Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.44 KB, 87 trang )



CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ
CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI BIỂN
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI BIỂN

Ưu điểm:
Ưu điểm:
-
Năng lực chuyên chở lớn
Năng lực chuyên chở lớn
-
Tuyến đường hình thành tự nhiên: chi phí xây dựng, duy tu, bảo
Tuyến đường hình thành tự nhiên: chi phí xây dựng, duy tu, bảo
dưỡng không có ngoài việc xây dựng cảng biển, kênh đào => hình
dưỡng không có ngoài việc xây dựng cảng biển, kênh đào => hình
thành tuyến hàng hải. Kênh đào Panama, Suez
thành tuyến hàng hải. Kênh đào Panama, Suez
-
Phạm vi hoạt động lớn, khả năng thông qua cao.
Phạm vi hoạt động lớn, khả năng thông qua cao.
-
Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật (container, phương tiện xếp
Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật (container, phương tiện xếp


dỡ 30-40 TEU/h)
dỡ 30-40 TEU/h)
-
Giá thành rẻ: Chi phí cho 1 đơn vị vận chuyển thấp
Giá thành rẻ: Chi phí cho 1 đơn vị vận chuyển thấp
-
Thích hợp với hầu hết các loại hàng:
Thích hợp với hầu hết các loại hàng:
+ góc độ kinh tế
+ góc độ kinh tế
+ góc độ kỹ thuật
+ góc độ kỹ thuật



Nhược điểm:
Nhược điểm:
-
Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên:
Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên:
+ Địa hình lòng biển
+ Địa hình lòng biển
+ Thời tiết, khí hậu (băng, bão tuyết….)
+ Thời tiết, khí hậu (băng, bão tuyết….)
- Tần suất khai thác thấp
- Tần suất khai thác thấp
- Tốc độ chậm
- Tốc độ chậm



II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI BIỂN
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI BIỂN
1. Cảng biển:
1. Cảng biển:
1.1. Khái niệm, chức năng:
1.1. Khái niệm, chức năng:


Luật hàng hải Việt Nam 2005,
Luật hàng hải Việt Nam 2005,
Điều 59:
Điều 59:


Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được
xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào
xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào
hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực hiện các dịch
hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực hiện các dịch
vụ khác”
vụ khác”
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi,
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.



Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão,
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão,
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng
biển và các công trình phụ trợ khác.
biển và các công trình phụ trợ khác.



Phục vụ tàu biển:
Phục vụ tàu biển:
-
đưa đón tàu ra vào cảng an toàn (luồng lạch, hoa tiêu, đèn
đưa đón tàu ra vào cảng an toàn (luồng lạch, hoa tiêu, đèn
tín hiệu )
tín hiệu )
-
là nơi neo đậu của tàu (cầu cảng)
là nơi neo đậu của tàu (cầu cảng)
-
là nơi cung ứng dầu mỡ, nước ngọt,
là nơi cung ứng dầu mỡ, nước ngọt,
-
là nơi vệ sinh, sửa chữa tàu
là nơi vệ sinh, sửa chữa tàu

Phục vụ hàng hóa:
Phục vụ hàng hóa:

-
là nơi xếp dỡ hàng hóa (trang thiết bị xếp dỡ )
là nơi xếp dỡ hàng hóa (trang thiết bị xếp dỡ )
-
là nơi phân loại, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gọi, phân
là nơi phân loại, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gọi, phân
phối, giao nhận hàng hóa XNK, chuyển tải hàng hóa từ
phối, giao nhận hàng hóa XNK, chuyển tải hàng hóa từ
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác (hệ
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác (hệ
thống kho, bãi, )
thống kho, bãi, )
-
là nơi tiến hành các thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tục
là nơi tiến hành các thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tục
hoặc kết thúc quá trình vận tải biển.
hoặc kết thúc quá trình vận tải biển.



