo tồn
nguồn vốn và còn tăng đáng kể tỉ suất lợi nhuận trên đồng vốn. Các DN hoạt
động năng động nhạy bén và chủ động hơn trong kinh doanh. Trong một cuộc
điều tra 300 DN đã cổ phần hố trên một năm thì DN tăng 1,53 lần, lợi nhuận
tăng 2,03 lần nộp ngân sách tăng 1,18 lần thu nhập người lao động tăng 22%.
2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ KHĨ KHĂN KHI CỔ PHẦN HỐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ nhất, do một số quan điểm, chủ trương chưa hồn tồn thống nhất,
nên việc triển khai chỉ đạo từ các cấp đến cơ sở chưa mạnh, chưa thật kiên quyết.
Thứ hai, do tâm lý nhiều cán bộ lãnh đạo của tổng cơng ty và DN chưa
hào hứng với việc cổ phần hố, nên nhiều tổng cơng ty và cơng ty còn nặng về
cổ phần hố bộ phận CNNN, chưa chú trọng đến cổ phần hố các đơn vị thành
viên.
Thứ ba, nhiều DN có vấn đề tồn đọng về tài chính, đất đai, liên doanh,
liên kết nên khi thực hiện cổ phần hố còn gặp vướng mắc, thời gian thực hiện
kéo dài hoặc khơng thực hiện được kế hoạch cổ phần hố.
Thứ tư, trong cổ phần hố chưa có sự phối hợp nhịp nhàng giữa cơ quan
thuế với cơ quan quản lý vốn nhà nước và các bộ liên quan, nên khâu kiểm kê
tài sản sản đến xác định giá trị DN thường tốn nhiều thời gian, khiến doanh
nghiệp phải chờ đợi.
Thứ năm, tại các DN đã thực hiện cổ phần hố, nhìn chung trong thiết bị,
cơng nghệ chưa được đầu tư đổi mới nên chưa hấp dẫn việc mua cổ phần, trừ
một số doanh nghiệp có lợi thế về đất đai, vị trí mặt bằng.
3. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ THÚC ĐẨY CỔ PHẦN HỐ DNNN
+ Các bộ ngành, thành phố lớn có các Tổng Cơng ty nhà nước trực thuộc
vẫn loanh quanh muốn giữ ngun; ví dụ như 3/4 trong số 77 Tổng Cơng ty 90
hiện có, khơng đủ tiêu chuẩn tồn tại kể cả về ngành nghề, qui mơ, hoặc vốn nhà
nước, cần phải xắp sếp lại. Đây là một ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh

tế, vì hầu hết các Tổng Cơng ty nhà nước hiện nay đang tổ chức theo mơ hình
hành chính các DNNN vả lại các DNNN thành viên khơng có liên quan mật
thiết với nhau về cơng nghệ, tài chính và thị trường, mà chỉ được lắp ghép lại để
thành Tổng Cơng ty. Do đó thực chất Tổng Cơng ty trở thành bộ máy trung gian,
điều khiển vốn hưởng kinh phí doanh nghiệp nộp lên. Đây là loại tổ chức chưa
hợp lý với nền kinh tế đang chuyển đổi.
+ Kiên quyết khắc phục tình trạng nhiều DNNN q manh mún và kém
hiệu quả bằng hình thức sát nhập, bán đấu giá, đa dạng hố sở hữu hoặc giải thể,
phá sản. Đổi mới và hồn thiện hệ thống pháp luật chính sách tạo lập mơi trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thun li cho cỏc thnh phn kinh t cựng cnh tranh bỡnh ng. i mi c ch
ti chớnh, tớn dng tin lng theo hng khuyn khớch nhng DN tng nhanh
c tớch lu, nhng nh qun lý tt v nhng ngi lao ng cú nng sut cao.
+ Trong thi gian va qua vic chn la DN c phn hoỏ ch yu tp
trung nhng DN va v tng i nh trong nhng nm ti cn phi c phn
hoỏ c nhng doanh nghip cú quy mụ vn ln hn v tng b phn ca doanh
nghip ln khụng trong danh mc cn duy trỡ doanh nghip kinh doanh vi
100% vn iu l thuc s hu nh nc.













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHẦN III
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY GIẤY HẢI PHỊNG SAU KHI CỔ PHẦN HỐ

