Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.99 KB, 82 trang )

HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
1- Trình bày được nội dung NL I NĐLH, ý nghĩa hàm trạng thái U và H
2- Sử dụng được những định luật của nhiệt hoá học để tính toán hiệu ứng nhiệt
3- Trình bày được nội dung và giải thích biểu thức NL II NĐLH
Mục Tiêu:
4- Trình bày đuợc ý nghĩa các hàm trạng thái S và năng lượng tự do trong nghiên cứu
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
Nhiệt động lực học là khoa học nghiên cứu các quy luật điều khiển sự biến đổi năng
lượng, đặc biệt là sự biến đổi nhiệt năng thành các dạng năng lượng khác.
Nhiệt động lực học hoá học là khoa học suy diễn vì nội dung chủ yếu của nó dựa vào
chủ yếu ba nguyên lý của nhiệt động lực học, ba trong bốn nguyên lý này có được từ
sự khái quát hoá kinh nghiệm và hoạt động của con người trong nhiều thế kỷ.
Nhiệt động lực học hoá học cho phép tính năng lượng trao đổi trong quá trình phản
ứng, dựa vào các thông số nhiệt động có thể tiên đoán được chiều hướng các phản ứng,
giới hạn tự diễn biến, trong điều kiện nào phản ứng tự xảy ra và hiệu suất phản ứng.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1. Khái niệm chung
4.1.1 Hệ
Hệ là một hay nhiều vật thể thuộc vũ trụđược chọn nghiên cứu, được ngăn cách với


môi trường ngoài (phần còn lại của vũ trụ) bằng ranh giới thực hoặc tưởng tượng.
V
1
, T
1
V
2
, T
2
S
h
Trạng thái đầu Trạng thái cuối
Nhận nhiệt Q > 0
Nhường nhiệt Q < 0
Hệ nhận công W > 0
Hệ tạo công W < 0
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1. Khái niệm chung
4.1.1.1 Hệ cô lập
Hệ không trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường. Hệ có thể tích không thay đổi.
4.1.1.2 Hệ kín
Hệ không trao đổi chất, có thể trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường. Hệ có thể tích thay đổi. Hệ phản ứng trong bình kín.
4.1.1.3 Hệ đoạn nhiệt
Hệ không trao đổi chất và nhiệt, có thể trao đổi công với môi trường.

HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.1.4 Hệ hở
Hệ có thể trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
I
2
+ Zn ZnI
2
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2 Trạng thái
4.1.2.1 Thông số trạng thái, biến số trạng thái
Các đại lượng vật lý như nhiệt độ, thể tích, áp suất, khối lượng riêng, Là các thông
số trạng thái của hệ.
Thông số trạng thái dung độ, tỉ lệ với khối lượng. Ví dụ thể tích, khối lượng.
Thông số trạng thái cường độ thì ngược lại. Ví dụ nhiệt độ, áp suất, nồng độ.
4.1.2.2 Trạng thái (chú ý: khác trạng thái tập hợp chất: khí, lỏng, rắn)
Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các giá trị của thông số trạng thái.
Trạng thái của hệ sẽ thay đổi nếu một trong những thông số trạng thái thay đổi.
Ví dụ thanh Fe 10 cm
3
, ở 30
0
C, 1atm. Khi nung đến 120

0
C thì Fe vẫn rắn.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2 Trạng thái
4.1.2.3 Hàm trạng thái
Một đại lượng F (P,V,T) được gọi là hàm số trạng thái của hệ nếu biến thiên của đại
lượng đó chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu F
1
(P
1
, V
1
, T
1
) và cuối F
2
(P
2
, V
2
, T
2
) của hệ
mà không phụ thuộc vào cách tiến hành thuận nghịch hay bất thuận nghịch. Ví dụ U,
PV, H, S, P, V, T. vi phân dU, d(PV), dP, dV, dT là những vi phân toàn phần.
∂F

