Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

giáo án môn văn lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.97 KB, 102 trang )

Tuần:1 Tiết PPCT:1-2-3

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được một cách đại cương hai bộ phận Việt Nam: văn học dân gian và văn học
viết
- Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học Việt Nam
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học
Việt Nam và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người Việt Nam trong văn học
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng khái quát, tóm tắt.
3. Về thái độ: Bồi dưỡng học sinh niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc
qua di sản văn hóa được học. Từ đó, học sinh có lòng say mê với văn học Việt Nam.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
D.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3.Giới thiệu bài mới (2 phút): Ở những cấp học trước, chúng ta đã được tiếp xúc, tìm
hiểu khá nhiều tác phẩm VHVN xưa và nay. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục được tìm
hiểu về bức tranh nền văn học nước nhà một cách toàn diện và hệ thống hơn.Tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt:
Tổng quan văn học VN


1
2
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV H
S
I. Các bộ phận hợp thành của
văn học VN
Gồm 2 bộ phận lớn: VHDG và
VH viết
⃰⃰ Lưu ý: VHDG tồn tại và
phát triển song song với Vh viết.
Tuy nhiên, về sau, VHDG không
đạt được những thành tựu rực rỡ
như trước nên không được nhắc
đến nhiều.
1. Văn học dân gian
- Khái niệm: VHDG là sáng tác
tập thể và truyền miệng của nhân
dân lao động ( người trí thức có
tham gia sáng tác VHDG nhưng
phải tuân thủ các đặc trưng cơ bản
của VHDG và trở thành tiếng nói
tình cảm chung của nhân dân)
- Thể loại: 3 nhóm:
+ Truyện cổ dân gian;
+ Thơ ca dân gian;
+ Sân khấu dân gian
- Đặc trưng:
+ Tính truyền miệng
+ Tính tập thể

+ Gắn bó với các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng
(tính thực hành)
2. Văn học viết
- Khái niệm: VH viết là sáng tác
của tri thức, được ghi lại bằng chữ
viết
- Đặc trưng: là sáng tạo của cá
nhân"tác phẩm văn học viết
mang dấu ấn của tác giả.
a. Chữ viết của VHVN
- VH viết bằng chữ Hán
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhan đề của
bài học
? Em hiểu thế nào là tổng quan văn học
Việt Nam?
Tổng quan văn học việt nam – cách nhìn
nhận, đánh giá 1 cách tổng quát những nét
lớn của văn học việt nam.
? Dựa vào SGK, hãy cho biết nền văn học
VN được hợp thành từ những bộ phận văn
học nào?
? Hãy kể tên một vài tác phẩm VHDG mà
em đã học hoặc biết?
? VHDG là gì? Người trí thức có tham gia
sáng tác VHDG không? Nêu một vài VD mà
em biết?
VD: Tháp Mười đẹp nhất bông sen
( Bảo Đình Giang); Hỡi cô tát nước bên
đàng ( Bàng Bá Lân);

? Hãy cho biết những tác phẩm VHDG vừa
nêu thuộc những thể loại nào? Qua đó em
có nhận xét gì về thể loại của VHDG?
Truyện cổ: thần thoại, sử thi, truyền
thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn.
- Thơ ca: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện
thơ.
- Sân khấu: chèo, tuồng, cải lương.
? Dựa vào SGK, hãy cho biết đặc trưng cơ
bản của VHDG là gì?
Tính truyền miệng: Văn học dân gian được
lưu truyền từ đời này qua đời khác thông
qua hình thức truyền miệng (kể chuyện)
Tính tập thể: Văn học dân gian là sáng tác
của nhân dân, nhưng không phải tất cả nhân
dân đều là tác giả. Tính tập thể thể hiện chủ
yếu trong quá trình sử dụng tác phẩm.
? Hãy kể tên một số tác phẩm văn học viết
mà em đã được học?
? Em hiểu thế nào là văn học viết?
? Đặc trưng cơ bản của VH viết là gì?