1. ĐƠI NÉT VỀ CƠNG TY GIẤY HẢI PHỊNG
1.1. Q trình hình thành và phát triển
CTCP giấy Hải Phòng được thành lập ngày 28/10/1999 là sự hợp nhất
giữa cơng ty giấy Hải Phòng và cơng ty cổ phần Hải Âu. Cơng ty giấy Hải
Phòng trước đây là xí nghiệp giấy bìa Đồng Tiến, được thành lập ngày
14/9/1960 trên cơ sở xưởng giấy nhỏ được cơng tư hợp doanh thành DNNN.
Năm 1978, do tăng nhu cầu giấy viết, giấy in tài liệu,xí nghiệp mở rộng
đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất giấy mỏng của Trung Quốc có cơng suất
300 tấn/năm. Nhận thấy việc đầu tư mở rộng là một hướng đi có hiệu quả, xí
nghiệp đã đầu tư tiếp hai dây chuyền 12 năm 1986, xí nghiệp đổi tên thành nhà
máy giấy Hải Phòng. Cũng trong thời gian này. Nhà máy giấy Bãi Bằng bắt đầu
sản xuất giấy viết và giấy in chất lượng cao, số lượng nhiều, đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng.Các sản phẩm cùng loại của Nhà máy giấy Hải Phòng khơng thể
cạnh tranh được. Một lần nữa nhà máy lại cải tiến các thiết bị sản xuất giấy vệ
sinh trên dây chuyền cũ. Sản lượng xuất khẩu sang Liên Xơ (cũ) theo phương
thức đổi hàng đạt 600 đến 700 tấn/năm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Năm 1990, Nhà máy giấy Hải Phòng một lần nữa lại rơi vào tình trạng
khó khăn do sự biến động của thị trường Đơng Âu và Liên Xơ. Năm 1991, Nhà
máy đã nhanh chóng tìm kiếm và tiếp cận thị trường mới và Đài Loan được lựa
chọn là thị trường mới của nhà máy.Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
ổn định trở lại và tăng trưởng vững chắc.
Tháng 1 năm 1992, theo nghị định 33 của chính phủ, nhà máy thành lập
và đổi tên thành Cơng ty giấy Hải Phòng - Hapaco Cơng ty đã lớn mạnh khơng
ngừng, tăng trưởng bình qn 31%.Năm 1998, thực hiện 28/CP ngày 7/5/1996
của chính phủ về việc cổ phần hố DNNN và quyết định số 956 QĐ/UB - CPH

ngày 10/6/1997 của UBND thành phố Hải Phòng, Cơng ty giấy Hải Phòng đã
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tách ra 3 phân xưởng để tiến hành cổ phần hố một bộ phận thành lập Cơng ty
cổ phần Hải Âu (HASCO)
1.2. Một số thơng tin khác.
CTCP giấy Hải Phòng, trụ sở chính đặt tại 441A Đại Lộ Tơn Đức Thắng,
thành phố Hải Phòng. Cơng ty đặt văn phòng đại diện tại Kao Hùng - Đài Loan
và các chi nhánh tại Hà Nội, Quảng Ninh và n Bái vốn điều lệ của Cơng ty là
10.080.000 đồng, chia thành 100.800 cổ phần, cơ cấu sở hữu cổ phần trong
Cơng ty hiện nay:
Danh mục 1000 đồng % Số cổ đơng
Vốn cổ phần 10.080.000 100 -
Trong đó: - - -
Cổ đơng sáng lập 2.175.200 21.58 11
Cổ đơng Nhà nước 128.200 1.27 -
Cổ đơng cơng nhân viên 2.789.500 27.67 428
Cổ phiếu ngân quỹ 1.006.7000 9.99 -
Cổ đơng ngồi tổ chức phát hành 3.980.400 39.49 106
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HAPACO.
2.1. Kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2003 và 2004 của HAPACO
(Số liệu đã được kiểm tốn)
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
80.748.802.866

94.044.003.006


Trong đó: Doanh thu xuất khẩu 79.018.149.940

82.877.357.700

Các khoản giảm trừ 276.897.562

121.752.700

+ Giảm giá hàng bán 276.317.812

121.752.700

+ Hàng bán bị trả lại 579.750

0

Doanh thu thuần 80.471.905.304

93.922.250.306

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giỏ vn hng bỏn 70.814.188.076

81.823.108.739

Li nhun gp 9.657.717.228

12.099.141.567

Doanh thu hot ng ti chớnh 1.110.989.175


2.145.300.916

Chi phớ ti chớnh 183.301.047

965.250.756

Trong ú: Lói vay phi tr 36.859.075

264.150.698

Chi phớ bỏn hng 506.207.640

1.187.595.123

Chi phớ qun lý doanh nghip 2.985.928.931

3.501.882.846

Li nhun thun t hot ng kinh
doanh
7.093.268.785

8.589.713.758

Nhỡn vo bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca HAPACO cho thy doanh thu
ca Cụng ty ó tng lờn tng nm, nm 2004 tng khong 15% so vi nm 2003.
Ti sao mc tng trng li nh vy, vỡ nm 2004 Cụng ty ó u t vo rt
nhiu d ỏn: D ỏn nh mỏy giy Ho Bỡnh, d ỏn nh mỏy giy Kraft, d ỏn
sn xut bm tr em v d ỏn sn xut giy duplex, kộo theo lói vay phi tr tng