∂x
∂F
∂y
dF
dx
dy
=+

1
2
dF(x,y) = F
2
(x
2
, y
2
-)F
1
(x
1
, y
1
)
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2.3 Hàm trạng thái
dF(x,y) = F’(x,y)

y
dx
∂F
∂x
∂F
∂y
d
dx
=
xy
dy
d
Ví dụ: cho hàm F(x,y) = 2x
3
y
2
+ y
5
∂F
∂x
∂F
∂y
=
x
y
6x
2
y
2
= 4x

3
y + 5y
4
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2 Trạng thái
4.1.2.4 Hàm không phải là hàm trạng thái
Công cơ học W không phải là hàm trạng thái vì giá trị của W phụ thuộc cách biến đổi
thuận nghịch (hệ chuyển từ TTCB này sang TTCB khác vô cùng chậm qua liên tiếp
các trạng thái cân bằng, sự khác giá trị thông số trạng thái là vô cùng nhỏ) hoặc không
thuận nghịch (biến đổi không thuận nghịch là quá trình không cân bằng, tự xảy ra).
W
tn
W
ktn

HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2.4 Hàm không phải là hàm trạng thái
V
1
, T
1
dv

S
dl
Trạng thái đầu Trạng thái cuối
δw = - F x dl
δw = - P
ng
x S x dl
δw = - P
ng
x dv
Khi hệ giãn nở một đoạn vô cùng nhỏ dl,
hệ sinh công
Công = lực x quãng đường di chuyển
Áp suất = áp lực tác dụng trên một đơn vị diện tích
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2.4 Hàm không phải là hàm trạng thái
δw
= - P
ng
xdv
W = Σ δw =


v
1
v

2
Khi hệ biến đổi hữu hạn từ trạng thái 1 sang 2.
= - P
ng
W

v
1
v
2
dv
Hệ biến đổi không thuận nghịch (P
ng
≠ P
kh
)
= - P
kq
W(V
2
-V
1
)
Hệ biến đổi thuận nghịch (P
ng
=P
kh
), nếu
khí trong cylinder là khí lí tưởng
P

ng
= P
klt
= (nRT)/V
= - nRTW
tn

v
1
dv
v
2
v
= - nRTW
tn
v
1
ln
v
2
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.1.2.4 Hàm không phải là hàm trạng thái
P
1
W
ktn

>
P
2
P
i
V
1
V
i
VV
2
W
tn
Khi hệ ở trạng thái 1, áp suất khí trong cylinder bằng
với áp suất pistol và các vật trên pistol.
Nếu lấy bớt vật vô cùng nhỏ, thể tích tăng và áp suất
giảm. Hệ sinh công do khí giãn nở.
-P
i
ΔV
Nếu nén khí từ trạng thái 2 về trạng thái 1 bằng cách
thêm các vật vô cùng nhỏ, thì hai đường bậc thang sẽ
tiến dần đến đường Hypecpol. Quá trình biến đổi thuận
nghịch W
max
.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4

NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.1 Nguyên lý I
Sự biến đổi nội năng của hệ bằng tổng tất cả các dạng năng lượng mà hệ trao đổi với
môi trường.
ΔU = Q + W
Đối với biến đổi vô cùng nhỏ.
dU = δQ + δ W
Q : nhiệt
W : công
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.1 Nguyên lý I
dU = δQ + δ W
Đối với chu trình ΔU = 0, W = - Q nhiệt hệ nhận chuyển hết thành công, không thể chế
tạo được động cơ vĩnh cửu loại I, cái mà sinh công liên tục không cần tiếp thu năng lượng
từ bên ngoài.
Đối với hệ cô lập W = Q = 0, ΔU = 0 hay U
2
= U
1
nội năng hệ cô lập được bảo toàn.
Đối với quá trình mở ΔU = const., biến thiên nội năng không phụ thuộc cách tiến hành, chỉ
phụ thuộc trạng thái đầu và cuối.
∂U
∂V

=0
T
∂U
∂P
=0
T
Khí lý tưởng, U chỉ
phụ thuộc nhiệt độ.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.2 Enthalpy H
Nhiệt đẳng tích Q
v
dU = δQ + δ W
δW = - P dV = 0 (vì V = const)
dU = δQ
ΔU = Q
v
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.2 Enthalpy H
dU = δQ + δ W

