Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Đồ án Tốt nghiệp - Thiết kế chế tạo Sơmi Rơmoóc chở ô tô con (Có bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 119 trang )

Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.

LỜI NÓI ĐẦU
Sau 5 năm học tập tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, được sự dạy dỗ và
chỉ bảo tận tình của Thầy Cơ giáo. Em đã tích luỹ được những kiến thức cơ bản từ
các môn học, qua bài giảng của các Thầy Cô và những đợt thực tập giúp kiểm tra
lại kiến thức lý thuyết đã học. Đồ án tốt nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng, là cơ sở để
tổng hợp cả lý thuyết lẫn thực hành trong quá trình học tập tại trường và kiến thức
thực tế ở các cơ sở thực tập. Giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế hay
tiếp cận và tìm hiểu một vấn đề. Em được giao nhiệm vụ thiết kế và tính tốn Sơmi
Rơmoóc (SMRM) chở xe con.
Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển ô tô từ nơi sản xuất, từ các cảng nhập
khẩu đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện
chuyên chở rất thông dụng trên bộ. Vì vậy nhiệm vụ tính tốn và thiết kế SMRM
của em lần này là rất hữu dụng, thiết thực. Nhằm góp phần sức mình vào cơng cuộc
cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước hiện nay.
Trong q trình làm đồ án do trình độ và kinh nghiệm cịn hạn chế, khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Em kính mong q thầy cơ chỉ bảo, giúp đỡ để em hồn
thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả q Thầy Cơ trong nhà
trường nói chung cũng như Khoa Cơ khí Giao thơng nói riêng đã truyền đạt cho em
rất nhiều kiến thức và giúp đỡ em trong thời gian học tập tại trường. Em xin chân
thành cảm ơn Thầy giáo TS. Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành đề tài này.
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 03 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Võ Mạnh Hùng

1



Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
 
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TRONG THUYẾT MINH.
TÊN VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

1. Sơmi Rơmoóc.

SMRM.

2. Tiêu chuẩn Việt Nam.

TCVN

3. Dầm dọc của Sơmi Rơmoóc.

D1

4. Dầm ngang chính của Sơmi Rơmoóc.

D2

5. Dầm ngang phụ của Sơmi Rơmoóc.

D3

6. Thanh gia cường dầm ngang.


T1

7. Thanh gia cường dầm dọc.

T2

2


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
1. Mục đích và ý nghĩa đề tài.
Nước ta bước vào thời kì hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội
phát triển cho mọi ngành nghề mọi thành phần kinh tế. Đời sống con người được
nâng cao, nhu cầu mua sắm ôtô làm phương tiện đi lại ngày càng tăng. Công nghệ
sản xuất, lắp ráp ôtô trong nước không đủ đáp ứng kịp, hoặc giá thành cịn cao.
Nhập khẩu ơtơ ngày càng tăng, nhất là khi thuế nhập khẩu ôtô giảm mạnh sau hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Vì vậy nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng lên,
SMRM là phương tiện dùng vận chuyển hàng hố nói chung và ơtơ con nói riêng
trên đường bộ. Đứng trước những nhu cầu thiết yếu đó chúng em thực hiện đề tài
này nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội đồng thời góp phần sức mình vào công cuộc
xây dựng và phát triển đất nước. Vận chuyển ơtơ con bằng SMRM khơng cịn q
xa lạ với mỗi chúng ta, có thể bắt gặp ngay trên đường. Tuy nhiên bắt tay vào để
thiết kế mới một SMRM vận chuyển xe con đạt u cầu thì cịn là vấn đề mới mẻ
và khơng ít khó khăn đối với một sinh viên ngành cơ khí giao thơng. Qua đề tài này
giúp chúng ta nắm được công dụng và tầm quan trọng của SMRM trong ngành vận
tải, đồng thời nắm bắt được trình tự thiết kế nó.
2. Khảo sát một số loại xe con lắp ráp tại VIỆT NAM
Khảo sát các loại xe con sản xuất, láp ráp và nhập khẩu ở Việt Nam có thể chở
được trên SMRM thiết kế, ta cần biết các thơng số về kích thước tổng thể, trọng
lượng lúc khơng tải để xét xem có thể bố trí chở trên xe hay khơng. Sau đây là một