nhiu so vi nm 2002 l 227.291.623 ng. Nhng nm 2004 s hng bỏn b
tr li khụng cú iu ú chng t cht lng sn phm ca Cụng ty ó ỏp ng
c nhu cu khỏch hng.
Li nhun sau thu ca nm 2004 cng tng 11% so vi nm 2003.
2.2. Cỏc hot ng ca HAPACO.
2.2.1. Cỏc sn phm chớnh ca HAPACO
- Sn phm tiờu dựng cỏ nhõn: Ch yu l cỏc loi sn phm giy v sinh
v khn giy phc v cho nhu cu tiờu dựng. Cht lng sn phm giy v sinh
ca Cụng ty so vi cỏc Cụng ty khỏc trong nc tt hn nờn cú uy tớn trờn th
trng.
- Sn phm phc v sn xut cụng nghip: Cụng ty ang u t xõy dng
nh mỏy sn xut cỏc loi giy Kraft vi thit b v cụng ngh nhp ngoi sn
xut giy xi mng v 1 s loi bao bỡ cụng nghip khỏc.
- Sn phm xut khu: Ch yu l giy dp nh xut sang i Loan.
õy l loi sn phm cú uy tớn v c tiờu th mnh. Sn phm xut khu cú
tc tng trng nhanh, vn u t trong 3 nm 2002 - 2004 tuy cha nhiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhưng tạo được lợi nhuận khá cao. Doanh thu từ xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu của Cơng ty, đạt 85%, 83%, 88%
2.2.2. Hoạt động marketing.
Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty bao gồm các đại lý tiêu thụ ở
Hải Phòng, Hà Nội và một số tỉnh lân cận: Quảng Ninh, n Bái. Hiện nay,
phòng thị trường của Cơng ty có 3 cán bộ, các cán bộ đều có trình độ Đại học.
Phòng có những phương án rõ ràng cho từng chủng loại.
- Đối với hàng xuất khẩu: giao hàng tại xưởng sản xuất, tạo điều kiện cho
khách hàng có thể kiểm tra chất lượng hàng tại chỗ tránh được thiệt hại vận
chuyển. Cơng ty đã có những chính sách duy trì khách hàng truyền thống, mặt
hàng giầy đế dập nhũ được khách hàng Đài Loan nhập khẩu thường xun trong
nhiều năm qua.
- Đối với khách hàng tiêu thụ nội địa triển khai các phương pháp bán hàng

phù hợp với nhu cầu của từng loaị khách hàng.
Mở rộng mạng lưới bán hàng bằng đại lý ở một số thành phố lớn. Tổ chức
cơng tác tiếp thị đưa các điểm tiêu thụ để giới thiệu sản phẩm và khai thác lượng
khách hàng tiềm năng. Hiện nay Hà Nội và Hải Phòng đang là hai thị trường lớn
nhất được khai thác triệt để.
2.2.3. Tình hình cạnh tranh thị phần.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam đang xuất hiện nhiều sản phẩm chất
lượng cao của các Cơng ty trong và nước ngồi, chủng loại đa dạng, phong phú
đáp ứng được mọi nhu cầu tiêu dùng, tạo sức ép cạnh tranh mạnh mẽ đối với
Cơng ty. Trước tình hình đó, Cơng ty ln tự đổi mới bằng cách đa dạng hố sản
phẩm phục vụ cho các ngành cơng nghiệp trong nước, Cơng ty đã khơng ngừng
cải tiến kỹ thuật cơng nghệ, nâng c ao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Cơng ty sẽ
hạn chế cạnh tranh, tạo khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao.
Thị trường xuất khẩu: Với các chính sách cạnh tranh đúng hướng và được
thực hiện hiệu quả, thị phần của Cơng ty khơng những khơng giảm mà còn tăng
mạnh, so sánh với các sản phẩm giấy đế cùng loại Cơng ty chiếm 70% thị phần
các mặt hàng xuất khẩu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th trng tiờu th ni a: i th cnh tranh ca Cụng ty trc õy ch
yu l cỏc Cụng ty trc thuc Tng Cụng ty giy Vit Nam. Hin nay, Cụng ty
ang gp phi s cnh tranh gay gt t phớa cỏc Cụng ty nc ngoi vi cụng
ngh sn xut hin i, sn phm phong phỳ v cht lng tt hn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KẾT LUẬN

Như chúng ta đã biết vai trò to lớn của cơng ty cổ phần là điều khơng thể
phủ nhận. Nhưng trong q trình cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước còn gặp

nhiều khó khăn. Về phía nhà nước, khung pháp luật chưa theo kịp với u cầu
của q trình, về phía doanh nghiệp thì chưa mạnh dạn. Trong thời gian qua, từ
1998 đến nay đã có trên 1000 doanh nghiệp được cổ phần hố, một con số đáng
kể nhưng với tốc độ đó thì q chậm so với đề án của chính phủ đã duyệt. Vậy
trong thời gian tới Đảng và Nhà nước cần phải có nhiều biện pháp hơn nữa để
đẩy nhanh q trình cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2002 - 2005
được hồn tất.
Cơng ty cổ phần Giấy Hải Phòng là một trong những cơng ty sau khi được
cổ phần hố đã gặt hái nhiều thành cơng. Các chỉ tiêu về tổng doanh thu cả phần
doanh thu xuất khẩu và lợi nhuận của cơng ty đều tăng một cách rõ rệt. Trong
một vài năm tới, tổng doanh thu của cơng ty sẽ tăng mạnh khi các dự án mới của
cơng ty đi vào hoạt động.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×