Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 3 CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 41 trang )





CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 3


CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU
XUẤT NHẬP KHẨU


BẰNG
BẰNG
CONTAINER
CONTAINER


I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG VẬN
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG VẬN
TẢI CNT
TẢI CNT
1.
1.
Sự ra đời của hệ thống vận tải container.
Sự ra đời của hệ thống vận tải container.
Mục đích của vận tải:
Mục đích của vận tải:
-


Bảo đảm an toàn cho đối tượng chuyên chở
Bảo đảm an toàn cho đối tượng chuyên chở
-
Giảm thời gian vận chuyển
Giảm thời gian vận chuyển
-
Giảm chi phí vận chuyển.
Giảm chi phí vận chuyển.
Các cuộc cách mạng KH-KT:
Các cuộc cách mạng KH-KT:
-
Lần 1 - Đầu máy hơi nước
Lần 1 - Đầu máy hơi nước
-
Lần 2 - Động cơ điện, động cơ đốt trong
Lần 2 - Động cơ điện, động cơ đốt trong

Tăng tốc độ vận chuyển
Tăng tốc độ vận chuyển

Giảm thời gian chuyên chở
Giảm thời gian chuyên chở

Giảm rủi ro cho đối tượng chuyên chở
Giảm rủi ro cho đối tượng chuyên chở

Giảm giá thành vận chuyển
Giảm giá thành vận chuyển



Thời gian trong quá trình vận chuyển
Thời gian trong quá trình vận chuyển
Xếp
Xếp
dỡ
dỡ
Xếp –
Xếp –
dỡ
dỡ
t2
t2
t3
t3
t1
t1
t1, t3: Thời gian xếp dỡ tại các đầu mối vận tải
t1, t3: Thời gian xếp dỡ tại các đầu mối vận tải
t2: Thời gian hàng hóa vận chuyển trên đường
t2: Thời gian hàng hóa vận chuyển trên đường




Phương thức kinh
Phương thức kinh
doanh
doanh
Phân bổ thời gian (%)
Phân bổ thời gian (%)

Thời gian tàu chạy
Thời gian tàu chạy
(t2)
(t2)
Thời gian đậu đỗ
Thời gian đậu đỗ
(t1+t3)
(t1+t3)
Tàu chợ
Tàu chợ
40
40
60
60
Tàu chạy rông
Tàu chạy rông
57
57
43
43
Tàu chở khách
Tàu chở khách
63
63
37
37
Tàu chở dầu
Tàu chở dầu
81
81

19
19
Giảm thời gian chuyên chở:
Giảm thời gian chuyên chở:
- Giảm t2: tăng tốc độ di chuyển
- Giảm t2: tăng tốc độ di chuyển
-


Giảm t1+t3: tăng năng suất xếp dỡ
Giảm t1+t3: tăng năng suất xếp dỡ




Tạo ra đơn vị hàng hóa phù hợp với cơ giới hóa, tự
Tạo ra đơn vị hàng hóa phù hợp với cơ giới hóa, tự
động hóa và chuẩn hóa xếp dỡ trên phạm vi rộng
động hóa và chuẩn hóa xếp dỡ trên phạm vi rộng





Đơn vị hóa hàng hóa (Unitization) - Gộp nhiều kiện hàng nhỏ
Đơn vị hóa hàng hóa (Unitization) - Gộp nhiều kiện hàng nhỏ
riêng rẽ với nhau thành một đơn vị vận chuyển lớn hơn, thoả
riêng rẽ với nhau thành một đơn vị vận chuyển lớn hơn, thoả
mãn ba yêu cầu sau:
mãn ba yêu cầu sau:

+ Giữ nguyên hành dạng, kích thước và trọng lượng trong suốt
+ Giữ nguyên hành dạng, kích thước và trọng lượng trong suốt
quá trình bảo quản, xếp dỡ và chuyên chở.
quá trình bảo quản, xếp dỡ và chuyên chở.
+ Thích ứng và thuận lợi cho việc cơ giới hóa toàn bộ quá trình
+ Thích ứng và thuận lợi cho việc cơ giới hóa toàn bộ quá trình
xếp dỡ, chuyên chở và bảo quản.
xếp dỡ, chuyên chở và bảo quản.
+ Phù hợp với các yêu cầu đặt ra của quá trình sản
+ Phù hợp với các yêu cầu đặt ra của quá trình sản
xuất, lưu
xuất, lưu
thông hàng hóa
thông hàng hóa