số loại xe con của một số hãng xe sản xuất láp ráp trong nước và nhập khẩu.
- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng TOYOTA.
+ Thông số kỹ thuật xe Zace DX:
- Chỗ ngồi:
- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm :
- Chiều rộng cơ sở Trước/Sau, mm :
- Khoảng sáng gầm xe, mm :
- Trọng lượng không tải, KG :
- Trọng lượng toàn tải, KG :
- Bánh xe

8chỗ
452016701850
2650
1445/1430
180
1405
1925
185R14C

- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 2:

20

3



Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
+ Thông số kỹ thuật xe Corolla Altis 1.8G:
- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở Trước/Sau, mm:

453017051500
2600
1480/1460

- Trọng lượng không tải, KG:

2320-2680

- Góc thốt trước 1:

24

- Góc thốt sau 2:

18

+ Thơng số kỹ thuật xe Land cruiser:
- Dài  Rộng  Cao, mm:

519519401860

- Chiều dài cơ sở, mm:

- Chiều rộng cơ sở Trước/Sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Trọng lượng khơng tải, KG:
- Trọng lượng tồn tải, KG:

2850
1620/1615
230
2320-2680
3160

- Bánh xe:

275/65 R17

- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 2:

20

+ Thơng số kỹ thuật xe Vios Limo:
- Chỗ ngồi:
- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:

5 chỗ

428516951450
2500
158

4


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Trọng lượng khơng tải, KG:
- Trọng lượng tồn tải, KG:

950
1480

- Bánh xe :

175/65 R14

- Góc thốt trước 1:

24

- Góc thốt sau 2:

20

+ Thơng số kỹ thuật xe Camry 3.5Q:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ


- Dài  Rộng  Cao, mm:

482518201480

- Chiều dài cơ sở, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:

2775
160

- Trọng lượng khơng tải, KG:

1570 - 1630

- Trọng lượng tồn tải, KG:

2050

- Vỏ & mâm xe

215/55R17, Mâm đúc

- Góc thốt trước
- Góc thốt sau

:
:

25

22

+ Thơng số kỹ thuật xe Camry 2.4G:
- Chỗ ngồi:
- Dài  Rộng  Cao, mm:

5 chỗ
482518201480

- Chiều dài cơ sở, mm:

2775

- Khoảng sáng gầm xe, mm:

160

- Trọng lượng khơng tải, KG:

1470÷1530

- Trọng lượng tồn tải, KG:

1970
5


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Vỏ & mâm xe


215/60R16, Mâm đúc

- Góc thốt trước
- Góc thốt sau

:
:

25
20

+ Thơng số kỹ thuật xe Innova V:
- Chỗ ngồi:

8 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:

458017701745

- Chiều dài cơ sở, mm:

2750

- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm :

1510/1510

- Khoảng sáng gầm xe, mm:


191

- Trọng lượng không tải, KG:

1585

- Trọng lượng tồn tải, KG:

2170

- Góc thốt trước

27

- Góc thốt sau

:
:

20

+ Thơng số kỹ thuật xe Innova G:
- Chỗ ngồi:
- Dài  Rộng  Cao, mm:

8 chỗ
455517701745

- Chiều dài cơ sở, mm:


2750

- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm :

1510/1510

- Khoảng sáng gầm xe, mm:

176

- Trọng lượng không tải, KG:

1530

- Trọng lượng toàn tải, KG:

2170
6


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Góc thốt trước 1 :

27

- Góc thốt sau 2 :

20

+ Thông số kỹ thuật xe Innova J:

- Chỗ ngồi:

8 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:

455517701745

- Chiều dài cơ sở, mm:

2750

- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:

