Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp fsi việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 66 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP FSI VIỆT NAM

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1311142954

: Hoàng Thị Ngọc Châu
Lớp: 13DQD11

TP. Hồ Chí Minh, 2017

c


ii


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi có tham khảo một số tài liệu
liên quan đến chun ngành Quản trị tài chính nói chung và vốn lưu động nói
riêng bằng cách sử dụng các cơng thức bảng biểu của môn học Kinh tế lượng,
Quản trị tài chính, sử dụng các tḥt ngữ tốn học trong Kinh tế lượng theo
đúng chuẩn những kiến thức học được học trên trường lớp và chuẩn quốc tế quy
định.
Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào. Những thông tin tham khảo trong khóa ḷn đều
được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng.

Ngày 17 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Ngọc Châu

c


iii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với
các Thầy, Cô của trường Đại học Công nghệ TP.HCM - HUTECH, đặc biệt là
các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh của trường đã giúp đỡ sinh viên lớp
13DQD11- QTDN hồn thành bài khóa ḷn tốt nghiệp. Và em cũng xin chân
thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Đình Luận đã nhiệt tình giúp đỡ em làm khóa
luận tốt nghiệp này.
Trong q trình làm khóa ḷn khó tránh khỏi những sai sót, rất mong

thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn
cịn hạn chế nên bài báo cáo cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cơ.
Lời thứ hai em muốn nói: trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà
không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đõ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp
của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại
học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của quý Thầy Cô, gia đình
và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô của
trường Đại học Công nghệ TP.HCM - HUTECH đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian chúng em học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn!
Trân trọng
Hoàng Thị Ngọc Châu

c


iv
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập

c


v
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Hoàng Thị Ngọc Châu
MSSV :

1311142954

Khoá :

2013 - 2017

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn

c


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ ... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do nghiên cứu .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Cấu trúc bài luận văn .................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 8
1.1. Vốn lưu động và quản lý vốn lưu động .................................................... 8
1.1.1. Vốn lưu động .......................................................................................... 8
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ...................................................................... 8
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động....................................................................... 9
1.1.1.3. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ...................... 10
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................... 11
1.1.2. Quản trị vốn lưu động ........................................................................... 12

1.1.2.1. Quản trị tiền mặt ............................................................................... 12
1.1.2.2. Quản trị khoản phải thu .................................................................... 14
1.1.2.3. Quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 18
1.2. Phân biệt giữa lợi nhuận và tỷ lệ sinh lợi của doanh nghiệp .................. 20
1.3. Ảnh hưởng của công tác quản lý vốn lưu động tới lợi nhuận của
doanh nghiệp ................................................................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 24

c


vii
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY FSI VIỆT NAM ................................. 25
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty FSI Việt Nam ....................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty .......................................... 25
2.1.1.1. Tên và địa chỉ công ty......................................................................... 25
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25
2.1.2. Chức năng và lĩnh lực hoạt động .......................................................... 26
2.1.2.1. Chức năng của công ty ...................................................................... 26
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty ......................................................................... 27
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động của công ty FSI
Việt Nam ......................................................................................................... 30
2.2.1. Phân tích thống kê mơ tả ....................................................................... 32
2.2.2. Phân tích tương quan ............................................................................ 35
2.2.3. Phân tích hồi quy .................................................................................. 40
2.2.4. Phân tích kết quả hồi quy ...................................................................... 44
2.2.5. Kết luận ................................................................................................. 47
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 49

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG ...................................................................... 50
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động .................. 50
3.2. Kiến nghị ................................................................................................. 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 53
KẾT LUẬN .................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55