Quá trình “đơn vị hóa” hàng hóa trong vận tải diễn ra từ thấp
Quá trình “đơn vị hóa” hàng hóa trong vận tải diễn ra từ thấp
đến cao qua ba giai đoạn sau:
đến cao qua ba giai đoạn sau:
+
+
Đơn vị hàng hóa nhỏ:
Đơn vị hàng hóa nhỏ:


hòm bông, kiện chè, phuy dầu, bao
hòm bông, kiện chè, phuy dầu, bao
gạo,

gạo,


bó sắt thép
bó sắt thép




+ Pallet
+ Pallet
+ Container
+ Container


2. Sự phát triển của hệ thống vận tải container:
2. Sự phát triển của hệ thống vận tải container:



Giai đoạn 1
Giai đoạn 1


(trước năm 1955):
(trước năm 1955):


-
Thí điểm sử dụng container. Container loại nhỏ và trung

Thí điểm sử dụng container. Container loại nhỏ và trung
bình, kích cỡ chưa thống nhất, trọng tải dưới 5 tấn, dung tích
bình, kích cỡ chưa thống nhất, trọng tải dưới 5 tấn, dung tích
1-3 m3.
1-3 m3.
-
Năm 1933 - “Văn phòng container quốc tế”, trụ sở tại Paris -
Năm 1933 - “Văn phòng container quốc tế”, trụ sở tại Paris -
nghiên cứu quá trình áp dụng container trong chuyên chở
nghiên cứu quá trình áp dụng container trong chuyên chở
hàng hoá và phối hợp việc chuyên chở container trong một
hàng hoá và phối hợp việc chuyên chở container trong một
số nước châu Âu
số nước châu Âu



Giai đoạn 2 (1956-1966):
Giai đoạn 2 (1956-1966):
nhu cầu sử dụng container trong
nhu cầu sử dụng container trong
chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt, đường biển và đường ô tô
chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt, đường biển và đường ô tô
tăng nhanh.
tăng nhanh.

Năm 1956 tàu container đầu tiên ra đời, chạy thường xuyên giữa
Năm 1956 tàu container đầu tiên ra đời, chạy thường xuyên giữa
New York, Los Angeles và San Francisco.
New York, Los Angeles và San Francisco.


Năm 1966 công ty Sealand Service sử dụng tuyến vận tải
Năm 1966 công ty Sealand Service sử dụng tuyến vận tải
container quốc tế đầu tiên từ Mỹ đi châu Âu.
container quốc tế đầu tiên từ Mỹ đi châu Âu.

Container có kích thước, hình dạng khác nhau
Container có kích thước, hình dạng khác nhau




Khó khăn trong quá trình chuyên chở, xếp dỡ
Khó khăn trong quá trình chuyên chở, xếp dỡ




Chưa phát huy hiệu quả kinh tế của phương pháp chuyên chở
Chưa phát huy hiệu quả kinh tế của phương pháp chuyên chở
container.
container.



Giai đoạn 3(1967- 1980):
Giai đoạn 3(1967- 1980):
là giai đoạn cuộc cách mạng container
là giai đoạn cuộc cách mạng container
bắt đầu và phát triển nhanh về chiều rộng. Những sự kiện ảnh

bắt đầu và phát triển nhanh về chiều rộng. Những sự kiện ảnh
hưởng tới sự phát triển của hệ thống vận chuyển bằng container là:
hưởng tới sự phát triển của hệ thống vận chuyển bằng container là:

6/1967: Tiêu chuẩn hóa Container
6/1967: Tiêu chuẩn hóa Container

12/1967: Công ty quốc tế về chuyên chở container – Intercontainer
12/1967: Công ty quốc tế về chuyên chở container – Intercontainer
- trụ sở tại Brussel: chuyên kinh doanh chuyên chở container bằng
- trụ sở tại Brussel: chuyên kinh doanh chuyên chở container bằng
đường sắt giữa các nước châu Âu.
đường sắt giữa các nước châu Âu.

