BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)
Quảng Ninh, năm 2021
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên
soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên
hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết
với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính
thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ
sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và
được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngồi ra giáo trình
cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các
công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề
cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất
mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của q thầy, cơ giáo và bạn đọc để
nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20…..
Nhóm biên soạn
2
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 2
BÀI 1: HÀN ĐƯỜNG THẲNG TRÊN MẶT PHẲNG Ở VỊ TRÍ BẰNG .............. 7
2.1. Phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ quang cháy .................................... 7
2.2. Kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng ................................. 9
2.2.3. Tiến hành hàn ............................................................................................. 11
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG .......................... 15
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn ............................................... 15
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép .......................................................... 19
BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG.......................... 24
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu, phôi hàn. .............................................. 24
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép .......................................................... 27
BÀI 4: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG .......................... 33
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 33
2.2. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí hàn bằng. ............................................................... 36
BÀI 5: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG ................................... 40
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 40
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng. ............................................ 44
BÀI 6: HÀN GẤP MÉP KIM LOẠI MỎNG Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG ................... 49
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn ............................................... 49
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép .......................................................... 52
BÀI 7. HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG ................ 58
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn....................................... 58
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng. ............................. 62
BÀI 8: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG ......................... 67
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn....................................... 67
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng..................................... 70
BÀI 9: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG.................................... 75
2.1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn......................................... 75
2.2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn đứng. ...................................... 78
BÀI 10: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG .......................................... 82
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 82
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn đứng.. ........................................... 86
BÀI 11: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN NGANG ........... 91
3
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn. ...................................... 91
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang ............................. 94
BÀI 12: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG .............................. 99
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn. ...................................... 99
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng. .................................. 102
BÀI 13: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG ............................. 107
2.1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn. ...................................... 107
2.2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn ngang. .................................. 110
BÀI 14: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG ...................................... 114
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. ................................ 114
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn đứng.. ......................................... 118
4
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ đun: Hàn điện hồ quang tay cơ bản
Mã mô đun: MĐ17
Thời gian thực hiện mô đun: 240 giờ; (Lý thuyết: 36 giờ; Thực hành: 184 giờ;
Kiểm tra: 16 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí giảng dạy năm thứ nhất, học sau các mô đun Chế
tạo phôi hàn và Gá lắp kết cấu hàn của nghề.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
+ Nêu được vị trí các loại mối hàn trong khơng gian.
+ Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu
và kiểu liên kết hàn.
+ Trình bày được kỹ thuật hàn điện hồ quang tay ở các vị trí hàn bằng, đứng,
ngang, ngửa
- Kỹ năng:
+ Đấu nối, vận hành và sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay thành
thạo.
+ Hàn các mối hàn trên các kết cấu hàn thơng dụng ở các vị trí bằng, đứng,
ngang, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Kiểm tra, sửa chữa được các khuyết tật của mối hàn.
+ Làm tốt các công việc cơ bản của người thợ hàn điện tại các cơ sở sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sãn sàng hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
5
Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)
Số
Tên các bài trong mô đun
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Cộng
Tổng
Lý
Thực Kiểm
số thuyết hành tra
Bài 1: Hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị
trí bằng
Bài 2: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí
bằng
Bài 3: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí bằng
Bài 4: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí bằng.
Bài 5: Hàn góc có vát mép ở vị trí bằng.
Bài 6: Hàn gấp mép kim loại mỏng ở vị trí
hàn bằng.
Bài 7: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí
đứng
Bài 8: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn
đứng
Bài 9: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí đứng
Bài 10: Hàn góc có vát mép ở vị trí đứng
Bài 11: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí
hàn ngang
Bài 12: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
ngang
Bài 13: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí
ngang
Bài 14: Hàn góc có vát mép ở vị trí ngang
6
16
3
13
0
16
2
12
2
20
16
20
3
2
3
17
12
17
0
2
0
12
2
8
2
16
3
13
0
20
3
15
2
20
20
3
3
15
15
2
2
16
3
13
0
12
2
8
2
20
3
17
0
16
240
3
38
11
186
2
16
BÀI 1: HÀN ĐƯỜNG THẲNG TRÊN MẶT PHẲNG Ở VỊ TRÍ BẰNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ quang cháy.
