Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

CÁC ĐIỆN THẾ GỢI potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 23 trang )


EVOKED POTENTIALS

CÁC ĐIỆN THẾ GỢI

Thuật ngữ evoked potentials – EPs: Những đáp ứng ghi
được từ hệ thần kinh trung ương, hoặc có được nhờ
kích thích vào hệ thần kinh trung ương

SSEPs , VEPs, BAEPs, MEPs

Ứng dụng: trước MRI và sau MRI:

Rẻ tiền hơn.

Không xâm lấn.

Lặp đi lặp lại được và làm ngay tại giường và trong
phòng mổ.

Phản ánh chức năng

Somatosensory Evoked Potentials -
SEPs
medial lemniscus
Bó Goll
(bó thon)
Nửa dưới
cơ thể
Bó Burdach
(bó chêm)


Nửa trên cơ
thể


Khái niệm:
- Là những sóng ghi được trên hệ TKTW khi
kích thích vào các sợi TK cảm giác
- Phản ánh tính toàn vẹn của hệ dẫn truyền cảm
giác sâu


C4’ cách C4 khoảng 1 inch về phía sau, tương tự là C3’
Tương ứng với vỏ não cảm giác.

SSEPs


N9: các thân nhất của đám rối cánh tay.

N11: rễ sau chỗ đi vào tủy sống.

N13: cột sau.

N18: các cấu trúc dưới vỏ.

N20: vỏ não cảm giác thân (somatosensory cortex) của tay

N20-N11: central conduction time




Ứng dụng
-
Hệ thần kinh ngoại biên: định vị những bệnh lý ở
quá gần gốc
-
Hệ thần kinh trung ương: bất thường của SEPs
giúp phát hiện tổn thương đường dẫn truyền cảm
giác trung ương
-
Theo dõi trong phẫu thuật thần kinh

BRAIN STEM AUDITORY EVOKED POTENTIALS
BAEPs
V - Inferior colliculus
(Củ não sinh tư dưới/sau)
trung não dưới
IV - lateral lemniscus
(dải dọc/cảm giác bên)
cầu não giữa và trên
III – Ipsi. superior olivary nucleus
(nhân trám trên/cầu cùng bên)
cầu não dưới
II - Cochlear nucleus & gốc dây VIII
I- nerve (CN) VIII phần ngoại biên


Ứng dụng thông thường nhất của BAEP là trong MS và u dây
thần kinh thính giác.


Quan trọng nhất là I, III và V ( sóng IV và II có thể giao động
trên 1 người bình thường)

Tăng thời khoảng liên đỉnh I-III: nghi tổn thương trong khoảng
từ dây VIII cho tới nhân trám trên (superior olivary nucleus)

Tăng thời khoảng liên đỉnh III-V: nghi tổn thương trong
khoảng từ nhân trám trên (superior olivary nucleus) cho tới củ
não sinh tư dưới (inferior colliculus) cùng bên với tai được
kích thích.


Ứng dụng
-
Khảo sát các cấu trúc thân não liên quan đến dẫn
truyền thính giác bị tổn thương : U dây TK VIII, u
TK đệm ở thân não, CTSN…
-
Khảo sát bệnh điếc ở trẻ nhỏ

VISUAL EVOKED POTENTIALS - VEPs
Checkerboard pattern, khoảng cách 70-100 cm, tạo góc 30 giây
cho mỗi ô vuông

Visual Evoked Potentials in a Patient with Multiple Sclerosis

N75, P100, N145.

Nguồn phát: vỏ não chẩm (quanh vân và vân - peristriate
and striate).


Dấu hiệu quan trọng nhất là kéo dài thời gian tiềm P100,
thường là do rối loạn chức năng dây II. Trong bệnh viêm
thần kinh thị, VEP nhậy cảm hơn nhiều so với khám xét
lâm sàng. Bình thường:

Người <60 tuổi: P100 <115 ms.

Người >60 tuổi: P100 nữ <120 và nam < 125 ms


Ứng dụng
-
Khảo sát sự dẫn truyền đường thị giác
-
Đo thị lực ở trẻ nhỏ

Ứng dụng lâm sàng của VEPs:

Nhậy cảm hơn so với MRI hoặc khám lâm sàng trong
các tổn thương trước giao thoa thị giác
(prechiasmatic lesions).

Đối với dây thần kinh thị: là một xét nghiệm chức
năng cho kết quả khách quan (thể hiện bằng số).

Bất thường sẽ còn tồn tại trong một thời gian dài.

Không đắt nếu so với MRI.


Trong một số trường hợp nhất định: có thể có ích để
khẳng định là có tổn thương chức năng dây thị trên
bệnh nhân có triệu chứng chủ quan về giảm thị lực;
VEP bình thường cho phép loại trừ một bệnh lý rõ rệt
của dây thị

MOTOR EVOKED POTENTIALS - MEPs
transcranial magnetic stimulation (TMS): vùng 4 Brodmann


Khái niệm
- Là những sóng ghi nhận được ở bắp cơ, dây TK
ngoại vi hoặc tủy sống khi kích thích vào võ não
hoặc bó tháp


Kỹ thuật
-
Điện cực kích thích: nam châm đặt ở đỉnh đầu
-
Điện cực ghi: cơ bàn tay hoặc bàn chân
-
Nếu lấy thời gian tiềm của điện thế gợi vận động
trừ ½ thời gian tiềm sóng F ta có tốc độ dẫn truyền
vận động trung ương


Ứng dụng
-
Chẩn đoán tổn thương bó tháp, bệnh neuron vận

động
-
Phân biệt liệt do nguyên nhân tâm lý và tổn
thương thực thể
-
Tiên lượng trong đột quỵ

CHỈ ĐỊNH CHỦ CHỐT CỦA CÁC EPs
VEPs Chủ yếu chẩn đóan tổn thương trước giao thoa
của đường thị giác, nhất là trong MS
BAEPs Chủ yếu chẩn đóan xơ rải rác, u hố sau, tổn
thương thân não gây hôn mê hoặc chết não, và
theo dõi trong mổ.
SEPs Tổn thương rễ và đám rối, tủy sống, thùy đỉnh.
Theo dõi trong mổ
MEPs Tổn thương bó tháp, neuron vận động, chèn ép
rễ và tổn thương đám rối, liệt do tâm lý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×