Đặc điểm chính của giai đoạn phát triển này là:
Đặc điểm chính của giai đoạn phát triển này là:
+ tiêu chuẩn hoá container
+ tiêu chuẩn hoá container
+ hình thành hệ thống tuyến đường vận tải container bằng đường
+ hình thành hệ thống tuyến đường vận tải container bằng đường
bộ, đường biển ở nhiều nước.
bộ, đường biển ở nhiều nước.
+ tăng nhanh số lượng container, công cụ vận tải chuyên dụng
+ tăng nhanh số lượng container, công cụ vận tải chuyên dụng
chở container và thiết bị xếp dỡ container.
chở container và thiết bị xếp dỡ container.
+ xây dựng mới và cải tạo các cảng biển, ga đường sắt biên giới
+ xây dựng mới và cải tạo các cảng biển, ga đường sắt biên giới
thích hợp với chuyên chở container quốc tế.
thích hợp với chuyên chở container quốc tế.




Giai đoạn 4:
Giai đoạn 4:
từ năm 1981 đến nay - là thời kỳ hoàn thiện và phát
từ năm 1981 đến nay - là thời kỳ hoàn thiện và phát
triển về chiều sâu của vận tải container.
triển về chiều sâu của vận tải container.
Đặc điểm của thời kỳ này là:
Đặc điểm của thời kỳ này là:

container được sử dụng ở hầu hết các cảng biển
container được sử dụng ở hầu hết các cảng biển

xuất hiện tàu container chuyên dụng thế hệ thứ 4 với sức chở
xuất hiện tàu container chuyên dụng thế hệ thứ 4 với sức chở
hơn 6000 TEU, và các trang thiết bị xếp dỡ hiện đại
hơn 6000 TEU, và các trang thiết bị xếp dỡ hiện đại

container phát triển mạnh mẽ ở các nước đang phát triển.
container phát triển mạnh mẽ ở các nước đang phát triển.

Container được sử dụng rộng rãi trong vận tải đa phương
Container được sử dụng rộng rãi trong vận tải đa phương
thức.
thức.

Từ những năm 90 các công ty container lớn có xu hướng liên
Từ những năm 90 các công ty container lớn có xu hướng liên

minh, sát nhập để tăng khả năng cạnh tranh.
minh, sát nhập để tăng khả năng cạnh tranh.


II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG VẬN TẢI
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG VẬN TẢI
CONTAINER
CONTAINER
1. Container
1. Container
1.1. Khái niệm:Theo định nghĩa của ISO container là một dụng cụ vận
1.1. Khái niệm:Theo định nghĩa của ISO container là một dụng cụ vận
tải có các đặc điểm sau:
tải có các đặc điểm sau:

Có hình dáng cố định, bền, chắc, sử dụng được nhiều lần.
Có hình dáng cố định, bền, chắc, sử dụng được nhiều lần.

Có cấu tạo đặc biệt để chuyên chở bằng nhiều phương thức và
Có cấu tạo đặc biệt để chuyên chở bằng nhiều phương thức và
phương tiện vận tải mà không phải dỡ hàng hóa ra.
phương tiện vận tải mà không phải dỡ hàng hóa ra.

Có thiết bị riêng để di chuyển từ công cụ vận tải này sang
Có thiết bị riêng để di chuyển từ công cụ vận tải này sang
công cụ vận tải khác.
công cụ vận tải khác.

Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ
Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ

hàng ra khỏi container.
hàng ra khỏi container.

Có dung tích bên trong không dưới 1 mét khối.
Có dung tích bên trong không dưới 1 mét khối.

Container không phải là một công cụ vận tải hay một bộ phận
Container không phải là một công cụ vận tải hay một bộ phận
của phương tiện vận tải
của phương tiện vận tải

Container không phải là bao bì.
Container không phải là bao bì.