1510/1510

- Khoảng sáng gầm xe, mm:

176

- Trọng lượng không tải, KG:

1515

- Trọng lượng tồn tải, KG:

2170

- Góc thốt trước 1 :


27

- Góc thốt sau 2 :

20

- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng HONDA:
+ Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 1.8 MT:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm :
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng không tải, KG:
- Trọng lượng tối đa, KG:

4540×1750×1450
2700
1500/1530
170
1340
1585

- Lốp trước/sau:

195/65R15


7


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Góc thốt trước 1 :

23

- Góc thốt sau 2 :

20

+ Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 2.0 AT:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:

4540×1750×1450

- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm :
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng không tải, KG:
- Trọng lượng tối đa, KG:
- Lốp trước/sau

2700
1500/1525

165
1450
1635
195/65R15

- Góc thốt trước 1 :

24

- Góc thốt sau 2 :

18

- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng FORD:
+ Thông số kỹ thuật xe Ford Escape 2.3L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

4470×1825×1770
2620
1550/1530
200
1515


- Góc thốt trước 1 :

25

- Góc thốt sau 2 :

20

+ Thơng số kỹ thuật xe Ford Everest Diesel 4×2 MT:
- Chỗ ngồi:

7chỗ
8


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

5009×1789×1835
2860
1475/1470
210
1822

- Góc thốt trước 1 :


25

- Góc thốt sau 1 :

19

+ Thơng số kỹ thuật xe Ford Focus 1.8L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

4488×1840×1475
2460
1535/1531
135~180
1290

- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 1 :


19

+ Thơng số kỹ thuật xe Ford Focus 2.0L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng không tải, KG:

4488×1840×1475
2460
1535/1531
135~180
1315

- Góc thốt trước 1:

24

9


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Góc thốt sau 2

19


- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng KIA:
+ Thông số kỹ thuật xe Kia Picanto 1.1L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

3495×1555×1480
700

- Góc thốt trước 1:

23

- Góc thốt sau 2:

20

+ Thơng số kỹ thuật xe Kia Canival:
- Chỗ ngồi:

7 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

4925×1900×1735

1990

- Góc thốt trước 1:

27

- Góc thốt sau 2:

20

- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng BMW:
+ Thông số kỹ thuật xe BMW3:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

10


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:

4520×2013×1424
2760
1500/1513
1435


- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 2:

22

+ Thông số kỹ thuật xe BMW5:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Tự trọng không tải, KG:

4841×2036×1468
2888
1558/1582
1530

- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 2:

22


+ Thông số kỹ thuật xeBMW 320i:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Tự trọng không tải, KG:

4520×1817×1421
2760
1500/1513
1360

- Góc thốt trước 1:

25

- Góc thốt sau 2:

22

+ Thơng số kỹ thuật xeBMW X6 xDrive50i:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:

- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Tự trọng không tải, KG:

4877×1983×1690
2933
1644/1706
2190

- Góc thốt trước 1:

26

- Góc thốt sau 2:

23

11


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.

- Một số xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của hãng MAZDA:
+ Thông số kỹ thuật xe Mazda 3 1.8L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng  Cao, mm:


4490 ×1755×1465

- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:
- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:
- Trọng lượng tồn tải, KG:

2640
1530/1515
160
1500
1730

- Góc thốt trước 1:

23

- Góc thốt sau 2:

22

+ Thơng số kỹ thuật xe Mazda 6 2.3L:
- Chỗ ngồi:

5 chỗ

- Dài  Rộng Cao, mm:
- Chiều dài cơ sở, mm:
- Chiều rộng cơ sở trước/sau, mm:

- Khoảng sáng gầm xe, mm:
- Tự trọng khơng tải, KG:
- Trọng lượng tồn tải, KG:

4670×1780×1435
2675
1550/1550
150
1530
1850

- Góc thốt trước 1:

24

- Góc thốt sau 2:

22

12


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.