PHỤ LỤC
(Bảng so sánh đặc điểm giữa 2 thời đại văn học)
3
Hai thời đại lớn của văn học VN
Văn học trung đại
- Thời gian: X - XIX
- Hoàn cảnh: xã hội phong kiến hình thành,
phát triển và suy thoái, công cuộc dựng
nước và giữ nước của dân tộc.
- Văn tự: chữ Hán, Nôm.
- Ảnh hưởng: Nho giáo, Phật giáo.
- Tác giả: chủ yếu là nhà nho.
- Độc giả: tự thưởng thức hoặc với bạn tâm
giao, giới nhà nho, vua quan.
- Thể loại: tiếp nhận từ Trung Quốc (thơ
Đường); sáng tạo thêm: thơ lục bát, song
thất lục bát, hát nói,
- Thi pháp: ước lệ, sùng cổ, phi ngã
- Thành tựu tiêu biểu: Thơ văn yêu nước và
thơ thiền Lí – Trần, Thơ văn Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Cao Bá Quát
Văn học hiện đại
- Thời gian: Từ thế kỉ XX đến nay
- Hoàn cảnh: đấu tranh giành độc lập dân
tộc, thống nhất đất nước; đổi mới từ 1986
dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Văn tự: chủ yếu là chữ quốc ngữ.
- Giao lưu quốc tế rộng rãi.
- Tác giả: nhiều thành phần (trí thức, tư
sản, )
- Độc giả: đông đảo, nhiều thành phần (trí
thức, bình dân lao động, ).
- Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói
- Thi pháp: hiện thực, đề cao cá tính sáng
tạo
- Thành tựu tiêu biểu: Thơ mới (Xuân Diệu,
Xuân Quỳnh), tiểu thuyết Tự lực văn đoàn,
tiểu thuyết (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng),
truyện ngắn (Nam Cao)
Tuần: 3 Tiết PPCT:7
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT)
bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp (NTGT) như nhân vật, hoàn cảnh, nội dung,
mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong HĐGT.
2. Về kĩ năng: Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao
tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3. Về thái độ: Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : bài Tổng quan văn học Việt Nam

Câu hỏi
- Em hãy nêu các bộ phận hợp thành của nền VHVN?
- VH viết được chia làm các thòi kì chủ yếu nào?
- So với VH trung đại, VH hiện đại có những diierm đổi mới nào?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút): nhà văn Tô Hoài trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí
có một phát hiện mới mẻ và độc đáo về loại kiến. Theo ông, loài kiến cũng biết giao
tiếp, chúng trao đổi thông tin khi chạm đầu vào nhau trong lúc di chuyển.Với loài
người, hoạt động giao tiếp cũng chính là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển.
Con người có thể giao tiếp bằng nhiều phương tiện khác nhau như của chỉ, điệu bộ,
nét mặt, những phương tiện giao tiếp quan trọng nhất, đạt hiệu quả nhất, diễn ra
thường xuyên nhất của con người trong xã hội chính là ngôn ngữ ( nói và viết). Để có
thể hiểu rõ hơn về điều đó, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
4
5
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I. KHÁI NIỆM
1. Tìm hiểu ngữ liệu 1: VB Hội
nghị Diêm Hồng
a.
- Nhân vật giao tiếp: vua nhà
Trần và các bô lão
- Cương vị: khác nhau
+ Vua: lãnh đạo tối cao của đất
nước.
+ Các bô lão: đại diện cho các
tầng lớp nhân dân.
- Quan hệ: bề trên – bề dưới
b.

- Các nhân vật giao tiếp lần lượt
đổi vai cho nhau:
+ Lượt 1: vua Trần nói – các bô
lão nghe
+ Lượt 2: các bô lão nói- vua
Trần nghe
+ Lượt 3: vua Trần nói – các bô
lão nghe
+ Lượt 4: các bô lão nói- vua
Trần nghe
→ Đổi vai lần lượt
- Hai quá trình:
+ Tạo lập văn bản
+ Lĩnh hội văn bản
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
- Địa điểm: Diễn ra ở điện Diên
Hồng
- Hoàn cảnh: Lúc đất nước có
giặc ngoại xâm đe dọa (1285)
d. Nội dung giao tiếp: bàn về vấn
đề nên đánh hay hoà với kẻ thù
(cách thức đối ứng với kẻ thù).
e. Mục đích giao tiếp:
- Nhằm thống nhất sách lược
đối phó với quân giặc.
- Cuộc giao tiếp đã đạt được
mục đích.
HĐ 1: GV giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để hình
thành khái niệm
▲ Hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu 1

⃰ GV gọi học sinh đọc văn bản trong SGK
Hướng dẫn: đúng giọng vai vua, các bô lão,
khí thế mạnh mẽ quyết chiến của nhân dân.
? Trong hoạt động giao tiếp này có các nhân
vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan
hệ với nhau như thế nào?
? Chính vì có vị thế khác nhau như thế nên
ngôn ngữ giao tiếp của họ như thế nào?
Ngôn ngữ giao tiếp khác nhau:
o Vua : nói với thái độ trịnh trọng
o Các bô lão: xưng hô với thái độ kính trọng
(xin, thưa).
? Trong hoạt động giao tiếp này, các nhân vật
giao tiếp đổi vai cho nhau như thế nào?