c


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CATAR

Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản

CATSR

Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng doanh thu

ITO

Vòng quay hàng tồn kho

DTO

Vòng quay khoản phải thu


CR

Tỷ lệ thanh toán hiện hành

QR

Tỷ lệ thanh toán nhanh

ROE

Tỷ lệ thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng tài sản

CCC

Chu kì lưu chuyển tiền mặt

RCP

Kì thu tiền khách hàng

ICP

Kì chuyển đổi hàng tồn kho

PDP


Kì thanh toán cho nhà cung cấp

c


ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Hình 1.1: Chu kỳ lưu động tiền (CCC) và chu kì kinh doanh .......................... 9
Bảng 1.1: Bảng báo cáo thu nhập theo mẫu ................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển
Công nghệ FSI ...................................................................................... 27
Bảng 2.1: Số liệu về tổng nguồn vốn từ bảng cân đối kế tốn cơng ty FSI giai
đoạn 2014-2016 .................................................................................... 30
Bảng 2.2: Bảng phân tích thống kê mơ tả ....................................................... 33
Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa biến quản lý vốn lưu động đến lợi nhuận ......... 35
Bảng 2.4: Tương quan pearson ....................................................................... 38
Bảng 2.5: Phân tích hồi quy Pooled OLS cho ROA ....................................... 41
Bảng 2.6: Phân tích hồi quy Pooled OLS cho ROE ....................................... 43

c


1

LỜI NÓI ĐẦU
Trong vấn đề về quản lý tài chính của các công ty, quản lý vốn lưu động là
một vấn đề rất quan trọng, nó có tác động tích cực trực tiếp đến lợi nhuận cũng như

tính thanh khoản của công ty. Tăng vốn lưu động đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
đã sử dụng tiền để thanh toán, chẳng hạn cho việc mua hoặc chuyển đổi hàng tồn
kho, thanh toán nợ,… Như thế tăng vốn lưu động sẽ làm giảm lượng tiền mặt của
doanh nghiệp đang nắm. Tuy nhiên, nếu vốn lưu động giảm, điều này đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp có ít tiền hơn để thanh tốn cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn,
điều này có thể tác động gián tiếp và khó lường trước đếm vận hành trong tương lai
của doanh nghiệp. Có thể nói vốn lưu động chính là thước đo cho cả hiệu suất và
sức mạnh tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn lưu động của
doanh nghiệp càng tốt thì nhu cầu vay nợ càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có
tiền nhàn rỗi thì việc quản lý vốn lưu động cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng
lượng tiền nhàn rỗi này sẽ được đầu tư một cách hiệu quả nhất. Và sau quá trình
thực tập và học hỏi kinh nghiệm tại công ty FSI,bản thân tôi thấy rõ được vai trò
quan trọng của quản lý vốn lưu động lợi tới hiệu suất của doanh nghiệp. Vậy cụ thể
việc quản lý vốn lưu động có ảnh hưởng như thế nào tới lợi nhuận của doanh nghiệp
và có giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đó là những
nguyên nhân ra đời của khóa luận: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản
lý vốn lưu động của Công ty FSI Việt Nam”.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đã có rất nhiều các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa vốn lưu động
và hiệu quả quản lý vốn lưu động tới lợi nhuận của công ty. Nhiều nhà nghiên cứu
đã nhận ra tác dụng của việc quản lý hợp lý vốn lưu động tới hiệu suất của công ty.
Shin và soenen (1998) có lẽ là một trong những người tiên phong cho nghiên cứu
quản lý có hiệu quả vốn lưu động với nâng cao lợi nhuận. Tiếp nối nghiên cứu của
Shin và Soenen, thế giớiđã có rất nhiều những nghiên cứu về vấn đề này như: Arpan
Ghosh “Project Report on Working Capital Management in Orissa Power
Transmission Corporation Limited”; Erik Bratland and Johannes Hornbrinck, 2013
“An Empirical Study of Relationship Between Working Capital Policies and Stock
Performance in Sweden”; Mustafa Afeef, 2011 “Analyzing The Impact of Working