Như vậy qua khảo sát các loại xe sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam ta có được
kết quả :
+ Chiều dài các xe khảo sát biến thiên trong khoảng: 3495 ÷ 5195 (mm).
+ Chiều dài cơ sở các loại xe biến thiên trong khoảng: 2500 3000 (mm).
+ Chiều rộng biến thiên trong khoảng: 1555 ÷ 2036 (mm).
+ Chiều cao biến thiên trong: 1421 ÷ 1860 (mm).

+ Góc thốt trước biến thiên trong : 200 ÷ 270.
+ Góc thốt sau : 200 ÷ 250.
+ Khoảng sáng gấm xe: 135 ÷ 230 (mm).
+ Trọng lượng không tải: 1250 ÷ 2680 (KG).
Từ những số liệu cụ thể trên là cơ sở cho phép ta chọn các kích thước cơ bản và
phương án thiết kế SMRM chở xe con. Một SMRM chở xe con, không chỉ thiết kế
chở riêng cho một hãng hay một loại xe nhất định, mà để tăng tính năng sử dụng
của xe ta chọn kích thước cơ bản, trọng lượng của một loại xe cụ thể để tính tốn
thiết kế sao cho có thể dùng cho cho nhiều loại xe, nhiều hãng khác nhau. Nhằm
tăng tính kinh tế cho SMRM thiết kế.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam đối với Sơmi - Rơmoóc.
- Các loại Sơmi – Rơmoóc lưu hành trên đường bộ Việt Nam phải tuân theo tiêu
chuẩn ngành 22 TCN 327 – 05. Dưới đây là nội dung của tiêu chuẩn ngành 22 TCN
327 – 05
TIÊU CHUẨN NGÀNH 22 TCN 327 - 05
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ RƠMC
VÀ SƠMI RƠMC U CẦU AN TỒN CHUNG.
Tiêu chuẩn 22 TCN 327 - 05 được biên soạn trên cơ sở các tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5037-89, TCVN 6919-2001 (ECE13), tiêu chuẩn ngành 22 TCN 30703 và quy định ECE102.

13


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Cơng nghệ - Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thơng vận tải.
CỘNG HỒ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ GIAO THÔNG VẬN

TẢI

PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ - RƠ MOÓC
VÀ SƠ MI RƠ MOÓC YÊU CẦU AN TOÀN
CHUNG

22 TCN 327-05

(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 30/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/06/2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
3.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung trong sản xuất, lắp ráp
các kiểu loại rơmoóc, sơmi rơmoóc (sau đây gọi tắt là xe) như định nghĩa tại TCVN
6211:2003.
Tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm tra chứng nhận chất lượng, an tồn kỹ
thuật các loại xe.
3.2. Tiêu chuẩn trích dẫn.
TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6528:1999 (ISO 612:1978) Phương tiện giao thơng đường bộ - Kích
thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6529:1999 (ISO 1976:1990) Phương tiện giao thông đường bộ - Khối
lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.
TCVN 6578:2000 (ISO 3779:1997) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã
nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc.
TCVN 6580:2000 (ISO 4030:1983) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã
nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Vị trí và cách ghi.
TCVN 7475:2005 (ISO 337:1981) Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt
kéo sơ mi rơ moóc cỡ 50 - Kết cấu cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn.

TCVN 7476:2005 (ISO 4086:2001) Phương tiện giao thơng đường bộ - Chốt
kéo sơ mi rơ mc cỡ 90 - Tính lắp lẫn.