Phân loại cảng biển:
Phân loại cảng biển:



Căn cứ vào mục đích sử dụng:
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
-
Cảng thương mại: dành cho tàu hoạt động vì mục đích
Cảng thương mại: dành cho tàu hoạt động vì mục đích

thương mại.
thương mại.
+ Cảng bách hóa: cảng xếp dỡ hàng bách hóa
+ Cảng bách hóa: cảng xếp dỡ hàng bách hóa
+ Cảng than: Các cảng phục vụ các tàu chở than.
+ Cảng than: Các cảng phục vụ các tàu chở than.
+ Cảng dầu: phục vụ các tàu chở dầu
+ Cảng dầu: phục vụ các tàu chở dầu
+ Cảng hóa chất
+ Cảng hóa chất
+ Cảng container.
+ Cảng container.
-
Cảng quân sự
Cảng quân sự
-
Cảng cá
Cảng cá
-
Cảng trú ẩn
Cảng trú ẩn



Căn cứ vào phạm vi phục vụ:
Căn cứ vào phạm vi phục vụ:
-
Cảng nội địa (Inland port): phục vụ tàu biển chạy các tuyến
Cảng nội địa (Inland port): phục vụ tàu biển chạy các tuyến
nội địa

nội địa
-
Cảng quốc tế (International port): Phục vụ tàu biển chạy các
Cảng quốc tế (International port): Phục vụ tàu biển chạy các
tuyến quốc tế.
tuyến quốc tế.
Điều 60 Luật hàng hải Việt Nam 2005:
Điều 60 Luật hàng hải Việt Nam 2005:
+ Cảng biển loại I: Là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy
+ Cảng biển loại I: Là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy
mô lớn, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả
mô lớn, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước hoặc liên vùng
nước hoặc liên vùng
+ Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa,
+ Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa,
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa
phương
phương
+ Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ, phục vụ cho
+ Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ, phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp.
hoạt động của doanh nghiệp.


1.2. Trang thiết bị của cảng biển:
1.2. Trang thiết bị của cảng biển:
+ Nhóm 1: Thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: cầu tàu, luồng lạch,
+ Nhóm 1: Thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: cầu tàu, luồng lạch,

kè, đập chắn sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín
kè, đập chắn sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín
hiệu
hiệu
+ Nhóm 2: Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa: cần
+ Nhóm 2: Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa: cần
cẩu các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, băng
cẩu các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, băng
chuyền, ô tô, đầu kéo máy, Chassis, Container, Pallet (cảng
chuyền, ô tô, đầu kéo máy, Chassis, Container, Pallet (cảng
Singapore 150 cẩu bờ)
Singapore 150 cẩu bờ)
+ Nhóm 3: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lưu kho hàng
+ Nhóm 3: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lưu kho hàng
hóa: hệ thống kho, bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, bãi container
hóa: hệ thống kho, bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, bãi container
(CY), bãi đóng gói hàng rời (CFS), bể chứa dầu, thiết bị di chuyển
(CY), bãi đóng gói hàng rời (CFS), bể chứa dầu, thiết bị di chuyển
hàng hóa trong kho
hàng hóa trong kho
+ Nhóm 4: Hệ thống đường giao thông trong cảng: từ kho ra cảng, hệ
+ Nhóm 4: Hệ thống đường giao thông trong cảng: từ kho ra cảng, hệ
thống đường nối với mạng giao thông trong nước: bãi ô ô, nhà ga,
thống đường nối với mạng giao thông trong nước: bãi ô ô, nhà ga,
hệ thống luồng lạch sông đi sâu vào đất liền.
hệ thống luồng lạch sông đi sâu vào đất liền.
+ Nhóm 5: Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và công
+ Nhóm 5: Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và công
tác hành chính ( nhà cửa, phòng ban, máy tính, hệ thống thông tin,
tác hành chính ( nhà cửa, phòng ban, máy tính, hệ thống thông tin,

tín hiệu )
tín hiệu )


1.3.Các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển:
1.3.Các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển:
+
+
Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng tải
Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng tải
toàn phần (DWT) ra vào cảng trong một năm.
toàn phần (DWT) ra vào cảng trong một năm.


