TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN HS : …………………………………………………
LỚP : …………………………………………
Số
báo
danh
KTĐK
–
CUỐI HỌC KÌ 2 - NH 2011
–
2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
GT1 GT2
Số mật mã Số thứ tự
…………………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
Giám khảo Giám khảo Số mật mã
Số thứ tự
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm
1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ (khoảng 100 tiếng/phút) thuộc 3 bài qui đònh sau:
a. Bài “Dòng sông mặc áo” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 118)
Dòng sông mới điệu làm sao …………………………… nở nhoà áo ai.
b. Bài “Con chuồn chuồn nước” (sách TV lớp 4, tập 2 trang 127)
Đoạn 1 : “Ôi chao ………………… trên mặt hồ ”
Đoạn 2 : “Rồi đột nhiên ………………… cao vút ”
c. Bài “Ăn mầm đá” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 157)
Đoạn 1 : “Tương truyền ………………… chưa ạ. ”
Đoạn 2 : “Nghe có món lạ ……………………… khó tiêu.”
2. Học sinh trả lời 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng …………… / 1 đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghóa( lưu loát, mạch lạc ) …………… / 1 đ
3. Giọng đọc có biểu cảm …………… / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu …………… / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu …………… / 1 đ
Cộng …………… / 5 đ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
• HƯỚNG DẪN KIỂM TRA :
GV ghi tên đoạn văn , số trang trong SGK, TV 5, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc
thành tiếng đoạn văn đó.
y HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm
2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm
Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm
4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm
5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
…
………………/5đ
Câu 1:…/0.5đ
Câu2:…/0.5đ
Câu 3:…/1đ
Câu 4:…/0.5đ
Câu 5:…/0.5đ
Câu 6:…/1đ
Câu 7:…/0.5đ
Câu 8:…/0.5đ
I. ĐỌC THẦM: (25 phút)
Em đọc thầm bài “Một ngày trên đảo hoang” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 2 và 4)
Tìm và viết lại những từ ngữ tả cảm xúc của Tôm trước vẻ đẹp của cảnh vật trên đảo
hoang lúc ban mai.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khi vừa tỉnh giấc, hình ảnh đầu tiên mà Tôm chú ý quan sát là:
a. khu rừng b. chiếc lá
c. con sâu nhỏ d. đàn kiến
Vì sao Tôm để yên cho con sâu nhỏ bò lên đùi mình?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai tên “hải tặc” trong bài đọc là:
a. hoạ mi và gõ kiến b. Tôm và Húc-ki
c. con sóc xám và chú cáo con d. hai người bạn của Tôm
Theo em, được sống trên đảo hoang, Tôm và các bạn cảm thấy thế nào?
………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Chọn và viết lại một câu trong bài có trạng ngữ chỉ thời gian. Gạch dưới trạng ngữ
của câu đó.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Nước suối trong mát.
………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
Đặt 1 câu khiến có ý mời bạn cùng đi cắm trại với em.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Một ngày trên đảo hoang
Trời đã sáng. Vẻ yên bình, thanh thản tuyệt vời toả ra từ khu rừng tĩnh mịch. Thiên
nhiên tỉnh giấc. Trước con mắt ngỡ ngàng và thán phục của Tôm, vạn vật bắt đầu rung rinh
xao động. Vang vọng những tiếng chim ngân nga, thánh thót, ríu rít, đủ mọi cung bậc kiểu
giọng.
Tôm đưa tay dụi mắt. Trên chiếc lá còn đọng sương mai, Tôm trông thấy một con sâu
nhỏ màu xanh biếc. Nó có vẻ lưỡng lự chưa biết chọn hướ
ng nào. Hình như sau khi suy nghĩ
kĩ, nó quyết định bò lên đùi Tôm. Tôm nghĩ chắc chắn đó là một điềm may, báo trước những
ngày sung sướng ở trên đảo. Tôm cũng còn đón tiếp một đàn kiến ghé thăm trên đường
chúng đi lao động, một con bọ rùa màu vàng, một con bọ hung, một con sóc xám và sau
cùng là một chú cáo con. Hoạ mi, gõ kiến đang làm rung rinh tán lá chung quanh chỗ Tôm.
Tôm lay hai tên “hải tặc” kia. Chúng đứng phóc dậy hò reo sảng khoái. Trong nháy
mắt, cả ba đứa cở
i quần áo, chạy ùa về phía cát trắng. Tắm xong, cảm thấy đói, chúng quyết
định đi bắt cá. Chỉ một lát, chúng bắt được rất nhiều cá, đem chiên lên và ăn ngon lành. Húc-
ki khám phá ra một con suối. Chúng dùng lá sồi quấn lại như loa kèn múc nước uống và vui
sướng với tài khéo léo của mình.
