Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề Tài Nghiên Cứu Thực Trạng Công Tác Trả Công Tại Một Tổ Chức (Xây Dựng Quỹ Và Trả Lương) Đánh Giá, Nhận Xét Và Đề Xuất Hướng Hoàn Thiện.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.15 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP NHÓM BÀI 3
QUẢN TRỊ THÙ LAO LAO ĐỘNG
Đề tài : Nghiên cứu thực trạng công tác trả công tại một tổ chức (xây dựng quỹ
và trả lương)? Đánh giá, nhận xét và đề xuất hướng hồn thiện?
Nhóm 6:
1. Nguyễn Thị Thanh Trúc – 11207307
2. Phạm Văn Tuân – 11208288
3. Cao Dương Tuấn ( NT ) – 11207347
4. Đinh Thị Ánh Tuyết – 11207394
5. Nguyễn Thị Ngọc Tuyết – 11208359

6.
7.
8.
9.
10.

Nguyễn Đăng Văn – 11208445
Vongdeuane Xaymany – 11207819
Nguyễn Thị Xuyến – 11208538
Lê Thị Bảo Yến – 11208555
Nguyễn Hải Yến – 11208563

Lớp học phần: Quản trị thù lao lao động (222)_02
Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Thu Uyên

Hà Nội, 2023



I. Khái niệm quỹ lương
Quỹ lương là tổng số tiền dùng để trả lương cho NLĐ ở tổ chức trong một thời kì
nhất định.
- Căn cứ vào mức độ ổn định của các bộ phận trong quỹ lương:
+
Quỹ lương cố định
+
Quỹ lương biến đổi
- Căn cứ vào đối tượng trả lương:
+
Quỹ lương của LĐ trực tiếp
+
Quỹ lương của Lđ gián tiếp
- Căn cứ vào nhóm các bộ phận hình thành:
+
Quỹ lương cấp bậc: chức vụ, thời gian thực tế (khối lượng cơng việc, sản
phẩm hồn thành)
+
Quỹ lương cơ bản: quỹ lương cấp bậc + phụ cấp
+
Tổng quỹ lương: Quỹ lương cơ bản + khoản chi khác cho NLĐ
- Theo công văn 4320/ LĐTBXH (29/12/1998), tổng quỹ lương được hình thành từ
các nguồn:
+
Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao
+
Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước
+
Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài

đơn giá tiền lương giao
- Căn cứ vào sự hình thành sử dụng quỹ lương:
+
Quỹ lương kế hoạch
+
Quỹ lương thực hiện
- Căn cứ vào đơn vị thời gian: Quỹ lương ngày, tháng, năm
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến quỹ tiền lương



Các yếu tố thuộc về mơi trường ngồi

1. Chính sách pháp luật của Nhà nước
Về thang lương, bảng lương: Kể từ ngày 01/07/2013, khi Bộ Luật lao động 2012 và
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì các DN tự xây dựng ban hành
hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương theo một số nguyên tắc Quy định
của Nhà nước như mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất
1


trong điều kiện lao động bình thường khơng được thấp hơn mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định… và trên cơ sở điều kiện thực tế SXKD của DN, đơn
vị không cần đăng ký hệ thống thang bảng lương như trước đây mà chỉ cần gửi
thông báo (kèm theo hệ thống thang bảng lương) đến cơ quan quản lý về lao động
theo phân cấp để theo dõi, giám sát thực hiện.
Về tiền lương tối thiểu vùng: Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP về tiền lương tối
thiểu vùng từ 01/7/2022:
Về mức lương tối thiểu tháng, Nghị định quy định các mức lương tối thiểu tháng
theo 4 vùng:

Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.
Trước đây theo quy định tại Điều 1 Nghị định 121/2018/NĐ-CP thì người sử dụng
lao động có từ 10 người lao động trở lên phải đăng kí thang, bảng lương với cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh
của người sử dụng lao động đồng thời với việc công khai tại nơi làm việc, từ
01/01/2021, khi xây dựng thang, bảng lương thì người sử dụng lao động chỉ phải:
Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi
có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy, doanh nghiệp khơng cịn phải đăng ký thang, bảng lương khi tăng lương
tối thiểu vùng từ 01/7/2022
2. Tình trạng của nền kinh tế
Năm 2022 thị trường dệt may chứng kiến 2 bức tranh có màu sắc đối lập giữa 6
tháng đầu năm khởi sắc và 6 tháng cuối năm đảo chiều khó khăn ( 8 tháng đầu năm
xuất khẩu tăng 20% so cùng kỳ tháng 9 chỉ còn tăng 11% nhưng tháng 10 và tháng
11 quay đầu giảm lật lượt 4% và 10% so cùng kỳ) khi nhu cầu dệt may tại các thị
trường lớn như Mỹ, EU suy giảm do lạm phát cao và lãi suất tăng. Xuất khẩu dệt
may Việt Nam cả năm mặc dù dự kiến đạt mức cao mới khoảng 44.5 tỷ USD, tăng
11% so năm 2021 nhưng tốc độ tăng trưởng của Q 4/2022 đã chậm lại và tình
hình khó khăn dự kiến còn tiếp diễn trong năm 2023.