Hoạt động nói, nghe và đáp lời diễn ra kế
tiếp và thay thế cho nhau. Hai nhân vật giao
tiếp (vua, các bô lão) luân phiên nói (hỏi, đáp)
và nghe, người nói trở thành người nghe và
ngược lại.
? Người nói và người nghe đã tiến hành những
hoạt động tương ứng nào?
+ Người nói: Tạo lập văn bản biểu đạt tư
tưởng, tình cảm.
+ Người nghe: Tiến hành hoạt động nghe để
giải mã và lĩnh hội nội dung văn bản.
? Như vậy, một hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ bao gồm mấy quá trình?
? Em hãy cho biết hoạt động giao tiếp này
diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? Lúc đó có sự kiện

lịch sử gì nổi bật?
? Hoạt động giao tiếp đó hướng vào nội dung
gì?

? Từ đó em thấy cuộc giao tiếp này nhằm
hướng vào mục đích gì? Mục đích đó có đạt
được hay không
GV chốt lại:
? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ?
? Một cuộc giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm có













4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới: Khái quát văn học dân gian
6
Tuần:2 Tiết PPCT:5-6

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Nắm được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian (VHDG) và khái niệm về
các thể loại của VHDG
- Hiểu được vị trí, vai trò và gí trị to lớn của VHDG trong mối quan hệ với nền văn
học viết và đời sống văn hóa dân tộc
2. Về kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức văn học
- Phân biệt các thể loại VHDG trong cùng hệ thống
3. Về thái độ: yêu mến và trân trọng những giá trị văn hóa dân gian
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Câu 1:Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Hoạt động giao tiếp gồm mấy
quá trình? Nêu các nhân tố trong một cuộc giao tiếp?
Câu 2: phân tích hoạt động giao tiếp trong bài ca dao sau:
- Đan sàng thiếp cũng xin vâng
Tre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng”?
* Đáp án:
- NVGT: đôi nam nữ thanh niên: thiếp, chàng
- Hoàn cảnh: đối đáp của cô gái trước lời bày tỏ của chàng trai
- Mục đích: chấp nhận lời tỏ tình ( cầu hôn) của chàng trai
- Nội dung: khẳng định mình đã trưởng thành, có thể tính chuyện tình yêu.
- Cách thức: mang màu sắc văn chương, giàu hình ảnh mà vẫn cụ thể, rõ ràng

3.Giới thiệu bài mới (2 phút): như chúng ta đã được biết, nền VHVN được cấu thành
từ 2 bộ phận: VHDG và VH viết. Cả hai nền văn học này cùng tồn tại và phát triển
song song với nhau. Tuy nhiên, nền VHDG chúng ta đã được tiếp xúc nhiều hơn.
Ngay từ lúc còn thơ bé, bên chiếc võng đong đưa, chúng ta đã được những người bà,
người mẹ, người chị vỗ về ru ta vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ, những khúc
hát ru, những bài hát dân ca mộc mạc. Truyện cổ tích, ca dao - dân ca, chèo , tuồng…
tất cả là biểu hiện của văn học dân gian . Và để hiểu rõ hơn kho tàng văn học dân gian
phong phú của Việt Nam ,chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản "Khái quát văn
học dân gian Việt Nam".
7
8
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I. Đặc trưng cơ bản của VHDG
1. VHDG là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền miệng
- VHDG là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ
- VHDG tồn tại và lưu hành theo
phương thức truyền miệng
+ Là sự ghi nhớ và phổ biến lại
bằng lời nói hoặc trình diễn lại
cho người khác nghe, xem.
+ Tính truyền miệng tạo ra nhiều dị
bản trong VHDG.
+ Tính truyền miệng còn thể hiện
qua quá trình diễn xướng VHDG:
nói, hát, kể, diễn
? Dựa vào kiến thức đã học trong bài Tổng
quan văn học Việt Nam, hãy cho biết thế

nào là VHDG?