- Trình bày được kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng.
- Mồi hồ quang bằng hai phương pháp và duy trì hồ quang cháy ổn định
với chiều dài Lhq= 2- 6mm
- Thực hiện các thao tác hàn như: cầm kìm hàn, tư thế hàn, góc nghiêng
que hàn, hướng hàn đúng quy trình.
- Hàn được mối hàn theo đường thẳng trên tấm kim loại đảm bảo độ sâu
ngấu, xếp vảy đều, khơng rỗ khí, rỗ xỉ, đạt tính thẫm mỹ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc độc lập, tư duy, sáng tạo tiết kiệm
nguyên vật liệu đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
II. Nội dung chính:
2.1. Phương pháp mồi hồ quang và duy trì hồ quang cháy
2.1.1. Mồi hồ quang kiểu mổ thẳng
Đầu tiên cũng cho que hàn đối chuẩn với vật hàn, sau đó đưa nhẹ cổ tay
xuống cho dầu que hàn đụng nhẹ vào vật hàn, rồi lập tức nâng que hàn lên hơn 10
mm . Đồng thời nhìn qua kính thấy đã phát sinh hồ quang, nhanh chóng đưa cổ tay
xuống và duy trì khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vùng nóng chảy của vật hàn
từ 2 đến 4 mm. Như vậy hồ quang mới có thể cháy ổn định và thao tác hàn.
2 - 4 mm
Que hàn
Vật hàn
2.1.2. Mồi hồ quang kiểu ma sát
Phương pháp này, gần giống như cách đánh diêm. Cho que hàn vạch lên mặt
vật hàn là có thể gây được hồ quang.
Trước tiên cho que hàn đối chuẩn với vật hàn, sau đó quay cổ tay một ít, que
hàn vạch khẽ lên vật hàn, rồi cho cổ tay trở lại cân bằng. Đồng thời nhìn qua kính
thấy đã phát sinh hồ quang thì nhân lúc kim loại chưa nóng chảy nhiều lập tức cho
khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vùng nóng chảy duy trì độ cao từ 2 đến mm.
Như vậy hồ quang mới có thể cháy ổn định.
7
Nhược điểm của phương pháp này:
Nếu khơng linh hoạt thì sẽ không gây được hồ quang hoặc làm hỏng vật hàn.
Khó thực hiện trên vật hàn nhỏ bé.
2 - 4 mm
Que hàn
Vật hàn
2.1.3. Duy trì hồ quang cháy
động
Khi hàn hồ quang tay cùng một lúc người thợ hàn phải thực hiện 03 chuyển
- Que hàn chuyển động theo hướng vùng nóng chảy (1)
+ Nhiệm vụ của chuyển động này là duy trì chiều dài hồ quang . Nếu hạ que
hàn xuống chậm hơn so với tốc độ nóng chảy của que hàn thì chiều dài đồng hồ
quang tăng dần lên dẫn đến làm tắt hồ quang, nếu tốc độ hạ que hàn nhanh quá làm
rút ngắn khoảng cách hồ quang dẫn đến chập mạch .
+ Khoảng cách hồ quang dài hay ngắn có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
mối hàn, trong hầu hết mọi trường hợp chiều dài hồ quang khơng lớn hơn đường kính
que hàn.
+ Nếu dùng hồ quang dài để hàn chất lượng mối hàn kém đi, hồ quang dễ
lắc sang trái, sang phải làm phân tán sức nóng hồ quang và vùng nóng chảy nên độ
sâu nóng chảy tương đối nơng. Mặt khác do hồ quang giảm, kim loại nóng chảy của
que hàn dựa vào vùng nóng chảy dễ hút Ơ xy và Nitơ trong khơng khí vào mối hàn
làm giảm cơ tính mối hàn. Sự bắn toé kim loại cũng tương đối nghiêm trọng hơn,
lãng phí que hàn. Do đó khi hàn nói chung nên dùng hồ quang ngắn để hàn.