Tân cảng: 1800 tàu/năm;
Tân cảng: 1800 tàu/năm;


Cảng Singapore năm 2006: 128.000 vessels + 18200 tankers
Cảng Singapore năm 2006: 128.000 vessels + 18200 tankers
+ Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời
+ Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời
gian. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào số lượng cầu cảng, số lượng
gian. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào số lượng cầu cảng, số lượng
phương tiện xếp dỡ.
phương tiện xếp dỡ.
Cảng Singapore: 109 cầu cảng = 100.000m
Cảng Singapore: 109 cầu cảng = 100.000m
+ Khối lượng hàng hóa xếp dỡ trong một năm: phản ảnh độ lớn, mức
+ Khối lượng hàng hóa xếp dỡ trong một năm: phản ảnh độ lớn, mức

độ hiện đại, công suất xếp dỡ của một cảng
độ hiện đại, công suất xếp dỡ của một cảng
2004: Anwept: 110 triệu MT/năm
2004: Anwept: 110 triệu MT/năm


Rotterdam: 352,6 triệu MT/năm
Rotterdam: 352,6 triệu MT/năm


Tân cảng: 14 triệu MT/năm
Tân cảng: 14 triệu MT/năm


+
+
Mức xếp dỡ hàng hóa của– khối lượng từng loại hàng có thể xếp dỡ
Mức xếp dỡ hàng hóa của– khối lượng từng loại hàng có thể xếp dỡ
trong một ngày. Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa, năng
trong một ngày. Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa, năng
suất xếp dỡ của một cảng. Phụ thuộc vào phương tiện xếp dỡ
suất xếp dỡ của một cảng. Phụ thuộc vào phương tiện xếp dỡ
Cảng Sài gòn: 2000 mt/ngày/tàu; 35 TEUs/h
Cảng Sài gòn: 2000 mt/ngày/tàu; 35 TEUs/h
+ Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng tính bằng m2, vòng quay hàng
+ Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng tính bằng m2, vòng quay hàng
hóa của kho bãi, sức chứa của bãi container (CY), trạm đóng gói
hóa của kho bãi, sức chứa của bãi container (CY), trạm đóng gói
hàng lẻ (CFS)
hàng lẻ (CFS)

Cảng Sài Gòn: Kho-bãi: 500.000m2
Cảng Sài Gòn: Kho-bãi: 500.000m2
+ Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, cầu bến, làm
+ Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, cầu bến, làm
hàng phản ánh năng suất lao động, trình độ quản lý của cảng.
hàng phản ánh năng suất lao động, trình độ quản lý của cảng.


Cảng Khánh hội: phí cập cầu 2000 USD/ngày/tàu
Cảng Khánh hội: phí cập cầu 2000 USD/ngày/tàu
+ Khả năng chuyển tải, kết nối của cảng với các phương tiện giao thông
+ Khả năng chuyển tải, kết nối của cảng với các phương tiện giao thông
khác như đường sông, xe lửa, ô tô, sân bay
khác như đường sông, xe lửa, ô tô, sân bay


1.4. Hệ thống cảng biển Việt Nam:
1.4. Hệ thống cảng biển Việt Nam:


Hệ thống hơn 100 cảng biển. Tổng chiều dài 16.000 mét cầu cảng.
Hệ thống hơn 100 cảng biển. Tổng chiều dài 16.000 mét cầu cảng.
Hàng năm xếp dỡ khoảng 60 triệu tấn hàng hóa. Hệ thống cảng Việt
Hàng năm xếp dỡ khoảng 60 triệu tấn hàng hóa. Hệ thống cảng Việt
Nam được chia thành ba khu vực:
Nam được chia thành ba khu vực:
-
Khu vực cảng phía Bắc bao gồm các cảng từ Quảng Ninh tới Ninh
Khu vực cảng phía Bắc bao gồm các cảng từ Quảng Ninh tới Ninh
Bình với cảng lớn nhất là cảng Hải Phòng, Cái Lân.