14


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
TCVN 7479:2005 (ISO 1724:2003) Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối
điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 12 N (thông dụng) sử
dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 12 V.
TCVN 7480:2005 (ISO 1185:2003) Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối
điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 24 N (thông dụng) sử
dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 24 V.
3.3. Thuật ngữ và định nghĩa.
- Các thuật ngữ về kích thước được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528:1999.
- Các thuật ngữ về khối lượng được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529:1999.
3.4. Quy định về an tồn kỹ thuật.
3.4.1. Kích thước cho phép lớn nhất:
+ Theo tiêu chuẩn ngành 22 TCN 307 - 03.
- Chiều dài: ô tô Sơmi - Rơmoóc (ô tô đầu kéo kéo Sơmi - Rơmc), ơ tơ khách
nối toa, ơ tơ kéo Rơmc: 20 m.
- Chiều rộng: 2,5 m.
- Chiều cao: ơ tơ có khối lượng tồn bộ trên 5 tấn là: 4 m.
- Chiều dài đuôi xe: Đối với ô tô tải không quá 60% chiều dài cơ sở.
- Khoảng sáng gầm xe: không nhỏ hơn 120 mm.
3.4.2. Phân bố khối lượng lên trục:
+ Theo tiêu chuẩn ngành 22 TCN 307 - 03.
- Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng không được nhỏ hơn 20% khối lượng
ô tô ứng với từng trường hợp là xe không tải hoặc đầy tải.
- Khối lượng cho phép phân bố lên các trục:

+ Trục đơn: 10 tấn.
+ Trục ghép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
 d < 1,0 m: 11 tấn
 1,0 ≤ d < 1,3 m: 16 tấn.
 d ≥ 1,3 m: 18 tấn.
+ Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề d:
 d ≤ 1,3 m: 21 tấn.
 d > 1,3 m: 24 tấn.
3.4.3. Góc ổn định ngang.
Góc ổn định tĩnh ngang của ơ tơ khi không tải không nhỏ hơn 35 0 (300 đối với
ơ tơ có khối lượng tồn bộ khơng lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân).
3.4.4. Hành lang quay vòng.

15


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
Hành lang quay vòng theo cả hai chiều trái và phải của đoàn xe gồm đầu kéo
và sơ mi rơ mc có bán kính ngồi R khơng lớn hơn 12,5 m và bán kính trong Rb
khơng nhỏ hơn 5,3 m (hình vẽ 3-1).

Hình 3-1 - Hành lang quay vịng của đoàn xe.
3.4.5. Khung xe và sàn.
- Khung xe phải dược thiết kế đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình
thường.
- Xe có khối lượng tồn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên và
phía sau. Nếu khoảng hở giữa điểm thấp nhất của mặt ngoài thân xe và mặt đỗ xe
tại vị trí lắp rào chắn nhỏ hơn 700 mm thì khơng cần lắp rào chắn tại đó.
- Rào chắn bảo vệ ở hai bên xe phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Khoảng cách giữa điểm đầu của rào chắn đến các bánh xe trước của rơ moóc

(hoặc chân chống của sơ mi rơ moóc) và khoảng cách giữa điểm cuối của rào chắn
đến các bánh xe sau của xe không được lớn hơn 400 mm.
+ Khoảng cách từ mặt đỗ xe tới cạnh dưới của rào chắn không được lớn hơn 500
mm và khoảng cách từ mặt đỗ xe tới cạnh trên của rào chắn không được nhỏ hơn
700 mm.
3.4.6. Chân chống.
- Sơ mi rơ moóc phải được trang bị chân chống để đỡ phần trước của xe ở trạng
thái tách rời khỏi ôtô đầu kéo. Chân chống phải có khả năng chịu được tải trọng tác
dụng lên nó khi xe đầy tải.
- Chân chống phải có cơ cấu điều khiển dẫn động. Cơ cấu điều khiển được bố trí
như sau:
+ Ở hai bên của sơ mi rơ mc nếu các chân chống được dẫn động độc lập.
+ Ở bên phải theo chiều tiến của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn
động đồng thời (hoặc loại sơ mi rơ moóc có một chân chống).