Container là một dụng cụ vận tải đặc biệt
Container là một dụng cụ vận tải đặc biệt


1.2. Tiêu chuẩn hóa container
1.2. Tiêu chuẩn hóa container


Tiêu chuẩn hóa container bảo đảm cho việc xếp dỡ, vận chuyển và
Tiêu chuẩn hóa container bảo đảm cho việc xếp dỡ, vận chuyển và
bảo quản hàng hoá trong quá trình sản xuất và lưu thông được
bảo quản hàng hoá trong quá trình sản xuất và lưu thông được
thuận tiện.
thuận tiện.
Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có:
Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có:


Kích thước
Kích thước
: chiều dài, rộng, cao
: chiều dài, rộng, cao


Năm 1967 ISO đã thông qua 2 seri container cỡ lớn
Năm 1967 ISO đã thông qua 2 seri container cỡ lớn
Seri 1
Seri 1
:
:
cao
cao
rộng
rộng
dài
dài
trọng tải
trọng tải
1A
1A
2435
2435
2435
2435
12190
12190
30

30
1B
1B
2435
2435
2435
2435
9125
9125
25
25
1C
1C
2435
2435
2435
2435
6055
6055
20
20
1D
1D
2435
2435
2435
2435
2990
2990
10

10
1E
1E
2435
2435
2435
2435
1965
1965
7
7
1F
1F
2435
2435
2435
2435
1460
1460
5
5


Seri 2:
Seri 2:
Cao
Cao
rộng
rộng
dài

dài
2A
2A
2100
2100
2300
2300
2930
2930
2B
2B
2100
2100
2300
2300
2400
2400
2C
2C
2100
2100
2300
2300
1450
1450

Trọng lượng vỏ container
Trọng lượng vỏ container

Kết cấu:

Kết cấu:
góc cạnh, điểm móc cẩu, khóa…
góc cạnh, điểm móc cẩu, khóa…
1.3.
1.3.
Phân loại container
Phân loại container

Căn cứ vào kích thước
Căn cứ vào kích thước
+ Nhỏ: trọng tải dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3
+ Nhỏ: trọng tải dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3
+ Trung bình: trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3
+ Trung bình: trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3
+ Lớn: trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3
+ Lớn: trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3



Căn cứ vào vật liệu đóng
Căn cứ vào vật liệu đóng
:
:
thép, nhôm, gỗ dán, nhựa tổng hợp
thép, nhôm, gỗ dán, nhựa tổng hợp

Căn cứ vào cấu trúc
Căn cứ vào cấu trúc
+ Container kín (Closed container)
+ Container kín (Closed container)

+ Container mở (Open container)
+ Container mở (Open container)
-
mở nắp (open-top container )
mở nắp (open-top container )
-
mở cạnh (open-side container )
mở cạnh (open-side container )
-
mở hết (open top open side container)
mở hết (open top open side container)
+ Container khung (Frame container)
+ Container khung (Frame container)
+ Container gấp (Tilt container)
+ Container gấp (Tilt container)
+ Container phẳng (Flat container): giống như khay hàng
+ Container phẳng (Flat container): giống như khay hàng
+ Container có bánh lăn (Rolling container): thường được sử
+ Container có bánh lăn (Rolling container): thường được sử
dụng khi vận chuyển bằng tàu Ro-Ro
dụng khi vận chuyển bằng tàu Ro-Ro


2. Công cụ vận chuyển container
2. Công cụ vận chuyển container
2.1.
2.1.


Công cụ vận chuyển container bằng đường biển:

Công cụ vận chuyển container bằng đường biển:
+ Tàu chở hàng bách hóa thông thường (General Cargo Ship)
+ Tàu chở hàng bách hóa thông thường (General Cargo Ship)
+ Tàu bán container (Semi-container Ship)
+ Tàu bán container (Semi-container Ship)
+ Tàu chuyên dụng (Full Container Ship):
+ Tàu chuyên dụng (Full Container Ship):
-
Tàu RO-RO (Roll-on/Roll-off):
Tàu RO-RO (Roll-on/Roll-off):
-
Tàu LO-LO (Lift-on/Lift-off):
Tàu LO-LO (Lift-on/Lift-off):
-
Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
-
Tàu lưỡng dụng (convertable Container Ship)
Tàu lưỡng dụng (convertable Container Ship)
Thế hệ tàu container:
Thế hệ tàu container:
+ Thế hệ thứ nhất: có sức chở 600-1000 TEU
+ Thế hệ thứ nhất: có sức chở 600-1000 TEU
+ Thế hệ thứ 2: có sức chở 1000-2000 TEU
+ Thế hệ thứ 2: có sức chở 1000-2000 TEU
+ Thế hệ thứ 3: có sức chở 2000-3000 TEU và có bề ngang có thể
+ Thế hệ thứ 3: có sức chở 2000-3000 TEU và có bề ngang có thể
qua được kênh đào Panama – tàu Panamax
qua được kênh đào Panama – tàu Panamax
+ Thế hệ thứ 4: tàu có sức chở 3000-6000 TEU.

+ Thế hệ thứ 4: tàu có sức chở 3000-6000 TEU.
+ Thế hệ thứ 5: sức chở trên 8000 TEU và trọng tải hơn 100.000
+ Thế hệ thứ 5: sức chở trên 8000 TEU và trọng tải hơn 100.000
DWT
DWT


STT
STT
Tên hãng
Tên hãng
Nước
Nước
Số tàu
Số tàu
TEUs
TEUs
1
1
A.P. Moller Group
A.P. Moller Group
Denmark
Denmark
346
346
900509
900509
2
2
MSC

MSC
Taiwan
Taiwan
237
237
618025
618025
3
3
Evergreen Group
Evergreen Group
Taiwan
Taiwan
151
151
437618
437618
4
4
P&O Nedloyd
P&O Nedloyd
UK/Netherlands
UK/Netherlands
158
158
426996
426996
5
5
CMA-CGM Group

CMA-CGM Group
France
France
178
178
373191
373191
6
6
NOL/APL
NOL/APL
Singapore
Singapore
91
91
295321
295321
7
7
Hanjin/DSR-Senator
Hanjin/DSR-Senator
Korea/Germany
Korea/Germany
75
75
284710
284710
8
8



NYK
NYK
Japan
Japan
96
96
265192
265192
9
9
COSCO
COSCO
China
China
125
125
253007
253007
10
10
China Shipping
China Shipping
China
China
106
106
236079
236079



2.2. Công cụ vận chuyển container bằng đường sắt
2.2. Công cụ vận chuyển container bằng đường sắt
+ Trailer On Flatcar – TOFC: xếp container lên xe rơ-moóc rồi
+ Trailer On Flatcar – TOFC: xếp container lên xe rơ-moóc rồi
xếp cả container và rơ-moóc lên toa xe mặt phẳng.
xếp cả container và rơ-moóc lên toa xe mặt phẳng.
+ Container On Flatcar – COFC: Xếp container lên các toa xe
+ Container On Flatcar – COFC: Xếp container lên các toa xe
mặt phẳng. để chở thì gọi là DST –
mặt phẳng. để chở thì gọi là DST –
+ Double Stack Train: xếp chông hai container lên một toa xe
+ Double Stack Train: xếp chông hai container lên một toa xe
2.3. Công cụ vận chuyển container bằng đường ô tô
2.3. Công cụ vận chuyển container bằng đường ô tô
+ ô tô chuyên dụng gồm đầu máy và rơ-mooc
+ ô tô chuyên dụng gồm đầu máy và rơ-mooc
+ trailer: rơ-mooc có động cơ
+ trailer: rơ-mooc có động cơ
+ Chassis: là một bộ khung có cấu tạo đặc biệt để có thể xếp và
+ Chassis: là một bộ khung có cấu tạo đặc biệt để có thể xếp và
vận chuyển an toàn cho container bằng ô tô.
vận chuyển an toàn cho container bằng ô tô.
+ xe nâng (Forklift) hay cần cẩu di động: vận chuyển container
+ xe nâng (Forklift) hay cần cẩu di động: vận chuyển container
tại bãi, xếp dỡ lên xuống ô tô.
tại bãi, xếp dỡ lên xuống ô tô.