8
- Que hàn chuyển động về phía trước theo đường hàn(2)
Chủ yếu làm cho kim loại que hàn và kim loại nóng chảy vật hàn tạo thành
mối hàn. Tốc độ chuyển động của que hàn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối
hàn. Nếu chuyển động nhanh quá hồ quang khơng kịp làm cho que hàn và vật hàn
nóng chảy nhiều dẫn đến mối hàn có kích thước nhỏ cũng như chất lượng mối hàn
kém (hàn chưa thấu). Nếu tốc độ chậm quá lượng nóng chảy kim loại nhiều, mối hàn
to, ngồi ra kim loại vật hàn bị nung nóng nhiều bị dẫn đến nếu vật hàn mỏng sẽ bị
thủng hoặc gây biến dạng vật hàn. Cho nên tốc độ vật hàn phải căn cứ vào vật hàn
lớn hay bé, đường kính que hàn, chiều dày vật hàn, bề rộng mối hàn mà chọn cho
phù hợp .
- Que hàn dao động ngang (3 )
Dao động ngang của que hàn để làm cho mối hàn có kích thước bề rộng, phạm
vi dao động ngang có quan hệ với chiều rộng va đường kính que hàn. Nếu dao động
ngang lớn thì bề rộng mối hàn lớn. Bề rộng mối hàn thơng thưịng khơng q từ 2 ÷ 5
lần đường kính que hàn (Bề rộng mối hàn có quan hệ với chiều dày vật hàn).
Để đảm bảo hồ quang cháy ổn định, cần đảm bảo duy trì hồ quang (Lhq) với
chiều dài phù hợp.
Hồ quang ngắn: lhq < 1,1.d
Hồ quang trung bình: lhq =1,1.d.
2.Hồ quang dài: lhq >1,1.d.
2.2. Kỹ thuật hàn đường thẳng trên mặt phẳng ở vị trí bằng
2.2.1. Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn
2.2.1.1. Phôi hàn
Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6)mm
Thép đen dạng tấm
* u cầu kỹ thuật.
- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật
2.2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị:
9
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm
rèn, ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
.
Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...
10
Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường
2.2.2. Tính tốn chế độ hàn đường thẳng
2.2.2.1. Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:
D=S/2 +1
Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí bằng nên ta có
thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó chung ta chọn d = 4 mm.
2.2.2.2. Cường độ dịng điện hàn
Áp dụng cơng thức:
I = (β + α.d).d
(A)
Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm). Thay số ta có I = 176 (A). Chọn Ih = 176 (A).
2.2.2.3. Điện áp hàn
Áp dụng cơng thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó:
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được: Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung
bình nên ta chọn Uh = 22 V.
2.2.3. Tiến hành hàn
Để đảm bảo độ ngấu mối hàn, khi hàn que hàn có thể dao động theo hình
đường thẳng hay dao động răng cưa. Nếu đi theo hình đường thẳng thì hồ quang tập
trung vào giữa mối hàn, do đó độ ngấu trong trường hợp này tốt hơn. Khi dao động
hình răng cưa tốc độ hàn phải phù hợp (đảm bảo bề rộng mối hàn) và phải có điểm
dừng ở hai bên để đạt độ ngấu cạnh mối hàn.
11
Góc độ que hàn khi hàn bằng giáp mối khơng vát cạnh
+ Giữ đúng góc độ que hàn và chiều dài hồ quang ổn định trong suốt quá trình
hàn.
+ Que hàn đi thẳng hoặc dao động răng cưa với b iên độ nhỏ, đảm bảo bề rộng
mối hàn.
+ Thực hiện đúng thao tác nối tiếp đường hàn.
+ Kết thúc đường hàn, vũng hàn phải được điền đầy.
2.2.4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn
2.2.4.1. Kiểm tra ngoại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.
Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn
2.2.4.2. Sử dụng thước đo
Đo độ lệch
12
- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
Đo cháy chân
- Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
Đo chiều cao mối hàn
- Đo được kích thước đến 25 mm.
- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim
loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
13
2.4.3. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT
Tên
Hình vẽ minh họa
Ngun nhân
- Dịng
hàn lớn
1
Cháy
cạnh
- Hồ quang dài
Lẫn xỉ
3
Mối
hàn,
lệch
trục
đường
hàn
- Giảm cường
độ dòng điện
- dao động que
- Dao động que đúng kỹ thuật
khơng hợp lý
- Dịng
hàn nhỏ
2
điện
Cách khắc
phục
điện
- Kiểm tra que
- Que hàn bị trước khi hàn
ẩm, vỡ thuốc
- Tăng Ih
- Dao động
khơng hợp lý
- Góc độ chưa - Điều chỉnh
đúng góc độ.
đúng.
- Chưa quan - Chú ý quan
sát được mối sát sự hình
thành bể hàn
hàn
14
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được quy trình chuẩn bị phơi hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí
hàn bằng.
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn bằng.
- Chuẩn bị phơi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
- Chọn chế độ hàn (d¬qh, Ih,Uh,Vh) phù hợp với chiều dày vật liệu hàn.
- Gá lắp phôi hàn chắc chắn, đúng khe hở, đảm bảo các vị trí tương quan
của chi tiết.
- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép đảm bảo độ sâu ngấu, xếp
vảy đều, ít rỗ khí, rỗ xỉ, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, tác phong cơng nghiệp, đảm bảo an tồn
cho người và thiết bị.
II. Nội dung chính:
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
2.1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C
Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn,
ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
.
15
Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...
Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường
2.1.2. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.2.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn
16
Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phơi hàn
Đo, vạch dấu và cắt phơi theo kích thước (200x50x5)mm x 2 tấm/HS.
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phôi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch.
2.1.3. Gá đính phơi hàn
- Đặt phơi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A
như hình vẽ.
17
* u cầu:
Mối đính ngấu và chắc chắn.
Liên kết khơng biến dạng cong vênh.
2.1.4. Tính tốn độ hàn giáp mối
2.1.4.1. Đường kính que hàn
Áp dụng cơng thức:
D=S/2 +1
Thay số S = 5 mm ta có d = 3,2 mm. Vì mối hàn thực hiện ở vị trí bằng nên ta
có thể chọn đường kính que hàn lớn để tăng năng suất do đó chung ta chọn d = 4 mm.
2.1.4.2. Cường độ dịng điện hàn
Áp dụng cơng thức:
I = (β + α.d).d
(A)
Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm). Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 125 (A).
2.1.4.3. Điện áp hàn
Áp dụng cơng thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó:
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được: Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung
bình nên ta chọn Uh = 22 V.
18
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép
2.2.1. Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn
Áp dụng cơng thức:
D=S/2 +1 với S = 5 mm ta có D = 3mm
Do que hàn trên thị trường được chế tạo theo tiêu chuẩn là ϕ2,5mm hoặc ϕ3,2 mm
do đó ta chọn giá trị gần nhất là sử dụng que hàn ϕ3,2mm.
Thông số dòng điện cũng sẽ được giảm tương ứng khoảng 10% đối với chiều dầy vật
lệu này
2.2. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái (2) hoặc hàn phải (1) song đối với hàn que
người ta thường sử dụng hàn phải để thuận tiện cho quá trình quan sát đường hàn.
Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát đường hàn
đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc
2.2.3. Góc độ que hàn
- Góc nghiêng que hàn và cách dao động que hàn:
+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 65 đến 80o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phơi là 90o
2.2.4. Phương pháp dao động que hàn
Thực hiện dao động que hàntheo hướng từ phải qua trái. Dao động que hàn
19
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm.
2.2.5. Khởi đầu - Nối liền - Kết thúc mối hàn
Khởi đầu mối hàn
Là phần khởi đầu mối hàn, trong trường hợp chung mối hàn ở phần này hơi cao,
bởi vì nhiệt độ vật hàn trước khi hàn hơi thấp, sau khi mồi hồ quang không thể làm
cho kim loại ở chỗ bắt đầu lên cao ngay được, cho nên độ sâu nóng chảy ở phần đầu
mối hàn hơi nóng, làm cho cường độ mối hàn yếu đi.
Để giảm bớt hiện tượng này, sau khi mồi hồ quang phải nâng chiều dài hồ quang
lên. Nghiêng góc độ que hàn tạo với đường hàn góc 45o- 60o . Sau đó rút ngắn hồ
quang và tăng góc độ que hàn 75o tiến hành hàn bình thường.