Bình với cảng lớn nhất là cảng Hải Phòng, Cái Lân.
-
Khu vực cảng miền Trung (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận) với cảng
Khu vực cảng miền Trung (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận) với cảng
lớn nhất là cảng Đà Nẵng.
lớn nhất là cảng Đà Nẵng.
-
Khu vực phía Nam bao gồm các Cảng từ Đồng Nai đến cực Nam.
Khu vực phía Nam bao gồm các Cảng từ Đồng Nai đến cực Nam.
Khu vực này gồm các nhóm cảng:
Khu vực này gồm các nhóm cảng:


+ Nhóm cảng thành phố HCM: bao gồm 20 cảng, trong đó 3 cảng lớn
+ Nhóm cảng thành phố HCM: bao gồm 20 cảng, trong đó 3 cảng lớn
nhất là cảng Sài Gòn (thuộc Tổng công ty hàng hải), Tân Cảng (Công
nhất là cảng Sài Gòn (thuộc Tổng công ty hàng hải), Tân Cảng (Công
ty Tân cảng của Quân đội), Bến Nghé.
ty Tân cảng của Quân đội), Bến Nghé.


+ Nhóm cảng Vũng Tàu-Thị Vải: các cảng khu vực này gồm cảng dịch
+ Nhóm cảng Vũng Tàu-Thị Vải: các cảng khu vực này gồm cảng dịch
vụ dầu khí và cảng Vietsopetro, cảng Gò dầu A.
vụ dầu khí và cảng Vietsopetro, cảng Gò dầu A.


+ Nhóm cảng Đồng bằng sông Cửu Long: cảng Cần Thơ, Mỹ Tho, Hòn
+ Nhóm cảng Đồng bằng sông Cửu Long: cảng Cần Thơ, Mỹ Tho, Hòn
Chông

Chông



HẢI PHÒNG: 1800 tàu/năm. 10,7 triệu tấn hàng
HẢI PHÒNG: 1800 tàu/năm. 10,7 triệu tấn hàng



Luồng vào Cảng:
Luồng vào Cảng:
-
Dài: 38 Km ; Sâu: 7.2m -8,5 m
Dài: 38 Km ; Sâu: 7.2m -8,5 m
-
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được:
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được:
10.000 DWT tại cầu cảng Chính,
10.000 DWT tại cầu cảng Chính,
20.000 DWT tại Cảng Đình Vũ,
20.000 DWT tại Cảng Đình Vũ,
40.000 DWT tại khu chuyển tải.
40.000 DWT tại khu chuyển tải.

Cầu bến:
Cầu bến:
-
Khu cảng chính: 11 bến= 1.713 m.
Khu cảng chính: 11 bến= 1.713 m.
Sâu: 8.4m.

Sâu: 8.4m.
Làm hàng Bách hóa, bao, rời, Container
Làm hàng Bách hóa, bao, rời, Container
-
Cảng Chùa Vẽ : 4 bến= 480m;
Cảng Chùa Vẽ : 4 bến= 480m;
Sâu: 8.4.
Sâu: 8.4.
Làm hàng Bách hóa, Container
Làm hàng Bách hóa, Container
-
Khu Đình Vũ: 1 bến = 245m.
Khu Đình Vũ: 1 bến = 245m.
Sâu: 10,5:
Sâu: 10,5:
hàng Bách hóa, Container 20,000DWT
hàng Bách hóa, Container 20,000DWT



Kho Bãi:
Kho Bãi:
Tổng diện tích mặt bằng:690,000 m2
Tổng diện tích mặt bằng:690,000 m2
Kho: 60,000m2 Bãi: 630,000 m2
Kho: 60,000m2 Bãi: 630,000 m2
Tổng sức chứa: 160.000 MT. Bãi Container: 10.000 TEUs.
Tổng sức chứa: 160.000 MT. Bãi Container: 10.000 TEUs.