Nhiệt đẳng áp Q
p
δW= -P dV
dU = δQ- P dV
ΔU = Q
p
–P ΔV
Q
p
= ΔU + P ΔV
Q
p
= (U
2
–U
1
)+ P (V
2
–V
1
)
Q
p
= (U
2
+ PV
2
)-(U
1
+ PV

1
)
Q
p
= ΔH (với H = U + PV)
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.3 Liên hệ nhiệt đẳng áp và nhiệt đẳng tích của khí lý tưởng, P = const, V = const
ΔH = Δ(U + PV)
p
= ΔU + PΔV
Q
p
= Q
v
+ ΔnRT
Δn = số mol sản phẩm khí - số mol khí tham gia phản ứng
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
Máy khuấy
Nhiệt kế
Dây đốt
Chén sứ chứa mẫu

Vỏ ngoài cách nhiệt
Vỏ thép
Bomb bằng thép
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
Tính nhiệt cháy của octane theo phương trình, khi đốt 1 gram octane tạo ra sự tăng
nhiệt độ từ 25 đến 33,20
0
C, nhiệt lượng kế chứa 1200 grams nước, nhiệt dung của
bomb là 837 J/K.
C
8
H
18
(g) + 25/2 O
2
8 CO
2
+ 9 H
2
O
Tính nhiệt trao đổi giữa phản ứng với nước
Q = (4,184 J/gK).(1200g).(8,20K) = 41170 J
Tính nhiệt trao đổi giữa phản ứng với bomb
Q = (837 J/K).(8,20K) = 6863 J
Q = 48033 J nhiệt đốt cháy 1 gram là -48 kJ
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
Tính nhiệt lượng thoát ra khi làm nguội miếng nhôm nặng 25 grams từ 310
0
C đến 37
0
C,
nhiệt dung riêng của nhôm là 0,902 J/g.K.
Q = (0,902 J/gK).(25g).(273K) = - 6156 J
James Joule (1818 – 1889)
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.4 Nhiệt dung
Nhiệt dung là lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của hệ lên một độ.
Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 gram chất lên một độ.
Nhiệt dung mol đẳng tích là lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 mol chất lên
một độ ở điều kiện thể tích không đổi.
Nhiệt dung mol đẳng áp là lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 mol chất lên
một độ ở điều kiện áp suất không đổi.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC

4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.4 Nhiệt dung
∂U
∂T
=
v
C
v
∂H
∂T
=
p

T
1
C
p
dT
T
2
ΔH =
Biết nhiệt dung mol đẳng tích và đẳng áp
có thể tính được biến đổi nội năng và
biến đổi enthalpy theo nhiệt độ.
C
p
=
Q
v


T
1
C
v
dT
T
2
ΔU =
=
Q
p
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.4 Nhiệt dung
C
v
và C
p
là hàm số của nhiệt độ thường được biểu diễn bằng biểu thức
C = a
o
+ a
1
T + a
2
T

-2
= Σ a
n
T
n
a
o
,a
1
, a
2
là những hằng số đặc trưng đối với một chất nguyên chất trong khoảng nhiệt
độ khảo sát.
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
4.2 Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nội năng U, enthalpy H.
4.2.5 Định luật Kirchhoff
ΔH
0
(T
2
) = ΔH
0
(T
1
) + ΔC
p

dT

T
1
T
2
Nếu ΔC
p
không phụ thuộc nhiệt độ T
ΔH
0
(T
2
) = ΔH
0
(T
1
) + ΔC
p
(T
2
–T
1
)
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Y – DƯỢC – RHM TS. ĐẶNG Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 4
NHIỆT ĐỘNG LỰC HOÁ HỌC
Đơn vị năng lượng.

Động năng = ½ mv
2
Joule (J) năng lượng cần để chuyển 2 kg chất đạt vận tốc 1 m/s.
J = ½ (2 kg)(1 m/s)
2
= 1 kg m
2
s
-2
Calorie (cal) lượng nhiệt cần đun một gam nước từ 15 độ tới 16 độ .
1 cal = 4,184 J

×