Công cụ vận chuyển container trong khu vực cảng:
Công cụ vận chuyển container trong khu vực cảng:
+ Xe khung nâng hàng (Straddle forkfift): Là phương tiện để xếp,
+ Xe khung nâng hàng (Straddle forkfift): Là phương tiện để xếp,
dỡ container từ cầu tàu vào bãi container. Đây là phương tiện tiên
dỡ container từ cầu tàu vào bãi container. Đây là phương tiện tiên
tiến nhất có thể vừa vận chuyển, vừa nâng cao, hạ thấp container.
tiến nhất có thể vừa vận chuyển, vừa nâng cao, hạ thấp container.
Loại xe nâng có sức nâng tới 40 tấn và có khả năng xếp container
Loại xe nâng có sức nâng tới 40 tấn và có khả năng xếp container
cao 4-5 hàng.
cao 4-5 hàng.
+ Cần cẩu tự vận hành (Mobile: dùng xếp dỡ container tại kho bãi
+ Cần cẩu tự vận hành (Mobile: dùng xếp dỡ container tại kho bãi
container và là lực lượng dự phòng cho các loại thiết bị xếp dỡ cố
container và là lực lượng dự phòng cho các loại thiết bị xếp dỡ cố
định trong thời gian còn đang lắp đặt hoặc vào thời kỳ cao điểm,
định trong thời gian còn đang lắp đặt hoặc vào thời kỳ cao điểm,
hoặc khi thiết bị xếp dỡ cố định phải sửa chữa hay bảo dưỡng
hoặc khi thiết bị xếp dỡ cố định phải sửa chữa hay bảo dưỡng
định kỳ. Loại cần cẩu này có sức nâng tới 40 tấn, tầm với tới 40
định kỳ. Loại cần cẩu này có sức nâng tới 40 tấn, tầm với tới 40
m, có thể nâng cao tới 35 m.
m, có thể nâng cao tới 35 m.
+ Các xe chuyên dụng để chở container, xếp container rỗng.
+ Các xe chuyên dụng để chở container, xếp container rỗng.


III. NGHIỆP VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG
III. NGHIỆP VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG

CONTAINER
CONTAINER
1. Hàng hóa vận chuyển bằng Container
1. Hàng hóa vận chuyển bằng Container

Nhóm 1: Hoàn toàn phù hợp với việc vận chuyển bằng CTN:
Nhóm 1: Hoàn toàn phù hợp với việc vận chuyển bằng CTN:
phù hợp về mặt kinh tế và kỹ thuật
phù hợp về mặt kinh tế và kỹ thuật

Nhóm 2: Phù hợp về mặt kỹ thuật nhưng không phù hợp về mặt
Nhóm 2: Phù hợp về mặt kỹ thuật nhưng không phù hợp về mặt
kinh tế như: phân bón, than, sắt vụ, phế liệu….
kinh tế như: phân bón, than, sắt vụ, phế liệu….

Nhóm 3: Hàng hóa phải được vận chuyển bằng những CTN
Nhóm 3: Hàng hóa phải được vận chuyển bằng những CTN
chuyên dụng: Động vật sống, hóa chất, hàng đông lạnh, mau
chuyên dụng: Động vật sống, hóa chất, hàng đông lạnh, mau
hỏng….
hỏng….

Nhóm 4: Hoàn toàn không phù hợp với việc vận chuyển bằng
Nhóm 4: Hoàn toàn không phù hợp với việc vận chuyển bằng
container: hàng siêu trọng, quá khổ, hàng công trình….
container: hàng siêu trọng, quá khổ, hàng công trình….