Thiết bị chính

Thiết bị chính
Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất
Cần trục các loại
Cần trục các loại
36
36
5 MT - 80 MT
5 MT - 80 MT
Xe cẩu di động
Xe cẩu di động
5
5
16MT-25MT
16MT-25MT


Xe nâng hàng
Xe nâng hàng
37
37
2,5 MT-42MT
2,5 MT-42MT
Cân điện tử
Cân điện tử
4
4
80 MT
80 MT
Tàu lai
Tàu lai

8
8
510 HP-3200 HP
510 HP-3200 HP
Xa lan
Xa lan
14
14
5000 MT
5000 MT
Dây chuyền đóng gói tự động
Dây chuyền đóng gói tự động
8
8
4000 MT/Tàu/Ngày
4000 MT/Tàu/Ngày



TÂN CẢNG: 1500 tàu; 14,5 triệu tấn hàng
TÂN CẢNG: 1500 tàu; 14,5 triệu tấn hàng

Luồng vào Cảng:
Luồng vào Cảng:
Dài: 52 hải lý (Tân Cảng); 43 hải lý (Cát Lái);
Dài: 52 hải lý (Tân Cảng); 43 hải lý (Cát Lái);
Độ sâu: 8.5m, Mớn nước: 10.5m.
Độ sâu: 8.5m, Mớn nước: 10.5m.
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: Tàu container 30.000T,
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: Tàu container 30.000T,

tàu hàng rời 36,000T
tàu hàng rời 36,000T

Cầu bến:
Cầu bến:


C3 Tân Cảng: 171m;
C3 Tân Cảng: 171m;
sâu: 8.5.
sâu: 8.5.
Hàng Container
Hàng Container
C4 Tân cảng: 533m;
C4 Tân cảng: 533m;
Sâu:9.5m.
Sâu:9.5m.
Hàng container
Hàng container
B1 Cát Lái: 152m.
B1 Cát Lái: 152m.
Sâu:10.5m.
Sâu:10.5m.
Hàng Container
Hàng Container
B2 Cát Lái: 151m;
B2 Cát Lái: 151m;
Sâu: 10.5m.
Sâu: 10.5m.
Hàng Container

Hàng Container
B4 Cát Lái: 360m;
B4 Cát Lái: 360m;
Sâu: 12m.
Sâu: 12m.
Hàng Container
Hàng Container
B5 Cát Lái: 310m;
B5 Cát Lái: 310m;
Sâu 12
Sâu 12
Hàng Container
Hàng Container
Bến phao Cát Lái: 03 bến, sâu: 10,5-12,0. Cỡ tàu tiếp nhận:
Bến phao Cát Lái: 03 bến, sâu: 10,5-12,0. Cỡ tàu tiếp nhận:
tàu cont' 30,000 tấn, tàu hàng rời 36,000 tấn
tàu cont' 30,000 tấn, tàu hàng rời 36,000 tấn


Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất
Cần cẩu các loại
Cần cẩu các loại
40
40
25 – 35TEUs/h
25 – 35TEUs/h
Cần trục ôtô
Cần trục ôtô
3
3

16MT-25MT
16MT-25MT


Xe nâng cont' hàng
Xe nâng cont' hàng
23
23
45cont'/giờ
45cont'/giờ


Xe nâng cont' rỗng
Xe nâng cont' rỗng
12
12
30cont'/giờ
30cont'/giờ


Xe đầu kéo container
Xe đầu kéo container
130
130
176-340cv
176-340cv


Sà lan chở container
Sà lan chở container

9
9
16-54teus
16-54teus



Kho bãi
-
Tổng diện tích: 2,094,964 m2.
-
Kho: (122,000 m2; trong đó CFS 40,200 m2.
-
Kho ngoại quan 12,000 m2
-
Bãi chứa: 488,000 m2 xếp container cao 5 tầng.
-
Sức chứa tổng cộng: 33,600 TEUs - 505,000 T