c



2
Capital Management on The Profitability of SME’s in Pakistan”. Ở Việt Nam, quản
trị vốn lưu động là một chủ đề không quá mới, vấn đề này đã và đang được xem xét
hàng ngày trong các quyết đinh của giám đốc tài chính các cơng ty. Tuy nhiên,
trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn do những vấn đề nội tại của
nền kinh tế và chịu tác động khơng nhỏ của sự suy thối kinh tế toàn cầu, các doanh
nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với những bất ổn và tiềm ẩn nhiều rủi ro như
hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả quản trị công ty trong đó có quản trị vốn lưu
động lại trở thành một chủ đề thu hút sự quan tâm đặc biệt. Đặc biệt, , Các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2016 được thực hiện trong bối cảnh quốc
tế diễn biến phức tạp, quá trình phục hồi của nền kinh tế toàn cầu yếu hơn so với dự
kiến, tình trạng thất nghiệp cao; kinh tế khu vực và thế giới thường xuyên tiềm ẩn
nhiều yếu tố khó lường đã đặt ra dấu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiếm lược tài
chính trước những thách thức cam go của nền kinh tế. Quản trị vốn lưu động như
thế nào để gia tăng khả năng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay là một vấn đề
nam giải đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Vì vậy
mà đề tài “giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động của Công
ty FSI Việt Nam” được lựa chọn làm đề tài khóa luận để tìm hiểu về hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Trình bày lý luận về mối quan hệ giữa việc quản lý có hiệu quả vốn lưu động với
lợi nḥn của cơng ty FSI Việt Nam

-

Phân tích thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động thông qua các số liệu

thống kê, báo cáo tài chính qua các năm 2012-2016 của công ty FSI Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập như: Tỷ lệ
tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản (CATAR), tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên doanh thu
(CATSR), vòng quay hàng tồn kho (ITO), vòng quay nợ phải thu (DTO), hệ số
thanh khoản hiện hành (CR), hệ số thanh khoản nhanh (QR) tới biến độc lập
ROA, ROE cho thấy việc sử dụng và quản lý vốn lưu động có tác động đáng kể
trong hoạt động kinh doanh của cơng ty.

-

Từ đó rút ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động
cũng như nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.

c


3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào giải quyết cấn đề nghiên cứu được nêu ra ở 3 câu hỏi
nghiên cứu sau:
1. Các chỉ số:
 Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
 Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên doanh thu
 Vòng quay hàng tồn kho
 Vòng quay nợ phải trả
 Hệ số thanh khoản hiện hành
 Hệ số thanh khoản nhanh
Có ảnh hưởng đến lợi nḥn của doanh nghiệp khơng?
2. Nếu có ảnh hưởng thì mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập này đến
hiệu suất lợi nhuận của công ty FSI Việt Nam như thế nào?

3. Biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty FSI
Việt Nam?
4. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Bài khóa luận được thực hiện nhằm điểu tra mối liên hệ giữa các chỉ số tài
chính cụ thể là các biến quản lý vốn lưu động với lợi nhuận của doanh nghiệp. Khóa
luận này sẽ tập trung vào tìm hiểu mối quan hệ này thông qua số liệu được thu thập
ở công ty FSI Việt Nam thuộc một trong 4 ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam là
công nghệ thông tin trong thời gian 5 năm từ 2012-2016. Từ kết quả phân tích hồi
quy sẽ đưa ra nhận xét và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn
lưu đơng.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Có 3 loại phân tích dữ liệu chính được sử dụng. Trước hết, nghiên cứu sử
dụng thống kê mô tả để mô tả các mẫu thu thập được cho tất cả các lĩnh vực. Kĩ
thuật thống kê này là cần thiết cho việc trang bị tổng quan chung về đặc điểm mẫu
cho các nhà nghiên cứu trước khi họ tiến hành phân tích chính. Thứ hai, phân tích
tương quan để kiểm tra sự kết hợp tuyến tính giữa các biến nghiên cứu (biến quản
lý vốn lưu động và biến lợi nhuận của công ty). Nghiên cứu thêm sẽ phân tích tác

c


4
động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận của công ty bằng cách sử dụng mô
hình đa biến: Pooled Ordinary Least Square với dữ liệu bảng của công ty FSI Việt
Nam trong 5 năm nghiên cứu. Các mô hình này là các loại phân tích hồi quy được
sử dụng để trả lời cho các tuyên bố về vấn đề nghiên cứu là xác định xem liệu quản
lý vốn lưu động có ảnh hưởng đến lợi nḥn. Phân tích hồi quy phải được sử dụng
để xác đinh rằng có mối quan hệ nhân quả. Lý do áp dụng tất cả các loại phân tích,
thử nghiệm cùng với các xây dựng chúng sẽ được thảo luận rõ ràng trong các phần