2. Các phương thức gửi hàng bằng container
2. Các phương thức gửi hàng bằng container

2.1. Nhận nguyên - giao nguyên container (FCL/FCL):
2.1. Nhận nguyên - giao nguyên container (FCL/FCL):

Đặc điểm
Đặc điểm

Áp dụng khi chủ hàng có nguồn hàng lớn, đủ đóng đầy
Áp dụng khi chủ hàng có nguồn hàng lớn, đủ đóng đầy
container
container

Địa điểm giao và nhận hàng là bãi container (CY): CY-CY.
Địa điểm giao và nhận hàng là bãi container (CY): CY-CY.

Container được đóng đầy hàng, niêm phong kẹp chì trước
Container được đóng đầy hàng, niêm phong kẹp chì trước
khi giao cho người chuyên chở
khi giao cho người chuyên chở

Chủ hàng là người chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng
Chủ hàng là người chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng
vào và rút hàng ra khỏi container
vào và rút hàng ra khỏi container

Trách nhiệm của người chuyên chở là từ CY/CY
Trách nhiệm của người chuyên chở là từ CY/CY



Quy trình

Quy trình


-
Chủ hàng thuê vỏ container hoặc lấy container từ người chuyên
Chủ hàng thuê vỏ container hoặc lấy container từ người chuyên
chở đưa về kho
chở đưa về kho
-
Kiểm tra trình trạng vỏ container
Kiểm tra trình trạng vỏ container
-
Chủ hàng đóng hàng vào container, làm thủ tục hải quan và niêm
Chủ hàng đóng hàng vào container, làm thủ tục hải quan và niêm
phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
-
Chủ hàng vận chuyển container ra CY và giao cho người chuyên
Chủ hàng vận chuyển container ra CY và giao cho người chuyên
chở, nhận B/L
chở, nhận B/L
-
Người chuyên chở chuyển hàng từ CY cảng đi đến CY cảng đến.
Người chuyên chở chuyển hàng từ CY cảng đi đến CY cảng đến.
-
Người chuyên chở giao container còn nguyên niêm phong, kẹp chì
Người chuyên chở giao container còn nguyên niêm phong, kẹp chì
cho người nhận tại CY cảng đến, thu hồi vận đơn đã phát hành.
cho người nhận tại CY cảng đến, thu hồi vận đơn đã phát hành.
-

Người nhận đưa container về kho của mình, làm thủ tục hải quan
Người nhận đưa container về kho của mình, làm thủ tục hải quan
nhập khẩu, dỡ hàng ra khỏi container
nhập khẩu, dỡ hàng ra khỏi container
-
Trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc người cho thuê.
Trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc người cho thuê.


2.2. Nhận lẻ - giao lẻ (Less than Container Load/Less than Container
2.2. Nhận lẻ - giao lẻ (Less than Container Load/Less than Container
Load – LCL/LCL)
Load – LCL/LCL)


Người chuyên chở nhận những lô hàng lẻ từ người gửi hàng tại
Người chuyên chở nhận những lô hàng lẻ từ người gửi hàng tại
CFS, đóng chung vào một hay nhiều container, vận chuyển đến
CFS, đóng chung vào một hay nhiều container, vận chuyển đến
CFS nơi đến và giao cho nhiều người nhận.
CFS nơi đến và giao cho nhiều người nhận.

Đặc điểm:
Đặc điểm:
-
Áp dụng khi các chủ hàng không có đủ hàng đóng đầy một
Áp dụng khi các chủ hàng không có đủ hàng đóng đầy một
container
container
-

Địa điểm giao hàng và nhận hàng là CFS: từ trạm đến trạm:
Địa điểm giao hàng và nhận hàng là CFS: từ trạm đến trạm:
CFS/CFS
CFS/CFS
-
Người chuyên chở chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng, dỡ
Người chuyên chở chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng, dỡ
hàng khỏi container, niêm phong kẹp chì, giải quyết container
hàng khỏi container, niêm phong kẹp chì, giải quyết container
rỗng sau khi trả hàng.
rỗng sau khi trả hàng.
-
Trách nhiệm của người chuyên chở từ trạm đến trạm:
Trách nhiệm của người chuyên chở từ trạm đến trạm:
CFS/CFS
CFS/CFS