16


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Lực quay tay cơ cấu điều khiển dẫn động chân chống trong trường hợp sơ mi rơ
moóc đầy tải không được lớn hơn 200 N. Riêng đối với sơ mi rơ moóc có tải trọng
lớn hơn 20 tấn, lực quay tay này có thể lớn hơn 200 N nhưng không vượt quá 400
N.
- Ở trạng thái đầy tải khi chân chống được nâng lên vị trí cao nhất và mặt sàn của
sơ mi rơ mc nằm ngang thì khoảng cách giữa điểm thấp nhất của chân chống với
mặt đỗ xe không được nhỏ hơn 400 mm. Trong trường hợp khối lượng toàn bộ
phân bố lên mỗi trục bánh xe lớn hơn 6 tấn, khoảng cách này không được nhỏ hơn
320 mm.
3.4.7. Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng.
- Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành.

Cóc hãm và chốt hãm khơng được tự mở. Khuyến khích trang bị thêm xích hoặc
cáp bảo hiểm.
- Rơ mc có hai trục trở lên phải có cơ cấu giữ vịng càng kéo để dễ dàng lắp và
tháo rơ moóc với xe kéo. Đầu vịng càng kéo khơng được tiếp xúc với mặt đường
khi rơ moóc được tháo rời khỏi xe kéo.
- Khi tải trọng tĩnh thẳng đứng trên các vòng càng kéo của rơ mc một trục lớn
hơn 500 N thì phải có cơ cấu nâng hạ càng kéo. Với cơ cấu điều khiển nâng hạ
bằng tay, lực quay tay không được lớn hơn 200 N.
- Rơ moóc có hai trục trở lên phải có cơ cấu chuyển hướng. Đối với cơ cấu
chuyển hướng kiểu mâm xoay, cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải quay
được cả về hai phía với góc khơng nhỏ hơn 600.
- Chốt kéo của sơ mi rơ mc (hình vẽ 3-2) phải có kích thước và dung sai lắp
ghép phù hợp quy định hiện hành. Đối với chốt kéo cỡ 50 theo TCVN 7475:2005,
đối với chốt kéo cỡ 90 theo TCVN 7476:2005.

Hình 3-2 - Chốt kéo Sơmi – Rơmoóc.
3.4.8. Trục xe.
- Phải có kết cấu chắc chắn và được thiết kế đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt
động bình thường.

17


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
3.4.9. Bánh xe.
- Phải có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách.
- Lốp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Chịu được tải trọng do xe tác động lên.
+ Phải có rãnh chống trượt (hoa lốp) trên bề mặt làm việc.
+ Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành.

- Xe phải có bộ phận che chắn bánh xe nếu các bộ phận của xe không đảm bảo
chức năng này. Bộ phận che chắn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Góc
tạo bởi mặt đỗ xe và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp bánh sau của xe
và đi qua điểm thấp nhất của bộ phận che chắn khơng lớn hơn 15o (hình vẽ 3-3).
+ Chiều rộng khơng được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe.

Hình 3-3 – Góc tạo bởi mặt đỗ xe và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp sau.
- Đối với các xe có bánh xe dự phịng thì cơ cấu nâng hạ khơng được bố trí ở bên
trái theo chiều tiến của xe. Lực trên tay nâng hạ bánh xe loại cơ cấu nâng hạ một
nhịp không được lớn hơn 500 N, lực quay tay của cơ cấu nâng hạ nhiều nhịp khơng
được lớn hơn 200 N.

3.4.10. Hệ thống phanh.
- Xe có khối lượng toàn bộ lớn hơn 0,75 tấn phải được trang bị hệ thống phanh
chính và phanh đỗ.
- Hệ thống điều khiển phanh chính và phanh đỗ phải độc lập với nhau.
- Hệ thống phanh chính phải tác động lên tất cả các bánh xe.
- Cơ cấu điều khiển hệ thống phanh đỗ phải bố trí ở trong buồng lái của xe kéo.
Cơ cấu này cũng có thể được bố trí bên phải theo chiều tiến của xe hoặc phía sau xe
và đảm bảo thao tác dễ dàng.
- Liên kết điều khiển phanh giữa xe và xe kéo tùy từng loại phanh :