Nối liền của mối hàn
Khi hàn hồ quang bằng tay do chiều dài que hàn bị hàn chế không
thể hàn liên tục được. Để đảm bảo mối hàn liên tục, phải làm cho mối
hàn sau nối với mối hàn trước. Chỗ nối gọi là đầu mối hàn
Trong quá trình hàn khi gặp chỗ nối thường sảy ra khuyết tật
như mối hàn cao, ngắt qng và rộng hẹp khơng đều. Để phịng
ngừa và giảm bớt thiếu sót đó khi áp dụng những loại đầu nối trên
cần chú ý thực hiện theo 2 cách sau:
- Cách 1: Mồi hồ quang ở chỗ chưa hàn của đầu mối hàn hoặc phần cuối mối
hàn trước, sau khi mồi hồ quang kéo dài hồ quang ra một ít, cho ngừng lại ở rãnh hồ
quang (như vậy có thể làm cho chỗ nối đạt được dư nhiệt cần thiết, đồng thời có thể
nhìn rõ vị trí của rãnh hồ quang để điều chỉnh vị trí que hàn) rồi lập tức rút ngắn độ
dài thích hợp, tiếp tục tiến hành hàn .
- Cách 2: Khi que hàn đến phần đầu hoặc phần cuối của mối hàn phải nâng ngọn
lửa hồ quang lên cao một ít, sau đó tiếp tục hàn một đoạn, cuối cùng lại dần dần kéo
dài ngọn hồ quang để nó tự tắt.
20
Kết thúc mối hàn
Là khi đã hàn xong một mối hàn. Nếu kết thúc kéo dài
ngay hồ quang ra sẽ tạo cho mặt ngồi của mối hàn có rãnh
thấp hơn bề mặt vật hàn, rãnh hồ quang quá sâu làm cho
cường độ chỗ kết thúc mối hàn giảm bớt, sinh ra ứng suất tập
trung mà rạn nứt, vì vậy khi kết thúc đường hàn không nên để
lại rãnh hồ quang mà phải lấp đầy nó bằng hai cách:
- Khi kết thúc cuối cùng phải ngừng không cho que hàn
chuyển động ngừng lại một tí rồi từ từ ngắt hồ quang.
- Cũng có thể cho hàn lại rồi tắt hồ quang. Trường hợp những tấm mỏng không
áp dụng các cách trên, mà lúc này ở chỗ kết thúc ta thực hiện chấm, ngắt hồ quang khi
nào rãnh đầy thì thơi
Tiến hành hàn
Hàn mặt khơng có mối đính.
- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí 1G.
+ Điều chỉnh lại thơng số hàn đã chọn.
- Bắt đầu hàn:
+ Đưa que hàn vào vị trí liên kết hàn với góc độ
+ Nhấn nút trên que hàn khi hồ quang xuất hiện.
+ Giữ góc độ que hàn ổn định
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ
5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển que hàn ngược
trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3)mm.
+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để kim loại
điền đầy cuối đường hàn và giữ nguyên que hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị
tác động của môi trường xung quanh.
2.2.6. Kiểm tra, sửa chữa khuyết tật của mối hàn
2.2.6.1. Kiểm tra ngoại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.
21
Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn
2.2.6.2. Sử dụng thước đo
Đo độ lệch
- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
Đo cháy chân
- Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
Đo chiều cao mối hàn
22
- Đo được kích thước đến 25 mm.
- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim
loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
2.2.6.3. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT
Tên
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
- Dòng
hàn lớn
1
Cháy
cạnh
- Hồ quang dài
Lẫn xỉ
3
Mối
hàn,
lệch
trục
đường
hàn
- Giảm cường
độ dòng điện
- dao động que
- Dao động que đúng kỹ thuật
khơng hợp lý
- Dịng
hàn nhỏ
2
điện
Cách khắc
phục
điện
- Kiểm tra que
- Que hàn bị trước khi hàn
ẩm, vỡ thuốc
- Tăng Ih
- Dao động
khơng hợp lý
- Góc độ chưa - Điều chỉnh
đúng góc độ.
đúng.
- Chưa quan - Chú ý quan
sát được mối sát sự hình
thành bể hàn
hàn
23