Khái niệm văn học dân gian:
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng
- Được tập thể sáng tạo.
- Nhằm phục vụ cho những sinh họat khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
trong đời sống cộng đồng.
? Nền VHDG có những đặc trưng cơ bản
nào?
? Tại sao nói tác phẩm VHDG là những tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ
Bất kì tác phẩm văn học nào cũng là một
sáng tạo nghệ thuật ngôn từ. VHDG cũng
vậy. Đó là thư ngôn ngữ đa nghĩa, giàu hình
ảnh và màu sắc biểu cảm. Đó là thứ ngôn
ngữ được lựa chọn, gia công một cách khéo
léo khác vói những văn bản hành chính,
khoa học.
VD:khi bày tỏ nỗi nhó thương, tình cảm sâu
nặng, thủy chung của người con gái dành
cho người yêu thì trong ca dao dân gian có
câu:
“ Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
Hình ảnh “thuyền” và “bến” vốn là những
sự vật quen thuộc. “Thuyền”: phương tiện
đi lại trên sông nước; “bến”: nơi neo đậu,
nơi dừng chân của thuyền bè. Nhưng ở đây

được dùng để chỉ người nam và người nữ,
làm cho câu thơ nghe hình tượng, hấp dẫn
hơn
→ ý nhị, kín đáo mà vẫn thiết tha trữ tình
? Tại sao VHDG chỉ được lưu hành bằng
miệng?
Vì:
- Ra đời khi xã hội chưa có chữ viết
- Đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh tức thời,
thở mãn nhu cầu sinh hoạt nghệ thuật, tư
tưởng tình cảm của nhân dân.
- Khả năng truyền bá được nội dung mà
kháng chống dối giai cấp mà chúng không
cấm đoán được
? Em hiểu thế nào là truyền miệng?
Do kể lại theo trí nhớ và cách diễn đạt
của mỗi người (đã thông qua lăng kính chủ














4. Củng cố: ghi nhớ sgk trang 19
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tt)
9
Tuần:3 Tiết PPCT:7
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học
2. Về kĩ năng: ứng dụng các kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
3. Về thái độ: Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Khái quát văn học dân gian
3.Giới thiệu bài mới (2 phút): ở tiết học trước, chúng ta đã được tìm hiểu những kiến
thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để có thể nắm vững và khắc sâu
hơn về nội dung bài học, chúng ta sẽ tiến hàng phần thực hành trong bài học hôm nay.
10
11
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Nhân vật giao tiếp: đôi nam nữ
trẻ tuổi (anh, chàng)

b. Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng
thanh, thích hợp với việc thổ lộ tình
cảm.
c. Nội dung giao tiếp:
- Anh: Nói về việc “tre non đủ lá”,
đặt vấn đề “đan sàng” → ngụ ý: họ
đã đến tuổi trưởng thành nên có thể
tính đến chuyện kết duyên.
- Mục đích: tỏ tình, cầu hôn tế nhị
d. Cách nói của chàng trai: phù hợp
với nội dung và mục đích giao tiếp
2. Bài tập 2
a) Các nhân vật giao tiếp đã thực
hiện các hành động giao tiếp :
Chào, chào đáp lời, khen, hỏi, trả
lời.
b) Trong lời ông cụ:
- Câu 1 và 2: chỉ dùng để chào +
khen.
- Câu 3: nhằm mục đích hỏi thật
sự.
c) Lời nói thể hiện thái độ, tình
cảm:
- Kính mến của A Cổ đối với
ông (các từ xưng hô, tình thái).
- Yêu thương, thái độ triều mến
của ông đối với cháu (Từ tình thái:
hả, nhỉ).
3. Bài tập 3
a. Tác giả giao tiếp với người đọc

về :
- Vấn đề: vẻ đẹp, thân phận chìm
nổi, vất vả của người phụ nữ
- Mục đích:
+ Chia sẻ, đồng cảm với thân
phận người phụ nữ trong xh cũ
+ Lên án, tố cáo xh pk bất công
+ Khẳng định phẩm chất trong
sáng của người phụ nữ và của riêng
GV hướng dẫn HS làm phần luyện tập
⃰ Gọi HS đọc bài tập 1 sgk/20
Đây là hình thức giao tiếp mang màu sắc
văn chương .
? Nhân vật giao tiếp ở đây là người như thế
nào ? Diễn ra trong hoàn cảnh nào?


? Nhân vật “anh” nói về điều gì? Nhằm mục
đích gì ?
? Cách nói ấy có phù hợp với nội dung và
mục đích giao tiếp ?

Nhận xét cách nói của nv Anh: vừa mang
màu sắc văn chương, vừa có hình ảnh, vừa
thể hiện sắc thái tình cảm, tế nhị mà vẫn rõ
ràng.
⃰ Gọi HS đọc bài tập 2 sgk/ 20
Đây là cuộc giao tiếp trong đời
thường, diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
? Trong cuộc giao tiếp (SGK), các nhân vật

đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành
động nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
? Trong lời ông cụ cả 3 câu đều có hình thức
câu hỏi nhưng cả 3 có dùng để hỏi không ?
? Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình cảm
thái độ và quan hệ trong giao tiếp như thế
nào?
Gọi học sinh đọc bài thơ "Bánh trôi nước".
? Tác giả Hồ Xuân Hương giao tiếp với
người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
Bằng các phương tiện từ ngữ, hình ảnh như
thế nào?