18


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
+ Đối với phanh thủy lực trợ lực khí nén: phải có một đường dẫn khí nén
chung.
+ Đối với phanh khí nén: phải có một đường cung cấp khí nén cho hệ thống

và một đường khí nén điều khiển; trong trường hợp hệ thống phanh của xe có thêm
các bộ phận phụ trợ khác như ABS,... thì phải có thêm một đường điện điều khiển.
- Hệ thống phanh khí nén của xe có nhiều trục bánh xe phải là loại hai hoặc nhiều
dịng.
- Bình chứa khí nén của xe có hệ thống phanh khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
Khi xe được nối với xe kéo, sau 8 lần tác động tồn bộ hành trình bàn đạp phanh
của hệ thống phanh chính của xe kéo (khơng tác động vào hệ thống phanh tự động
hoặc phanh đỗ) trong điều kiện thử nghiệm dưới đây, áp suất khí nén trong bình
khơng được giảm tới mức nhỏ hơn một nửa áp suất ở lần tác động phanh đầu tiên.
Điều kiện thử nghiệm:
+ Áp suất trong bình chứa khí nén ở thời điểm tác đóng phanh lần đầu tiên
phải là 8,5 bar.
+ Khơng bổ sung thêm khí nén cho bình chứa trong q trình thử.
+ Áp suất trong đường điều khiển phải là 7,5 bar khi tác động lên bàn đạp
phanh.
- Trong trường hợp xe bị tách rời khỏi xe kéo khi đang chuyển động, hệ thống
phanh của xe phải tự động hoạt động.
- Dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống khơng được rò rỉ. Các ống dẫn phải
được kẹp chặt với khung xe và không được rạn nứt.
- Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử.
- Chế độ thử: xe được nối với xe kéo, ở trạng thái không tải.
- u cầu:
+ Tổng lực phanh chính khơng nhỏ hơn 50% tổng trọng lượng phân bố lên các
trục của xe.
+ Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) không
được lớn hơn 25% khi được xác định theo công thức:
KSK = (P(F lớn) - P(F nhỏ)).100%.P(F lớn)
Trong đó:
KSL- sai lệch lực phanh trên một trục (%).

P(F lớn)- lực phanh lớn.
P(F nhỏ)- lực phanh nhỏ.

19


Tính tốn và Thiết kế Sơmi Rơmc chở ơ tơ con.
- Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường.
Điều kiện thử nghiệm:
+ Thử trên đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng và khô, hệ
số bám  không nhỏ hơn 0,6.
+ Hiệu quả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường
phanh Sp (m) và gia tốc phanh chậm dần lớn nhất J pmax (m/s2) với chế độ thử là ô tô
không tải với vận tốc 30km/h. Đối với phanh đoàn xe quãng đường phanh không
lớn hơn 11m và gia tốc chậm dần lớn nhất không nhỏ hơn 4,2 m/s2.
+ Khi phanh quỹ đạo chuyển động của ô tô không lệch quá 8 0 so với phương
chuyển động ban đầu và ô tô không lệch khỏi hành lang 3,5 m.
- Hiệu quả của phanh đỗ khi thử trên dốc hoặc băng thử:
+ Chế độ thử: ở trạng thái không tải.
+ Yêu cầu: giữ được xe đứng yên ở độ dốc 20% khi thử trên dốc hoặc tổng lực
phanh đỗ không nhỏ hơn 16% tổng trọng lượng phân bố lên các trục của xe khi thử
trên băng thử.
3.4.11. Hệ thống treo.
- Hệ thống treo phải chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ bền khi vận
hành.
- Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm
bảo cân bằng cho xe.
3.4.12. Hệ thống điện.
- Dây điện phải được bọc cách điện và được định vị với khung xe.
- Xe phải có phích nối (hình vẽ 3-4) để nối với ổ nối của xe kéo và là loại có 7

chân theo các tiêu chuẩn TCVN 7479:2005 hoặc TCVN 7480:2005.

Hình 3-4 - Phích cắm của bộ nối điện đầu kéo và SMRM.
3.4.13. Hệ thống đèn và tín hiệu.
a). Đèn lùi.

20



×