Thiết bị chính
Thiết bị chính


2. Tàu biển:
2. Tàu biển:
Luật Hàng hải Việt Nam 2005 - Điều 11:
Luật Hàng hải Việt Nam 2005 - Điều 11:



Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt
Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt
động trên biển”
động trên biển”
2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:
2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:

Tên tàu (Name of Ship): Titanic, Hoa sen, Cần Giờ, SG1029
Tên tàu (Name of Ship): Titanic, Hoa sen, Cần Giờ, SG1029

Chủ tàu (Shipowner): Hãng tàu, Người cụ thể
Chủ tàu (Shipowner): Hãng tàu, Người cụ thể
-
Actual Shipowner
Actual Shipowner
-
Norminal Shipowner
Norminal Shipowner

Cờ tàu (Flag of Ship)
Cờ tàu (Flag of Ship)
-
Cờ thường
Cờ thường
-
Cờ phương tiện
Cờ phương tiện
Chế độ đăng ký mở - lợi ích của việc mua – bán cờ
Chế độ đăng ký mở - lợi ích của việc mua – bán cờ




Kích cỡ tàu (Dimensions of ship)
Kích cỡ tàu (Dimensions of ship)
Chiều dài: m, ft (1foot = 0,3048m)
Chiều dài: m, ft (1foot = 0,3048m)
-
Lenght over All
Lenght over All
-
Lenght Betwin Perpendicular
Lenght Betwin Perpendicular
Chiều rộng (Beam): m, ft
Chiều rộng (Beam): m, ft

Mớn nước: m, ft
Mớn nước: m, ft
-
Light draught
Light draught
-
Loaded draught
Loaded draught
-
Plimsoll mark
Plimsoll mark

TF-
TF-

Tropical Fresh Water Load Line
Tropical Fresh Water Load Line

F: Fresh Water Load Line
F: Fresh Water Load Line

T: Tropical Load Line
T: Tropical Load Line

S: Summer Load Line
S: Summer Load Line

W: Winter Load Line
W: Winter Load Line

WNA: Winter North Atlantic Load Line
WNA: Winter North Atlantic Load Line



Trọng lượng của tàu (Displacement): LT
Trọng lượng của tàu (Displacement): LT
M (C.ft)
M (C.ft)


D =
D =





35
35
-
Light Displacement:
Light Displacement:
+ Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng
+ Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng
+ Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý
+ Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý
-
Heavy Displacement:
Heavy Displacement:
+ LD
+ LD
+ Trọng lượng vật phẩm cung ứng
+ Trọng lượng vật phẩm cung ứng
+ Trọng lượng hàng hóa chở được
+ Trọng lượng hàng hóa chở được



Trọng tải của tàu (Carring Capacity): sức chở của tàu (Long Ton).
Trọng tải của tàu (Carring Capacity): sức chở của tàu (Long Ton).
+ Deadweight Capacity – DWC: sức chở tối đa của tàu, tính bằng
+ Deadweight Capacity – DWC: sức chở tối đa của tàu, tính bằng
tấn dài (DWT).
tấn dài (DWT).
DWC = HD – LD

DWC = HD – LD
+ Deadweight Cargo Capacity – DWCC: Trọng lượng hàng hóa
+ Deadweight Cargo Capacity – DWCC: Trọng lượng hàng hóa
tàu chở được
tàu chở được

Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): m3, C.ft, RT
Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): m3, C.ft, RT


(1 RT
(1 RT
=
=
100 C.ft = 2,83 m3)
100 C.ft = 2,83 m3)
+ Gross Register Tonnage – GRT
+ Gross Register Tonnage – GRT
+ Net Register Tonnage – NRT
+ Net Register Tonnage – NRT
+ Hệ Moorson: không tính boong trên cùng (Shelterdeck Space)
+ Hệ Moorson: không tính boong trên cùng (Shelterdeck Space)
+ Theo tập quán kênh đào Suez và Panama: cả dung tính của
+ Theo tập quán kênh đào Suez và Panama: cả dung tính của
boong trên cùng.
boong trên cùng.



Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3.

Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3.
+ Bale Space, Bale Capacity – BS
+ Bale Space, Bale Capacity – BS


BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu
BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu
+ Grain Space, Grain Capacity:
+ Grain Space, Grain Capacity:
105-110% BS
105-110% BS

Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL):
Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL):


CS (m3/Cf)
CS (m3/Cf)
CL =
CL =


DWCC (tấn dài)
DWCC (tấn dài)
Trong đó:
Trong đó:
CS là dung tích chứa hàng của tàu, m3/Cf
CS là dung tích chứa hàng của tàu, m3/Cf
DWCC là trọng tải tịnh của tàu, DWT
DWCC là trọng tải tịnh của tàu, DWT

+ Hệ số xếp hàng rời
+ Hệ số xếp hàng rời
+ Hệ số xếp hàng bao kiện.
+ Hệ số xếp hàng bao kiện.



Hệ số xếp hàng của hàng hóa (Stowage Factor – SF): là mối
Hệ số xếp hàng của hàng hóa (Stowage Factor – SF): là mối
quan hệ tỉ lệ giữa thể tích và trọng lượng của hàng khi hàng đó
quan hệ tỉ lệ giữa thể tích và trọng lượng của hàng khi hàng đó
được xếp trong hầm tàu - tỷ khối của hàng.
được xếp trong hầm tàu - tỷ khối của hàng.


C hàng hóa (C.ft)
C hàng hóa (C.ft)
SF =
SF =
S hàng hóa (tấn dài)
S hàng hóa (tấn dài)
+ SF < 40 C.ft - hàng nặng (Deadweight Cargo).
+ SF < 40 C.ft - hàng nặng (Deadweight Cargo).
+ SF> 40 C.ft - hàng nhẹ (Measurement Cargo):
+ SF> 40 C.ft - hàng nhẹ (Measurement Cargo):
+ SF > 70 C.ft - hàng cồng kềnh.
+ SF > 70 C.ft - hàng cồng kềnh.
+ SF < CL: không tận dụng hết dung tích của tàu
+ SF < CL: không tận dụng hết dung tích của tàu
+ SF > CL: không tận dụng hết trọng tải của tàu

+ SF > CL: không tận dụng hết trọng tải của tàu



Cấp hạng của tàu (Class of Ship):
Cấp hạng của tàu (Class of Ship):


Các cơ quan đăng kiểm nổi tiếng và có uy tín trên thế giới:
Các cơ quan đăng kiểm nổi tiếng và có uy tín trên thế giới:
+
+
Lloyd’s Register of Shipping, London - Anh;
Lloyd’s Register of Shipping, London - Anh;
+ American Bureau of Shipping, New York - M
+ American Bureau of Shipping, New York - M


;
;
+ Bureau Viritas, Paris - Pháp;
+ Bureau Viritas, Paris - Pháp;
+ Norske Veritas, Oslo - Nauy;
+ Norske Veritas, Oslo - Nauy;
+ Germanischer Lloyd, Berlin - Đức;
+ Germanischer Lloyd, Berlin - Đức;
+ Korean Register of Shipping
+ Korean Register of Shipping



2.2. Phân loại tàu buôn:
2.2. Phân loại tàu buôn:

Căn cứ vào công dụng
Căn cứ vào công dụng
:
:


+ Tàu chở hàng khô (Dry Cargo Ship)
+ Tàu chở hàng khô (Dry Cargo Ship)
+ Tàu chở hàng lỏng (Tankers):
+ Tàu chở hàng lỏng (Tankers):