2


Dự báo tổng cầu dệt may thế giới

3



3.



Thị trường lao động
Ngay từ đầu năm, các doanh nghiệp dệt may nhận rất nhiều đơn hàng, nhưng bước
sang quý 2/2022 tình hình đã bắt đầu khó khăn. Khó khăn khi lạm phát tăng cao tại
các thị trường tiêu thụ hàng dệt may lớn của Việt Nam như Mỹ, EU khiến thị
trường bị thu hẹp; nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ là đối tác thương mại quan trọng
của Việt Nam như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan… vẫn đang áp dụng các biện
pháp nghiêm ngặt chống dịch, gây ảnh hưởng không nhỏ đến chuỗi cung ứng và
tiêu thụ sản phẩm dệt may Việt Nam.
Bên cạnh đó, thiếu cơng nhân lao động là vấn đề nan giải của doanh nghiệp ngành
dệt may. Phần lớn lao động trong ngành dệt may là dạng phổ thông, thực hiện các
công đoạn gia công sản phẩm, cịn các khâu u cầu có trình độ kỹ thuật như
nhuộm, hoàn thiện vải, thiết kế sản phẩm vẫn cịn đang thiếu và yếu.
Theo thống kê của Bộ Cơng Thương, khoảng 75% lao động trong lĩnh vực này
chưa qua đào tạo hoặc chỉ được đào tạo dưới 3 tháng. Đây là thách thức cho ngành
trong quá trình chuyển giao, ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất, nâng cao
tỷ lệ nội địa hóa. Trong khi đó, dệt may lại là ngành sử dụng nhiều lao động nhất
trong các ngành kinh tế của Việt Nam (riêng ngành dệt may cần khoảng 2 triệu lao
động, chiếm 25% toàn ngành chế biến, chế tạo).
Các yếu tố thuộc về tổ chức

1. Loại hình doanh nghiệp và ngành nghề sản xuất, kinh doanh:
-Loại hình: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngồi Nhà nước
Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thời trang mẹ và bé có hệ thống showroom trên khắp cả nước. Bumps – Ƭhương hiệu

4


đầm bầu, áo bầu, váy bầu chất lượng hàng đầu Việt Nam
- Năm 2015 Công ty phát triển thêm thương hiệu thời trang trẻ ORCHID.
2. Doanh nghiệp có tổ chức cơng đồn hay khơng:
Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang có tổ chức cơng đồn. Quỹ cơng đồn hàng
tháng của nhân viên từ 75.000 - 100.000 đồng/tháng.
3. Trình độ trang thiết bị kĩ thuật của doanh nghiệp: Tiên tiến, hiện đại hay lạc
hậu.
Để phục vụ cho việc sản xuất trong và ngồi nước, cơng ty liên tục đầu tư các loại
máy móc, thiết bị hàng đầu trên thế giới giúp cho qua trình sản xuất và làm việc tại
các cơng xưởng được diễn ra mượt mà và trơn tru.
4. Quan điểm, triết lí của tổ chức trong trả lương:
Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2022 về mức tiền lương tối
thiểu vùng thì Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang (quận Hà Đông, Hà Nội) thuộc
vùng I. Điều này cho biết mức lương tối thiểu mà công ty phải đáp ứng cho nhân
viên là 4.680.000 đồng/ tháng và 22.500 đồng/ giờ.
- Mức lương cơ bản tại phân xưởng và văn phòng đều cao hơn mức lương tối thiểu
và chênh lệch do cấp bậc và mức độ thành thạo nghề của nhân viên.