4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới: Văn bản

12
Tuần:3 Tiết PPCT:8
VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: giúp HS nắn được khái niện, đặc điểm cơ bản của văn bản và các
loại văn bản
2. Về kĩ năng: nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản
3. Về thái độ: nghiêm túc tiếp thu bài học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Khái quát VHDG
Câu hỏi:
1. Trình bày những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian?
2. Nêu hệ thống thể loại của văn học dân gian? Cho ví dụ một vài thể loại?
3. Trình bày các giá trị của văn học dân gian?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút):
13
14
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I- Khái niệm và đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu
Câu 1:
- VB 1 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp chung→ trao đổi về một kinh

nghiệm sống
- VB 2 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp của cô gái và mọi người→ trao
đổi về tâm tư tình cảm, thái độ.
- VB 3 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp giữa chủ tịch nước với quốc
dân đồng bào→ trao đổi về thông
tin chính trị - xã hội
- Số câu:
+ VB 1: một câu
+ VB 2, 3: nhiều câu
Câu 2
- Vấn đề:
+ VB 1: Thông báo một nhận thức
có tính kinh nghiệm
+ VB 2: Lời than thân của người
con gái trong xã hội cũ
+ VB 3: Lời kêu gọi toàn dân
chống thực dân Pháp cứu nước.
- Cách triển khai: Mỗi văn bản
đều tập trung nhất quán vào một
chủ đề và triển khai chủ đề đó một
cách trọn vẹn.
Câu 3
- Các câu trong văn bản (2) và (3):
Triển khai nội dung theo thứ tự chặt
chẽ và mạch lạc
+ VB 2: lặp cấu trúc ngữ pháp và
lặp ý, nhất quán nói đến sự ngẫu
nhiên, may rủi.

+ VB 3: các câu, các phần phát
triển chủ đề theo trật tự thích hợp
với mục đích của văn bản
● Phần mở bài: trình bày tình hình,
thái độ của nhân dân ta và địch,
● Phần thân bài: kêu gọi toàn dân,
toàn quân chống Pháp,
● Phần kết bài: khẳng định thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp)
Câu 4
- Có dấu hiệu mở đầu: tiêu đề và lời
hô gọi
 hướng lời nói tới nhân vật giao
tiếp
Gọi học sinh đọc các văn bản (1), (2), (3) và
các yêu cầu ở SGK. Chú ý đọc to và thích
hợp với thể loại văn bản.
? Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong
những loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu
cầu gì ?

o VB (1): Gần người tốt ảnh hưởng cái tốt
và ngược lại quan hệ người xấu sẽ ảnh
hưởng cái xấu trao đổi về một kinh
nghiệm sống
o VB(2); HĐGT tạo ra trong HĐGT giữa
cô gái và mọi người. Nó là lời than thân của
cô gái
 trao đổi về tâm tư tình cảm

o VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch nước với
toàn thể quốc dân đồng bào là nguyện vọng
khẩn thiết và quyết tâm lớn của dân tộc trong
giữ gìn, bảo vệ, độc lập, tự do.
 trao đổi về thông tin chính trị - xã hội
? Số câu ở mỗi văn bản như thế nào?

? Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì ?
? Vấn đề đó được triển khai nhất quán trong
mỗi văn bản như thế nào?
? Nội dung của văn bản 2 và 3 được triển
khai mạch lạc qua từng câu, từng đoạn như
thế nào?
? Văn bản (3) được tổ chức theo kết cấu ba
phần như thế nào?













4. Củng cố: ghi nhớ sgk
5. Dặn dò:

- Xem lại bài
- Soạn bài mới Chiến thắng Mtao- Mxay
15
Tuần: 3-4 Tiết PPCT:9-10
CHIẾN THẮNG MTAO- MXAY
( Trích Đăm săn- sử thi Tây Nguyên)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng nhân vật anh hùng, sử thi, nghệ thuật miêu
tả và sử dụng ngôn từ của sử thi.
- Nhận thức được lẽ sống, niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ có được trong cuộc
đấu tranh vì danh dự, hạnh phúc, sự thịnh vượng cho cộng đồng.
2. Về kĩ năng: đọc hiểu tác phẩm theo thể loại
3. Về thái độ: Bồi dưỡng học sinh niềm tự hào về truyền thống văn hóa của các cộng
đồng dân tộc. Từ đó, học sinh có lòng say mê với văn học Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi:
Câu 1: Em hiểu thế nào là văn bản?
Câu 2: Văn bản thường có những đặc điểm gì?
Câu 3: Trong lĩnh vực giao tiếp, có các loại văn bản nào?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút): VN là một quốc gia đa dân tộc, mỗi dân tộc đều mang
nét văn hóa riêng góp phần tạo nên sự đa dạng phong phú cho nền dân hóa chung của
dân tộc. Đặc biệt, Tây Nguyên đã được Tổ chức văn hóa thế giới UNESCO công nhận