Nhóm tàu chở hàng khô:
Nhóm tàu chở hàng khô:
+ Tàu chở hàng bách hóa (General Cargo Ship): là tàu chở các
+ Tàu chở hàng bách hóa (General Cargo Ship): là tàu chở các
loại hàng đã qua chế biến, thường có bao bì và giá trị cao.
loại hàng đã qua chế biến, thường có bao bì và giá trị cao.
+ Tàu chở hàng khô khối lượng lớn (Bulk Carrier): Tàu thường
+ Tàu chở hàng khô khối lượng lớn (Bulk Carrier): Tàu thường
có một boong, nhiều hầm, trọng tải lớn, có công cụ xếp dỡ
có một boong, nhiều hầm, trọng tải lớn, có công cụ xếp dỡ
chuyên dụng, tốc độ chậm. Tàu chuyến
chuyên dụng, tốc độ chậm. Tàu chuyến
+ Tàu kết hợp (Combined Ships): được cấu tạo để chở hai hay
+ Tàu kết hợp (Combined Ships): được cấu tạo để chở hai hay
nhiều loại hàng khác nhau:Ore/Bulk/Oil Carrier (OBO),
nhiều loại hàng khác nhau:Ore/Bulk/Oil Carrier (OBO),

Bulk/Oil Carrier (BO), Ore/Oil Carrier (OO)
Bulk/Oil Carrier (BO), Ore/Oil Carrier (OO)


+
+
Tàu Container (Container Ships):
Tàu Container (Container Ships):
-Tàu chở toàn container (Full Container Ships)
-Tàu chở toàn container (Full Container Ships)
- Tàu bán container.
- Tàu bán container.
+ Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
+ Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
+ Tàu chở hàng đông lạnh (Reefer):
+ Tàu chở hàng đông lạnh (Reefer):

Nhóm tàu ch
Nhóm tàu ch
ở hàng lỏng:
ở hàng lỏng:
+ tàu chở dầu (Oil Tanker): là những tàu có một boong, có trọng
+ tàu chở dầu (Oil Tanker): là những tàu có một boong, có trọng
tải rất lớn Tàu có nhiều hầm (Tank) riêng biệt để chứa dầu.
tải rất lớn Tàu có nhiều hầm (Tank) riêng biệt để chứa dầu.
+ Tàu chở các loại hàng lỏng khác: tàu chở rượu, hóa chất
+ Tàu chở các loại hàng lỏng khác: tàu chở rượu, hóa chất
lỏng
lỏng
+ Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas

+ Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas
Carrier-LNG)
Carrier-LNG)
+ Tàu chở khí dầu
+ Tàu chở khí dầu


hóa lỏng (Liquefied Pertroleum Gas Carrier –
hóa lỏng (Liquefied Pertroleum Gas Carrier –
LPG):
LPG):



Theo cỡ tàu:
Theo cỡ tàu:

Nhóm tàu chở dầu
Nhóm tàu chở dầu
+ Ultra Large Crude Carrier – ULCC: trên 300.000 DWT
+ Ultra Large Crude Carrier – ULCC: trên 300.000 DWT
+ Very Large Crude Carrier – VLCC: từ 150.000-299.999 DWT.
+ Very Large Crude Carrier – VLCC: từ 150.000-299.999 DWT.
+ Suezmax: 100.000 – 149.999 DWT.
+ Suezmax: 100.000 – 149.999 DWT.
+ Aframax: 50.000 – 99.999 DWT
+ Aframax: 50.000 – 99.999 DWT

Nhóm tàu chở hàng khô:
Nhóm tàu chở hàng khô:

+ Cape-size: trọng tải trên 80.000 DWT
+ Cape-size: trọng tải trên 80.000 DWT
+ Panamax: 50.000 – 79.999 DWT
+ Panamax: 50.000 – 79.999 DWT
+ Handymax: 35.000 – 49.999 DWT
+ Handymax: 35.000 – 49.999 DWT
+ Hand-size: 20.000 – 34.999 DWT
+ Hand-size: 20.000 – 34.999 DWT

×