5


Mức lương của nhân viên bán hàng lại khá thấp (19.643 - 21,429 đồng/ giờ).
Công ty đang thực hiện sai luật của nhà nước về mức tiền lương tối thiểu vùng và
khơng tập trung đầu tư vào nhóm nhân viên này.
5. Các chính sách về sử dụng và đãi ngộ với người lao động.
Chế độ đãi ngộ nhân viên bằng hiện vật:
+

Phụ cấp ăn trưa (20.000 đồng/ngày),
+
Tiền công việc, đi lại
+
Tiền gửi xe (100.000 đồng/ tháng),
+
Tiền ăn tăng ca (3000 x Số giờ làm thêm x150%)
+
Thưởng lương tháng thứ 13
+
Thưởng Cán bộ nhân viên xuất sắc
+
Tổ chức các sự kiện vào ngày lễ đặc biệt và du lịch hàng năm cho nhân viên
- Chế độ đãi ngộ nhân viên bằng tinh thần:
+
Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội hàng tháng theo
quy định
+
Có khu vực bếp ăn dành cho nhân viên
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên



Các yếu tố thuộc về công việc

1. Lãnh đạo
Vị trí Giám đốc, Phó Giám đốc
- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Hoạch định chiến lược, các kế hoạch ngắn – trung – dài hạn cho Công ty

+
Điều phối hiệu quả các nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực – công cụ, các
trang thiết bị phần cứng, phần mềm…)
+
Hỗ trợ Giám đốc/ được ủy quyền bởi Giám đốc trong việc thực hiện các
nhiệm vụ của mình
- Các kĩ năng cần thiết:
+
Kỹ năng giao tiếp.
+
Kỹ năng lãnh đạo.
+
Nhạy bén với số liệu.
+
Kỹ năng quản lý, giao việc.
+
Kỹ năng giải quyết vấn đề
6


Kỹ năng đàm phán.
+
Kỹ năng hoạch định chiến lược.
+
Kỹ năng điều hành công ty
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty

+

2.

Giám đốc sản xuất

- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu, quy trình triển khai của Khối
+
Tuyển dụng, đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân sự của Khối
+
Phân công, điều hành, giám sát công việc của Khối
+
Chịu trách nhiệm về hiệu quả vận hành của Khối
- Các kĩ năng cần thiết:
+
Có khả năng lãnh đạo, xây dựng đội ngũ nhân viên
+
Kỹ năng quản lý
+
Kỹ năng tổ chức sản xuất
+
Kỹ năng về sản xuất trong ngành dệt, may
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phòng cơng ty và xưởng sản xuất
3.


Trưởng phịng chun mơn/ Chun gia
Vị trí Trưởng phịng Kinh doanh, Trưởng phịng Marketing, Trưởng phịng
Thiết kế thời trang, Trưởng phịng Tài chính Kế tốn, Trưởng phịng Hành Chính
Nhân sự, Quản đốc Xưởng, Kỹ thuật chuyền

- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu, quy trình triển khai của Phịng
+
Tuyển dụng, đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân sự của Phịng
+
Phân cơng, điều hành, giám sát cơng việc của Phịng
+
Chịu trách nhiệm về hiệu quả vận hành của Phòng
+
Các kỹ năng cần thiết:
7


+
Có khả năng lãnh đạo, xây dựng đội ngũ nhân viên
+
Có kiến thức, trình độ chun mơn cao
+
Kỹ năng giao tiếp
+
Truyền thông và tạo động lực
+
Lập kế hoạch và tư duy chiến lược

- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty và xưởng sản xuất
4.

Trưởng bộ phận/ Quản lý/ Trưởng nhóm
Vị trí Trưởng bộ phận Kế hoạch Vật tư, Tổ trưởng KCS, Tổ trưởng Hồn
thiện, Phó phịng hình ảnh, Phó phịng Kế tốn, Tổ trưởng Phụ đầu chuyền

- Các nhiệm vụ/ trạch nhiệm chính:
+
Phụ trách một mảng công việc chuyên môn của khối cơ cấu khơng có
Trưởng phịng
+
Đào tạo và kèm cặp chun mơn cho nhân viên
+
Phân công, quản lý, giám sát công việc
+
Chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của mảng công việc trong phạm vi
được phân công
- Các kỹ năng cần thiết:
+
Có kiến thức, trình độ chun mơn cao
+
Kỹ năng giao tiếp
+
Lập kế hoạch và tư duy chiến lược
+

Kỹ năng đào tạo
+
Kỹ năng giải quyết công việc độc lập, làm việc nhóm tốt
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty và xưởng sản xuất
5.