Di sản cồng chiêng là di sản văn hóa thế giới. Đó chính là niềm tự hào của người Tây
Nguyên nói riêng và cả dân tộc ta nói chung. Không chỉ có giá trị văn hóa trên lĩnh
vực cồng chiếng mà dân tộc Tây Nguyên còn góp phần tạo nên sự phong phú trong
lĩnh vực văn học. Trong đó, nổi bậc nhất là sử thi. Tiết học hôm nay sẽ cung cấp cho
chúng ta một hình tượng người anh hùng mang nét đẹp sử thi đã được phổ biến rộng
rãi đó là Đăm Săn. Đoạn trích “ Chiến thắng Mtao- Mxay” sẽ cho chúng ta thấy rõ
điều đó
16
17
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I. Tìm hiểu chung
1. Sử thi
- Định nghĩa: sgk/ 17
- Là thể loại đặc sắc của các dân tộc
thiểu số ở nước ta.
- Gồm 2 loại:
+ Sử thi thần thoại
+ Sử thi anh hùng
- Hình thức diễn xướng: một người
vừa kể, vừa hát, vừa diễn tất cả các
vai.
2. Tóm tắt tác phẩm: sgk
- Đăm Săn trở thành vị tù trưởng
hùng mạnh, giàu có từ khi về làm
chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị
- Đăm Săn đánh thắng các tù
trưởng độc ác (Kên Kên, Sắt), giành
lại vợ, đem lại uy danh và sự giàu
có cho mình và cộng đồng.

- Đăm Săn muốn chinh phục thiên
nhiên, phá bỏ các tập tục cổ hủ nên
chặt cây thần, lên trời cầu hôn Nữ
thần Mặt Trời. Nhưng ý nguyện
không thành.
- Trên đường từ nhà Nữ thần Mặt
Trời trở về, chàng bị chết ngập
trong rừng sáp đen.
- Đăm Săn đào thai làm con của chị
gái Hơ Âng, tiếp tục con đường của
cậu.
3. Đoạn trích:
a. Vị trí đoạn trích:
Thuộc phần giữa tác phẩm.
b. Bố cục:
- Trận đánh của hai tù trưởng.
- Đăm Săn và các nô lệ trở về sau
chiến thắng.
? Dựa vào bài Khái quát VHDGVN, hãy
cho biết sử thi là gì?


- Một số dân tộc thiểu số còn lưu truyền lại
được sử thi của dân tộc mình.
- Riêng dân tộc Kinh thì cho đến nay không
tìm thấy được bộ sử thi nào. Có thể không
có hoặc đã thất truyền.
? Có những loại sử thi nào ?
Gồm 2 loại
- Sử thi thần thoại: được xây dựng trên cơ

sỏ các truyện kể về sự hình thành thế giới và
muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và chiến
công của những tù trưởng anh hùng- chiến
công ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng
Xã hội Tây Nguyên thời Đăm Săn:
- Là xã hội tiền giai cấp, chưa có Nhà nước.
Mọi quyền lợi, suy nghĩ, khát vọng của mỗi
người không thể thoát li những vấn đề về thị
tộc, dòng họ cư trú trong những đơn vị buôn
(làng), đứng đầu là những Mtao (tù trưởng)
- Giữa các buôn, thị tộc thường xảy ra chiến
tranh. Có những tù trưởng làm giàu chủ yếu
bằng chiến tranh, cướp bóc. Điều này đẩy
Tây Nguyên vào tình trạng mất ổn định
triền miên, kìm hãm sự phát triển của xã
hội. Có những tù trưởng làm giàu chủ yếu
bằng lao động sản xuất và, khi cần, phát
động chiến tranh để bảo vệ và mở đường
cho thị tộc phát triển không ngừng trong
trạng thái ổn định tương đối.
- Cuộc chiến đấu của Đăm Săn, vì thế, mang
ý nghĩa biểu tượng sâu sắc và rộng lớn: là
biểu tượng cho xu thế lịch sử tất yếu của
thời đại – sự ổn định và phát triển của tộc
người.
GV giới thiệu các nhân vật trong đoạn
trích:
- Đăm Săn: đánh Mtao-Mxay giành lại hạnh
phúc và danh dự, nhân vật chính