(Theo Mác Tuên)
Một ngày trên đảo hoang
Trời đã sáng. Vẻ yên bình, thanh thản tuyệt vời toả ra từ khu rừng tĩnh mịch. Thiên
nhiên tỉnh giấc. Trước con mắt ngỡ ngàng và thán phục của Tôm, vạn vật bắt đầu rung rinh
xao động. Vang vọng những tiếng chim ngân nga, thánh thót, ríu rít, đủ mọi cung bậc kiểu
giọng.
Tôm đưa tay dụi mắt. Trên chiếc lá còn đọng sương mai, Tôm trông thấy một con sâu
nhỏ màu xanh biếc. Nó có vẻ lưỡng lự chưa biết chọn hướ
ng nào. Hình như sau khi suy nghĩ
kĩ, nó quyết định bò lên đùi Tôm. Tôm nghĩ chắc chắn đó là một điềm may, báo trước những
ngày sung sướng ở trên đảo. Tôm cũng còn đón tiếp một đàn kiến ghé thăm trên đường
chúng đi lao động, một con bọ rùa màu vàng, một con bọ hung, một con sóc xám và sau
cùng là một chú cáo con. Hoạ mi, gõ kiến đang làm rung rinh tán lá chung quanh chỗ Tôm.
Tôm lay hai tên “hải tặc” kia. Chúng đứng phóc dậy hò reo sảng khoái. Trong nháy
mắt, cả ba đứa cở
i quần áo, chạy ùa về phía cát trắng. Tắm xong, cảm thấy đói, chúng quyết
định đi bắt cá. Chỉ một lát, chúng bắt được rất nhiều cá, đem chiên lên và ăn ngon lành. Húc-
ki khám phá ra một con suối. Chúng dùng lá sồi quấn lại như loa kèn múc nước uống và vui
sướng với tài khéo léo của mình.
(Theo Mác Tuên)
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: ……………………… ……
LỚP:…………
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ 2 – NH : 2011 – 2012
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT
Giám thị 1
Giám thị 2
Số
mật mã
Số
thứ tự
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số
mật mã
Số
thứ tự
…
……/ 5 đ
Phần ghi lỗi
Chính tả : Nghe đọc ( 20 phút )
Bài “Đường đi Sa Pa” (HS viết tựa bài và đoạn “Xe chúng tôi ………. liễu rủ” –
sách TV lớp 4/ tập 2 trang 102)
TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút )
Đề bài : Cùng với cỏ cây hoa lá, các loài động vật đã góp phần làm nên
cuộc sống phong phú trên hành tinh xanh của chúng ta. Hãy tả một con vật có
ích đối với đời sống con người mà em biết.
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: …………………
LỚP: …………
KTĐK–CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2011 – 2012
MƠN TỐN - LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị 1
Giám thị 2
Số
mật mã
Số
thứ tự
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số
mật mã
Số
thứ tự
PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH
PHẦN A : …… / 3 đ A. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. 7 tấn 15kg = … kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 715 b. 7015
c. 7105 d. 7150
2. Thương của
9
8
và
3
1
là:
a.
3
8
b.
27
8
c.
9
11
d.
27
15
3. Tổ em có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số giữa số bạn nữ và số bạn nam
trong tổ em là:
a.
12
5
b.
12
7
c.
5
7
d.
7
5
4. Một hộp có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8
viên bi vàng. Như vậy,
4
1
số viên bi có màu:
a. nâu b. đỏ
c. xanh d. vàng
B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
7
2
=
28
8
5
13
<
6
13
<
7
13
PHẦN B : …… / 7 đ
Bài 1 : ………/ 1 đ Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3 phút 15 giây = …………… giây
4
1
m
2
= …………… cm
2
Bài 2 : ………/ 1 đ Tìm
X
:
15
8
:
X
=
5
16
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : ……/2 đ Tính :
5
4
+
5
1
x
3
2
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
8
7
x
5
6
-
4
1
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Bài 4 : ……/2 đ
Giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5 : ……/ 1đ Người ta trải một chiếc khăn hình thoi lên bề mặt của một cái bàn hình chữ nhật có kích
thước như hình vẽ. Tính diện tích mặt bàn và diện tích khăn trải bàn.
15dm
12dm
HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Giải
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Trường em tổ chức ngày hội trồng cây. Khối lớp Bốn trồng được nhiều hơn khối Ba
76 cây. Hỏi mỗi khối trồng được bao nhiêu cây? Biết rằng số cây của khối lớp Ba
bằng
5
3
số cây của khối lớp Bốn.