Chun gia
Vị trí Chun gia Mẫu 1, Số hóa, Chun gia MKT, Chuyên gia Nhân sự
Chuyên gia Tài chính
8


- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Các chuyên gia tư vấn một lĩnh vực hoặc dự án tổng thể.
- Các kĩ năng cần thiết:
+
Có khả năng lãnh đạo, xây dựng đội ngũ nhân viên
+
Có kiến thức, trình độ chun mơn cao
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty
6.


Chun viên
Vị trí Chun viên MKT, Chuyên viên Ra mẫu/ Thiết kế thời trang, Chuyên
viên Số hóa, Chuyên viên Kế hoạch Vật tư, Chuyên viên Kinh doanh, Chuyên viên
Kế toán/ Nhân sự

- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Có hiểu biết và trình độ chun mơn trong mảng cơng việc mình đảm nhiệm
+
Có khả năng tư duy: phân tích, đánh giá, xây dựng & chọn lựa giải pháp, xử
lý vấn đề
+
Đáp ứng được các cơng việc địi hỏi khả năng tư duy
+
Có khả năng triển khai hiệu quả cơng việc được phân cơng
+
Có khả năng dẫn dắt, thuyết trình, đào tạo cho nhân viên khác
+
Làm việc với tinh thần nhiệt huyết, trách nhiệm, hiệu quả.
- Các kĩ năng cần thiết:
+
Kinh nghiệm làm việc tại Công ty hoặc các Cơng ty trong cùng lĩnh vực
+
Có kiến thức, trình độ chuyên môn cao
+
Năng lực cần thiết : Am hiểu trong lĩnh vực phụ trách
+
Kỹ năng đàm phán và thuyết phục
+

Kỹ năng lập kế hoạch và sắp xếp công việc.
+
Năng lực quản lý "- Xây dựng kế hoạch sản xuất, quyết định và giải quyết
vấn đề, Quản lý hồ sơ, quản trị kế hoạch, tổ chức công việc………"
+
Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình/ quyết định độc lập
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
9


+

Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty

7.

Nhân viên thừa hành Nghiệp vụ
Vị trí NV Kinh doanh, NV Livestream, NV Marketing, NV kế tốn, NV Hành
chính Nhân sự, NV Phụ livestream, NV Kế hoạch vật tư, NV Vận chuyển xe máy,
NV Kho, NV Số hóa, Giác sơ đồ, NV KCS, NV Sửa hàng, NV Thiết kế, NV May
mẫu, NV Cắt SX, NV Phụ đầu chuyền, NV May, NV Phụ trong chuyền, NV Là, NV
Vắt sổ, NV Hoàn thiện

- Các nhiệm vụ/ trách nhiệm chính:
+
Có hiểu biết và kỹ năng trong mảng cơng việc mình đảm nhiệm
+
Có khả năng triển khai hiệu quả công việc với sự phân công và hướng dẫn

của quản lý/ theo quy trình, chương trình định sẵn
+
Làm việc với tinh thần nhiệt huyết, trách nhiệm, hiệu quả.
+
Các kĩ năng cần thiết:
+
Có kiến thức chun mơn, kinh nghiệm trong mảng cơng việc mình đảm
nhiệm
+
Kinh nghiệm làm việc tại Công ty hoặc các Công ty trong cùng lĩnh vực
- Điều kiện làm việc:
+
Thời gian làm việc: Từ 8h đến 17h, thời gian nghỉ trưa: 12-13h
+
Địa điểm làm việc: Tại văn phịng cơng ty và xưởng sản xuất



Các yếu tố thuộc về người lao động
Cá nhân người lao động là yếu tố có tác động rất lớn đến việc trả lương.
Mức tiền lương, tiền công phụ thuộc vào thời gian người lao động làm việc theo
ngày, giờ công thực tế.
Lương tháng = Lương làm việc + Lương thêm giờ (nếu có) + Lương chế độ
(nếu có) + Phụ cấp
Trong đó:
Lương làm việc= Lương cấp bậcNgày cơng chuẩn (trong tháng) x (ngày công
thực tế làm việc)