- Mtao Mxây: cướp vợ Đăm săn→ đối thủ
của Đăm săn
- Ông Trời: nhân vật thần kì, hổ trợ Đăm
săn chiến đấu
- Hơnhi: nhân vật trợ thủ cho Đăm săn
- Tôi tớ của Mtao Mxây và tôi tớ của Đăm
Săn: đóng vai trò hổ trợ cho nhân vật chính,
bị lôi cuốn bởi sức mạnh và mục đích chiến
đấu của nhân vật













4. Củng cố: sử thi Đăm săn đã làm sống lại quá khứ hào hùng của người Ê- đê thời
cổ đại. Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một
Tây Nguyên giữa lòng đất nước giàu mạnh, hòa bình và thống nhất. Đó vẫn là mục
tiêu của đồng bào cả nước và Tây Nguyên hướng tới
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới Truyện An dương vương và Mị châu Trọng Thủy
18

Tuần: 4 Tiết PPCT:11-12
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU- TRỌNG THỦY
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ
thể, đó là mối quan hệ giữa phần cốt lõi lịch sử và phần tưởng tượng của dân gian.
- Nhận thức được bài học lịch sử trong dựng nước và giữ nước.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng kể chuyện, tóm tắt và phân tích.
3. Về thái độ: Tinh thần tự hào dân tộc, cái nhìn, đánh giá đúng đắn về các nhân vật
lịch sử.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Chiến thắng Mtao- Mxay
Câu hỏi:
- Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “ Chiến thắng Mtao-Mxay”
- Phân tích nhân vật Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng
3.Giới thiệu bài mới (2 phút):
19
20
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I. Tìm hiểu chung
1. Truyền thuyết
- Định nghĩa: tác phẩm tự sự dân

gian, kể về nhân vật- sự kiện lịch sử
- Những đặc trưng cơ bản:
+ Sự thật lịch sử + hư cấu
+ Phản ánh vấn đề theo quan điểm
của dân gian
** Lưu ý: Truyền thuyết chỉ liên
quan tới lịch sử hoặc có yếu tố lịch
sử chứ không phải ghi chép một
cách chính xác về lịch sử.
2. Văn bản:
a. Vị trí: Trích từ Truyện Rùa
Vàng trong Lĩnh Nam chích quái,
bộ sưu tập truyện dân gian ra đời
vào cuối TK XV.
b. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: từ đầu đến “bèn xin
hòa”:An Dương Vương xây thành,
chế nỏ, bảo vệ vững chắc đất nước.
- Phần 2: còn lại: cảnh nước mất,
nhà tan và thái độ của nhân dân.
c. Đại ý:
Quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ
đất nước của ADV và bi kịch nhà
tan nước mất; thái độ của nhân dân.
d. Tóm tắt (SGK)
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết
truyền thuyết là gì?
? Nêu đặc trưng của truyền thuyết? (các yếu
tố cấu thành? Phản ánh điều gì?)
+ Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hai

yếu tố: Sự thật lịch sử và hư cấu tưởng
tượng.
+ Phản ánh những vấn đề nổi bật của lịch
sử dân tộc theo quan điểm, tư tưởng tình
cảm của nhân dân. Cũng như trong truyện
này, đây chỉ là một cách giải thích nguyên
nhân việc mất nước Âu Lạc theo trí tưởng
tượng của dân gian.
Chỉ có thể hiểu đúng và sâu sắc nội dung
và nghệ thuật khi đặt truyền thuyết trong
mối quan hệ qua lại với môi trường lịch sử -
văn hóa mà nó sinh thành, lưu truyền và
biến đổi;
Khu di tích Cổ Loa: gồm đền thờ An
Dương Vương, am thờ công chúa Mỵ Châu
và giếng Ngọc được bao quanh bởi vòng
thành Cổ Loa- dấu vết còn lại minh chứng
cho sự sáng tạo và lưu truyền về sự ra đời
và suy vong của nhà nước Âu Lạc.
? Xuất xứ của văn bản?

? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nêu
nội dung của từng phần
? Đại ý của truyện?