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: …………………
LỚP:………………………
Số
báo
danh
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2011 – 2012
MƠN KHOA HỌC LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
mật mã
Số
thứ tự
Điểm
Giám khảo
Giám khảo
Số
mật mã
Số
thứ tự
PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 6) (3
điểm)
1. Sức gió thổi mạnh nhất được xác định ở cấp độ:
a. 9 b. 10
c. 12 d. 13
2. Không khí được coi là trong sạch khi:
a. Không có khói bụi b. Không có các thành phần gây ô nhiễm
c. Không có khí độc d. Tỉ lệ các thành phần gây ô nhiễm ở mức độ cho phép
3. Nhóm con vật nào sau đây là loài ăn tạp?
a. Trâu, bò, lợn b. Lợn, gà, vòt
c. Vịt, thỏ, sóc d. Sóc, hươu, ngựa
4. Thực vật có thể tổng hợp các chất hữu cơ từ các chấtvô cơ là nhờ:
a. Hô hấp b.
Năng lượng ánh sáng mặt trời
c. Hơi nước d. Nước và các chất khoáng
5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Ôn đới
c. Hàn đới d. Sa mạc
6. Hầu hết tiếng ồn đều bò gây ra bởi:
a. Máy móc b. Phương tiện giao thông
c. Con người d. Thiết bò âm thanh
7. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm)
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường ……………………… , ………………… , ……………………………
và thải ra ………………………, ………………………………, …………………………. Đó là quá trình
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II:
8. Chọn một số loài thực vật, động vật dưới đây để lập sơ đồ (chữ và mũi tên) về một
chuỗi thức ăn trong tự nhiên. (1điểm)
Lá cây, cỏ, quả, hổ, nai, dê, cá, voi, sư tử, khỉ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Vì sao nói: Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống
hằng ngày. Để đảm bảo an toàn, chúng ta phải lưu ý điều gì? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: …………………
LỚP:………………………
Số
báo
danh
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2011 – 2012
MƠN LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
mật mã
S
ố
thứ tự
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số
mật mã
Số
thứ tự
A. LỊCH SỬ: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm)
1. Đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà Lê suy yếu khiến đất nước rơi vào cảnh loạn lạc; đầu tiên là
cuộc nội chiến giữa :
a. Nam triều và Bắc triều b. Họ Trịnh và họ Nguyễn
c. Nhà Mạc và nhà Nguyễn d. Vua Lê và chúa Trịnh
2. Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh?
a. Nguyễn Huệ cùng anh em lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa.
b. Chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
c. Nghĩa qn Tây Sơn làm chủ được Thăng Long.
d. Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế.
3. Vùng đất Nam Bộ của nước ta bắt đầu được quan tâm phát triển vào thời:
a. Hậu Lê b. Vua Quang Trung
c. Trịnh - Nguyễn phân tranh d. Vua Gia Long
4. Năm 1802, ai đã lật đổ triều đại Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn?
a. Trịnh Kiểm b. Trịnh Khải c. Nguyễn Kim d. Nguyễn Ánh
5. Nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc (chữ Nơm), vua Quang Trung đã có những
chính sách gì? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………… ………………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………….…
6. Đống Đa xưa bãi chiến trường
Ngổn ngang xác giặc vùi xương thành gò
Mùng 5 Tết trận thắng to
Gió reo còn vẳng tiếng hò ba qn.
Những câu thơ trên nói về chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta? Em hãy
kể tóm tắt về sự kiện lịch sử ấy. (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. ĐỊA LÝ: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm)
1. Dòng sơng chảy qua thành phố Huế là:
a. Sơng Thu Bồn b. Sơng Hồng
c. Sơng Hương d. Sơng Gianh
2. Tài ngun biển đang được chúng ta khai thác nhiều ở thềm lục địa phía Nam là:
a. dầu mỏ và khí đốt b. dầu khí và cát trắng
c. cát trắng và hải sản d. hải sản và muối
3. Khi đi du lịch ở miền Trung, muốn tìm hiểu về đời sống của người Chăm cổ xưa, du khách có thể
tìm đến bảo tàng Chăm ở :
a. Quảng Ngãi b. Quảng Nam c. Huế d. Đà Nẵng
4. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
a. Khánh Hồ b. Phú n c. Bình Thuận d. Bà Rịa – Vũng Tàu
5. Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở miền Trung. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6. Điền thơng tin vào bảng dưới đây để giới thiệu về đồng bằng Nam Bộ : (2 điểm)
Vị trí Sự hình thành Diện tích Đặc điểm tự nhiên
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………….
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
……………………….
………………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
………………………….