10



Lương thêm giờ = Lương cấp bậcNgày công chuẩn trong tháng 8x (giờ làm
thêm x% hưởng)
Giờ làm thêm chỉ được tính khi đã trừ số ngày nghỉ, giờ đi muộn, về sớm
trong tháng (đi muộn, về sớm quá 60 phút/ tháng cộng dồn sẽ tính trừ giờ làm việc)
Riêng tiền lương được hưởng chế độ trong những ngày nghỉ Lễ, Tết, phép,
nghỉ chế độ được hưởng lương theo quy định
Lương chế độ = Lương cấp bậcNgày công chuẩn x (ngày nghỉ chế độ)
- Các khoản phụ cấp
+
Phụ cấp của Công ty gồm có:
+
Phụ cấp điện thoại, xăng xe (tùy thuộc vị trí)
+
Phụ cấp gửi xe
+
Phụ cấp ăn trưa
+
Phụ cấp trách nhiệm/ kiêm nhiệm
- Các mức phụ cấp được điều chỉnh tùy theo vị trí, tính chất và điều kiện của công
việc thực tế đang làm cũng như mức biến động giá cả trên thị trường tại thời điểm áp
dụng mức phụ cấp.
+
Thưởng theo thâm niên: Là phần thưởng cho sự trung thành, gắn bó với
Cơng ty.
+
Hàng năm, Cơng ty có những sự ghi nhận đối với các cá nhân, tập thể có thành
tích xuất sắc bằng các hình thức bằng khen, giấy khen, kỷ niệm chương… và ghi nhận
CBNV có thâm niên làm việc trên 5 năm, 10 năm, 15 năm …
+

Điều kiện tính thưởng: CBNV có thời gian làm việc trên 12 tháng. Các
CBNV có thời gian lẻ từ 06 tháng trở lên sẽ được Công ty làm thêm năm, cịn dưới 06
tháng sẽ chỉ tính trịn năm.
+
Thời gian chi trả: Được trả vào cùng thời gian trả thưởng Tết âm lịch. Các
CBNV được xét thưởng chỉ được nhận phần thưởng này khi cịn làm việc tại Cơng ty
đến thời điểm trả thưởng.
III.

Xây dựng đơn giá tiền lương

11


1. Quy định áp dụng trong xây dựng và thẩm định đơn giá tiền lương tại Công
ty TNHH SX&TM Tuấn Trang
Việc xây dựng đơn giá tiền lương tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang được xây
dựng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động, Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động và Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 1/9/2016 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội làm căn cứ trả lương cho người lao động phù hợp với
giá tiền công và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường.
Trên cơ sở tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty Tuấn Trang và ý
kiến trao đổi cùng Ban quản lý.
2.
Xây dựng đơn giá tiền lương tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang
2.1.
Xác định chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xây dựng đơn giá tiền
lương:

Theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 1/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, cơ cấu tổ chức và chỉ tiêu kinh
tế gắn với việc trả lương có hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiệm
vụ năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
a.
Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện vật: Chỉ tiêu tổng sản
phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo Thơng tư số 06/2005/TTBLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
b.
Tổng doanh thu (hoặc tổng doanh số);
c.
Tổng thu trừ tổng chi (trong tổng chi khơng có lương);
d.
Lợi nhuận
Chỉ tiêu tổng doanh thu; tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương); lợi
nhuận được tính theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của cơng ty nhà
nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác và các văn bản
hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính.
2.2. Xây dựng đơn giá tiền lương:
Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang sử dụng phương pháp đơn giá tiền lương tính
trên đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi)
Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh được chọn
là tổng sản phẩm bằng hiện vật (kể cả sản phẩm quy đổi), thường được áp dụng đối
12


với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm hoặc một số loại sản phẩm có
thể quy đổi được, như: xi măng, vật liệu xây dựng, điện, thép, rượu, bia, xăng, dầu,
dệt, may, thuốc lá, giấy, vận tải… Với đặc thù loại hình sản xuất kinh doanh của
Cơng ty Tuấn Trang là sản xuất kinh doanh sản phẩm may mặc nên cơng ty lựa