? Hãy tóm tắt văn bản “Truyện An Dương
Vương và Mị Châu- Trọng Thủy

- An Dương Vương xây thành, nhưng hễ

đắp tới đâu lại lở tới đó.
- Sau, Rùa Vàng giúp xây xong và tặng cho
vua một cái móng để làm nỏ chống giặc.
- Triệu Đà xâm lược Âu Lạc. Nhờ có nỏ
thần, An Dương Vương giữ được nước.
- Triệu Đà cầu hôn Mị Châu cho Trọng
Thuỷ, An Dương Vương đồng ý và cho
Trọng Thuỷ ở rể.
- Trọng Thuỷ lấy cắp lẫy nỏ thần.
- Triệu Đà cử binh sang đánh lần 2.
- ADVthua trận, cùng con gái chạy khỏi













4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới
21
Tuần: 4 Tiết PPCT: 12

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
(tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết các lập dàn ý bài văn tự sự.
2. Về kĩ năng: : Rèn luyện năng lực phân tích, tìm tòi, sắp xếp, lập dàn ý cho bài văn
tự sự.
3. Về thái độ: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý
trước khi viết bài văn .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….
- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ
Câu hỏi:
- Trình bày về quá trình dựng nước, giữ nước và mất nước của An Dương Vương. Em
có nhận xét gì về nhân vật An Dương Vương?
- Nhân vật Mị Châu đã phạm phải những sai lầm nào? Kết cục của nhân vật này như
thế nào? Nhân dân ta có thái độ như thế nào về Mị Châu?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút):
22
23
NỘI DUNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG
GV HS
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện

1. Tìm hiểu ngữ liệu
- Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá
trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác
truyện ngắn Rừng xà nu
- Cụ thể:
+Dự định viết về nhân vật chính:
anh Đề - Tnú – “Nó không khí hơn
nhiều”
+ Dự kiến cảnh mở đầu, cảnh kết
thúc: cảnh rừng xà nu.
+ Một phần cốt truyện đã hiện ra với
các nhân vật:
● Dít – mối tình thứ hai của Tnú
(cuối truyện)
● Mai – mối tình đầu của Tnú
● Nguyên nhân dẫn đến hành động
quyết liệt diệt cả một tiểu đội giặc
bằng tay không: nỗi đau riêng hoà
nỗi đau chung: “đứa con bị đánh
chết tàn bạo. Mai gục xuống, ngay
trước mặt Tnú.”
● Sự xuất hiện của cụ Mết như một
tất yếu
● Thằng bé Heng – “Nó sẽ còn đi
tới đâu?”
+ Tất cả các nhân vật và chi tiết, tự
nó đến một cách tự nhiên mà tất yếu,
bịa mà như thật
+ Cả cách sắp xếp thời gian trong
truyện cũng “đến một cách dễ dàng

và tự nhiên, như tất nó phải vậy.”
2. Bài học:
Để chuẩn bị viết bài văn tự sự, trước
hết là hình thành ý tưởng và dự kiến
cốt truyện:
* Hình thành ý tưởng:
- Viết về ai? Trong hoàn cảnh
không gian, thời gian nào?
- Viết về vấn đề gì? Nhằm mục đích
gì?
 chọn đề tài, xác định chủ đề.
* Dự kiến cốt truyện:
- Có thể dự kiến phần mở đầu và kết
thúc truyện.
- Suy nghĩ, tưởng tượng về các nhân
vật khác trong mối quan hệ với nhân
vật chính, các chi tiết, sự việc chính
của truyện.
- Nêu những sự việc, chi tiết tiêu
biểu, đặc sắc để tạo cốt truyện.
* Lập dàn ý cho ba phần của
? Gọi HS đọc đoạn trích trong SGK.
Đây là đoạn văn mà nhà văn Nguyên
Ngọc kể lại quá trình sáng tác tác phẩm
Rừng xà nu.
? Cụ thể, tác giả đã kể lại những suy nghĩ,
dự định, việc làm gì khi viết truyện ?

? Qua đây, chúng ta học tập được điều gì
trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến

cốt truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn
tự sự?














4. Củng cố: làm bài tập
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Soạn bài mới Văn bản (tt)
24
Tuần: 5 Tiết PPCT:13
VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: giúp HS nắn được khái niện, đặc điểm cơ bản của văn bản và các
loại văn bản
2. Về kĩ năng: nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản
3. Về thái độ: nghiêm túc tiếp thu bài học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV,….

- Tài liệu chuẩn kiến thức, thiết kế bài giảng.
III.PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp đọc hiểu , nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút) kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ : Khái quát VHDG
Câu hỏi:
1. Trình bày những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian?
2. Nêu hệ thống thể loại của văn học dân gian? Cho ví dụ một vài thể loại?
3. Trình bày các giá trị của văn học dân gian?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút): tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về văn bản, để
có thể giúp các em khắc sâu và hiểu rõ hơn về kiến thức bài học. Chúng ta sẽ đi vào
tìm hiểu phần luyện tập
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×