Quy trình
Quy trình
:
:
-
Các chủ hàng lẻ đem hàng đến CFS, làm xong thủ tục thông quan
Các chủ hàng lẻ đem hàng đến CFS, làm xong thủ tục thông quan
xuất khẩu và giao cho người chuyên chở, nhận B/L
xuất khẩu và giao cho người chuyên chở, nhận B/L
-
Người chuyên chở đóng hàng vào container, niêm phong kẹp chì,

Người chuyên chở đóng hàng vào container, niêm phong kẹp chì,
đưa hàng lên tàu vận chuyển tới cảng đến
đưa hàng lên tàu vận chuyển tới cảng đến
-
Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CFS
Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CFS
-
Tại CFS hàng được dỡ ra khỏi container và giao lại cho người
Tại CFS hàng được dỡ ra khỏi container và giao lại cho người
nhận trên cơ sở vận đơn đã cấp.
nhận trên cơ sở vận đơn đã cấp.
-
Người nhận hàng tự làm thủ tục hải quan tại CFS và đưa hàng về
Người nhận hàng tự làm thủ tục hải quan tại CFS và đưa hàng về
kho của mình.
kho của mình.


Quy trình gửi hàng LCL/LCL
Quy trình gửi hàng LCL/LCL
A
B
C
CFS
CFS
A’
B’
C’



2.3. Gửi nguyên - nhận lẻ (FCL/LCL): Nhận nguyên container từ người
2.3. Gửi nguyên - nhận lẻ (FCL/LCL): Nhận nguyên container từ người
gửi và giao cho nhiều người nhận. .
gửi và giao cho nhiều người nhận. .

Đặc điểm
Đặc điểm
:
:
+ Áp dụng khi một người gửi hàng cho nhiều người ở cùng một địa
+ Áp dụng khi một người gửi hàng cho nhiều người ở cùng một địa
điểm
điểm
+ Địa điểm gửi hàng là CY, địa điểm giao hàng là CFS
+ Địa điểm gửi hàng là CY, địa điểm giao hàng là CFS
+ Người gửi hàng chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng vào
+ Người gửi hàng chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng vào
container, kẹp chì, niêm phong
container, kẹp chì, niêm phong
+ Người chuyên chở chịu trách nhiệm dỡ hàng ra khỏi container và
+ Người chuyên chở chịu trách nhiệm dỡ hàng ra khỏi container và
giải quyết container rỗng.
giải quyết container rỗng.

Quy trình
Quy trình
:
:
đầu đi giống FCL/FCL, đầu nhận giống LCL/LCL
đầu đi giống FCL/FCL, đầu nhận giống LCL/LCL



2.4. Gửi lẻ - giao nguyên (LCL/FCL): Người chuyên chở nhận
2.4. Gửi lẻ - giao nguyên (LCL/FCL): Người chuyên chở nhận
những lô hàng lẻ từ người gửi và giao nguyên container tại nơi
những lô hàng lẻ từ người gửi và giao nguyên container tại nơi
đến.
đến.

Đặc điểm:
Đặc điểm:
+ Áp dụng khi nhiều người gửi hàng cho một người
+ Áp dụng khi nhiều người gửi hàng cho một người
+ Địa điểm gửi hàng là CFS, địa điểm giao hàng là CY
+ Địa điểm gửi hàng là CFS, địa điểm giao hàng là CY
+ Người chuyên chở chịu trách nhiệm đóng hàng vào container,
+ Người chuyên chở chịu trách nhiệm đóng hàng vào container,
kẹp chì, niêm phong.
kẹp chì, niêm phong.
+ Người nhận hàng chịu trách nhiệm dỡ hàng và trả container
+ Người nhận hàng chịu trách nhiệm dỡ hàng và trả container
rỗng.
rỗng.

Quy trình
Quy trình
:
:
đầu gửi hàng giống LCL/LCL, đầu giao hàng giống
đầu gửi hàng giống LCL/LCL, đầu giao hàng giống

FCL/FCL
FCL/FCL

×