chọn phương pháp này
Vđg=VgiờTsp
Trong đó:
Vdg: Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm, kể cả sản phẩm quy đổi
tiêu thụ (đơn vị tính là đồng/đơn vị sản phẩm);
Vgiờ: Tiền lương giờ để tính đơn giá tiền lương, được tính bằng tiền lương
tháng bình qn kế hoạch chia cho 26 ngày và chia cho 8 giờ. Tiền lương bình
qn tháng được tính trên cơ sở hệ số lương theo cấp bậc công việc, phụ cấp lương
bình qn, mức lương tối thiểu của cơng ty lựa chọn, phần chênh lệch tiền lương
của cán bộ chuyên trách đồn thể và tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban
đêm;
Tsp: Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (tính bằng số
giờ-người/đơn vị sản phẩm).
Mức lao động tổng hợp cho một đơn vị sản phẩm ở mỗi khâu được Công ty TNHH
SX&TM Tuấn Trang đưa ra từ việc tổ chức đo và tính tốn , kết q được đưa ra
theo quy định do phòng Sản xuất ban hành: Quy định về sản phẩm hoàn thiện, Quy
định về sản phẩm KCS,…
2.3. Đăng ký đơn giá tiền lương:
Sau khi xây dựng đơn giá tiền lương theo các phương pháp nêu trên, trước
khi thực hiện, công ty phải đăng ký đơn giá tiền lương với đại diện chủ sở sở hữu,
cụ thể. Công ty Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang với hình thức là cơng ty
TNHH hai thành viên thì đơn giá tiền lương theo sản phẩm trước khi đưa vào thực
hiện được thông qua đại diện chủ sở hữu thông qua.
-

IV. Phương pháp xác định quỹ tiền lương tại Tuấn Trang
Tại công ty TNHH SX&TM TUẤN TRANG, quỹ tiền lương được xác
định dựa trên kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty do Ban Giám đốc Công
ty quyết định, là một khoản mục chi phí cho hoạt động kinh doanh của Công ty,
phù hợp với chế độ kế tốn Việt Nam.

Xây dựng quỹ lương theo Thơng tư 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005
∑ Vkh = Vkhđg + Vkhcđ
13



Vkh: tổng quỹ lương kế hoạch của công ty Vkhđg: Quỹ lương kế hoạch theo
đơn giá tiền lương
Vkhcđ: quỹ lương kế hoạch theo chế độ (khơng tính trong
ĐGTL) Vkhđg = Vđg x Csxkd
Vđg: Đơn giá tiền lương
Csxkd: tổng doanh thu (hoặc doanh thu trừ đi chi phí chưa bao gồm lương hoặc
lợi nhuận)
Vkhcđ = Vpc + Vbs
Vpc: các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) khơng được tính
trong ĐGTL (gồm: phụ cấp thợ lặn, đi biển, thưởng an tồn hàng khơng, thưởng vận
hành an tồn tính theo đối tượng và mức được hưởng theo quy định của Nhà nước)
Vbs: tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng lương theo quy định của
BLLĐ (nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết, nghỉ theo chế độ lao động nữ).
Áp dụng tại công ty TNHH SX&TM TUẤN TRANG xây dựng quỹ tiền lương
bằng tổng quỹ lương được xây dựng cho từng vị trí chức danh trong từng ngạch.
Sau khi đăng ký đơn giá tiền lương cho từng vị trí cơng việc, cơng ty sẽ nhân với
tổng doanh thu sản xuất kinh doanh để tính ra Quỹ lương kế hoạch theo đơn giá
tiền lương.
Đối với quỹ lương kế hoạch theo chế độ, cơng ty sẽ tính tổng các khoản phụ cấp
lương và chế độ khác mà NLĐ được hưởng và tổng chi phí trả cho những ngày
nghỉ theo quy định của BLLĐ. Tuy nhiên, với mỗi vị trí cơng việc thì các chế độ
này được hưởng khác nhau nên sẽ tính riêng theo từng ngạch:
∑ Vkh = ∑ Vkh ngạch lãnh đạo, quản lý + ∑ Vkh ngạch chuyên viên, nhân viên
Trong đó:

∑ Vkh ngạch lãnh đạo quản lý = ∑ Vkh ngạch lãnh đạo + ∑ Vkh ngạch quản lý
∑ Vkh ngạch lãnh đạo = ∑ Vkh giám đốc +∑ Vkh phó giám đốc
∑ Vkh giám đốc = số giám đốc x Vkh giám đốc
Tương tự cho các ngạch và nhóm chức danh cịn lại, cơng ty sẽ tính tổng quỹ
lương cho từng vị trí trong cơng ty rồi nhân với số lao động ở vị trí đó dựa theo số
lao động của kỳ kinh doanh trước đó rồi cộng lại với nhau. Khi đó, sẽ tính được
tổng quỹ lương kế hoạch theo chế độ của công ty.
Sau khi cộng 2 thành tố này lại, cơng ty có thể xác định được quỹ lương kế
hoạch cho kỳ sản xuất kinh doanh tới.
VI. Hình thức trả lương tại cơng ty Tuấn Trang
14


Tại Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang, có 2 hình thức trả lương chính được áp
dụng: Trả lương theo thời gian và trả lương khoán.
1, Trả lương theo lương khoán:
Đối tượng áp dụng: Các mảng chuyên môn riêng biệt của Công ty TNHH
SX&TM Tuấn Trang
Theo khoản 1 Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định tiền lương thực tế
được trả cho người lao động hưởng lương khoán sẽ được căn cứ vào khối lượng,
chất lượng công việc và thời gian phải hồn thành cơng việc đó với cơng thức
Tiền lương = Mức lương khốn x Tỷ lệ % hồn thành cơng việc
2, Trả lương theo thời gian:
Đối tượng áp dụng: Nhân viên thuộc các bộ phận, phịng ban, các vị trí ngồi cố
định như kế tốn, nhân sự, phịng vật tư,...
Tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang nhân viên thuộc các phịng ban ngồi
hưởng lương cơ bản sẽ được nhận thêm một lượng phụ cấp tương ứng với ngày
công làm việc thực tế. Việc chấm công tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang
được thực hiện thông qua hệ thống chấm công bằng vân tay
3, Nhận xét:

Ưu điềm:

Các hình thức trả lương:
1. Trả lương theo thời gian:
b.
Trả lương theo thời gian đơn giản:
Ltt = Mcb * Ntt
=> Dễ tính tốn, mang tính bình qn, khơng khuyến khích sử dụng hợp lý thời
gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động
Ở cơng ty Ordchid, hình thức này được áp dụng cho bảo vệ, bộ phận nhân sự,...

15


b.
Trả lương theo thời gian có thưởng Ltt = Mcb * Ntt + Thưởng
=> Gắn chặt với tiền lương của người lao động với thực hiện công việc. Cùng với
tiến bộ kỹ thuật thì chế độ ngày càng được áp dụng rộng rãi

2.
Trả lương theo sản phẩm:
a.
Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
=> Được áp dụng rộng rãi đối với người sản xuất trực tiếp mà công việc của họ
mang tính chất độc lập tương đối, có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm một cách cụ thể và riêng biệt
b.
Trả công theo sản phẩm tập thể
=> Áp dụng đối với công việc cần tập thể cơng nhân hồn thành như lắp ráp thiết
bị hoặc sản xuất theo dây chuyền. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể được thực

hiện trong điều kiện khó có thể định mức lao động chính xác mà chỉ xác định căn
cứ vào số sản phẩm mà cả tập thể hoàn thành.
16


ĐG = Tổng Li / Q (i=1;n)
c.
Trả công theo sản phẩm gián tiếp
Dùng để trả cho công nhân phụ mà công việc của họ ảnh hưởng nhiều đến kết quả
lao động của cơng nhân chính hưởng lương theo sản phẩm
ĐG=L:(M*Q)
L: Lcb của công nhân phụ
Q: Mức sản lượng công nhân chính
M: Số máy cùng loại Ltt = ĐG * Qtt
d.
Trả cơng theo sản phẩm có thưởng
Sự kết hợp giữa trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng. Chế độ trả cơng theo sản
phẩm gồm có hai bộ phận
Lth = L + L*( m*h )/100
Lth: Tiền cơng theo sp có thưởng
L: Tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố định
m: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
3. Trả lương theo doanh thu: Là hình thức trả lương/ thưởng mà thu nhập
người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính
sách lương/ thưởng doanh số của cơng ty.

Trả lương/thưởng theo doanh số cá nhân:

Trả lương/thưởng theo doanh số nhóm


Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,…
4. Trả lương:
Lương được thanh tốn cho tồn thể CBNV qua chuyển khoản vào ngày 10 hàng
tháng. Nếu trùng vào ngày chủ nhật hoặc Lễ Tết thì sẽ trả vào trước đó hoặc sau đó
1 đến 2 ngày.
V. Quản lý quỹ tiền lương
1. Thiết lập và củng cố đội ngũ chuyên trách làm công tác quản lý lao động
tiền lương
- Công tác quản lý lao động tiền lương của Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang được
thực hiện từ tổng giám đốc, sau đó giao cho phịng nhân sự thực hiện. Theo đó, Phịng
hành chính-nhân sự phụ trách cơng tác xây dựng các quy chế, chính sách,
17


hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao
động làm việc trong cơng ty.
- Tại cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang, phịng Tài chính kế tốn là đơn vị phụ
trách hoạt động phân phối trực tiếp tiền lương cho người lao động dựa trên các
chính sách và thực tế kết quả sản xuất, hiệu quả làm việc của người lao động.
- Hiện tại, bộ phận chuyên trách nhân sự nói chung và cán bộ quản lý quỹ tiền
lương của Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang nói riêng ln được khuyến khích
để cải tiến hệ thống chính sách lương thưởng của Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn
Trang: xây dựng bộ khung năng lực, hoàn thiện và cải tiến bộ chỉ số KPI cho cán
bộ, nhân viên nhân sự, áp dụng công nghệ thông tin, cử đi học nước ngoài,...
2. Nắm chắc và vận dụng đúng các chế độ, chính sách của Nhà nước về tài
chính nói chung và tiền lương nói riêng
- Các quy định, chính sách thù lao mà Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang áp
dụng đều là các chính sách, quyết định, văn bản do Nhà nước phê duyệt, đảm bảo
thực hiện đúng các chế độ, chính sách của Nhà nước về tài chính và tiền lương:

Năm 2016, Chính phủ đã ban hành 3 nghị định nhằm quản lý lao động, tiền lương
trong các doanh nghiệp có vốn Nhà nước là: Nghị định 51/2016/NĐ-CP ngày
13/6/2016 quy định quản lý lao động tiền lương và tiền thưởng đối với người lao
động làm việc trong công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 quy định tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ; Nghị định 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 quy định quản lý lao động,
tiền lương, tiền thưởng đối với công ty cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nƣớc.
- Cụ thể, Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang trả lương cho người lao động qua
tài khoản ngân hàng theo hình thức trả lương công khai, trả bằng tiền Việt Nam
đồng sau khi trích khấu hao cơ sở vật chất và trích đóng các khoản bảo hiểm cho
người lao động theo quy định.
3. Xây dựng và lựa chọn các mức lương phù hợp với điều kiện, khả năng của
doanh nghiệp và yêu cầu khuyến khích người lao động
- Cơng ty TNHH SX&TM Tuấn Trang trả lương theo nguyên tắc “làm nhiều thì
hưởng nhiều, làm ít hưởng ít và khơng làm khơng được hưởng”, đồng thời áp dụng hệ
thống đánh giá thực hiện công việc KPI vào làm căn cứ trả lương. Điều này nhằm
18


khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả và nhận thù lao tương xứng với
sức lao động mình bỏ ra.
4. Lựa chọn các hình thức trả lương phù hợp với điều kiện sản xuất cụ thể và
đối tượng trả lương
- Việc chia lương của Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang được thực hiện theo 2
mảng rõ ràng: Nguyên tắc xác định lương, thưởng đối với người lao động và
nguyên tắc xác định lương thưởng đối với người quản lý
- Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch theo kết
quả sản xuất kinh doanh của năm trước, lao động định biên giao cho chủ sở hữu
kiểm sốt và chịu trách nhiệm, tránh tuyển dụng khơng hợp lý. Quỹ tiền lương chia

theo các nhóm đối tượng theo quy định.
5. Xây dựng và thực hiện quy chế trả lượng, trả thưởng.
- Quy chế về các hình thức phân phối tiền lương
Hiện tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang đã soạn thảo và ban hành một số quy
chế về tiền lương và tiền thưởng. Về các hình thức phân phối, trong Cơng ty
TNHH SX&TM Tuấn Trang có một số hình thức là trả lương theo sản phậm hoặc
theo chức danh, lương khoán, kết hợp trả lương theo chức danh và các chế độ
thưởng,... Có thể thấy, các hình thức trả lương tại Công ty TNHH SX&TM Tuấn
Trang rất đa dạng, được vận dụng khá linh hoạt.
Cơ chế quản lý tiền lương của Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang được quy định
tại Điều 27 Quy chế quản lý tài chính của Tập đồn Điện lực Việt Nam ban hành
kèm theo Nghị định 10/2017/NĐ-CP như sau:
1. Chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao,
tiền thưởng đối với Người quản lý của Công ty TNHH SX&TM Tuấn Trang được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Khi xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch, xác định quỹ tiền lương thực hiện năm đối
với người lao động; xây dựng quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, xác định quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện năm đối với Người quản lý doanh nghiệp theo khoản 1 Điều
này thì được tính tốn để loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận, năng
suất lao động như thiên tai, địch họa, hạn hán; Nhà nước quản lý, điều hành giá điện;
tăng hoặc giảm vốn nhà nước, tính tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh; thực hiện
chương trình an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ; mở rộng sản xuất kinh
doanh, đầu tư mới vào ngành nghề kinh doanh chính theo quyết định của Thủ tướng
19



×