dưới.
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là bước đầu tiên trong nghiên cứu, nó được sử dụng để mơ tả
những đặc tính và thảo luận những đặc điểm của một tập dữ liệu nói chung. Thống
kê mơ tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và thước đo sau đó tính tốn các
tham số đặc trưng cho tập hợp dữ liệu như: giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, thương
vị, phương sai…chúng được sử dụng trong các báo cáo có chứa một số lượng đáng
kể các dữ liệu định tính. Những thống kê này là rất cần thiết cho việc tìm ra nguyên
nhân và các tác động thống kê. Nếu các dữ liệu này không được nắm bắt đầy đủ nó
có thể dễ bị hiểu lầm và dễ bị bóp méo. Trong bối cảnh mơ tả dữ liệu các giá trị
trung bình, thương vị sử dụng để đo xu hướng trung tâm trong khi chọn độ lệch
chuẩn để đo lường sự phân tán của các mẫu nghiên cứu. Các biện pháp của xu
hướng trung tâm cho biết trung bình và điểm thường xảy ra trong một tập dữ liệu.
Phân tích tương quan
Nghiên cứu sử dụng phân tích tương (Pearson’s Correlation Analysis) để tìm
ra sự kết hợp giữa biến lợi nhuận của công ty và biến quản lý vốn lưu động. Đã có
một lượng lớn các nghiên cứu trước đây đã chọn phân tích tương quan Pearson để
tìm ra sự tương quan giữa các biến trước khi tiến hành phân tích hồi quy. Tuy nhiên
một trong các thiếu sót của phân tích tương quan này là chưa xác định được mối
quan hệ nhân quả. Ngoài việc kiểm tra mối tương quan giữa hai biến đơn giản trong
một ma trận thơng thường mơ hình cịn đưa vào tương quan của mỗi biến với tất cả
các biến giải thích khác.
Phân tích hồi quy
Phân tích tương quan ở trên chưa thể là căn cứ đáng tin cậy để đưa ra nhận
định về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với lợi nḥn của cơng ty. Do đó
phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các mối quan hệ này. Phân tích hồi

c



5
quy về cơ bản là sử dụng để đo lường mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc
lập. Bài khóa ḷn này chỉ dừng lại ở phân tích hồi quy Pooled OLS. Hồi quy
Pooled OLS chỉ đơn giản là một hồi quy tuyến tính áp dụng cho toàn bộ các tập dữ
liệu.
Chọn biến
Biến phụ thuộc
 ROA: (Return on Assets) tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản là một tỷ
số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
𝑅𝑂𝐴 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ầ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ
lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các cơng ty cổ phần có sự khác
biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử
dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty
qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.
Tài sản của một cơng ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả
hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả
của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao
thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng
cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị
bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử
dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
 ROE: (Return on Equity) tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu làtỷ
số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên

mỗi đồng vốn của cổ đơng thường.
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ị𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy
𝑅𝑂𝐸 =

tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so
sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định
mua cổ phiếu của công ty nào.

c


6
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của
cổ đơng, có nghĩa là cơng ty đã cân đối một cách hài hịa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở
rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà
đầu tư hơn.
Biến độc lập
 CATAR: (Current Assets over Total Assets Ratio) tỷ lệ tài sản ngắn hạn
trên tổng tài sản.
𝐶𝐴𝑇𝐴𝑅 =

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

 CATSR: (Current Assets over Total Sales Ratio) tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên
doanh thu.
𝐶𝐴𝑇𝑆𝑅 =


𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

 DTO: (Debtors Turnover Ratio) vòng quay khoản phải thu là một trong
những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết
các khoản phải thu quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt
được doanh thu trong kì đó.
𝐷𝑇𝑂 =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Chỉ số vịng quay khoản phải thu cho biết chính sách bán hàng trả chậm của
doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của các doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
 ITO: (Inventory Turnover) vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa
tồn kho bình quân lưu động trong kỳ.
𝐼𝑇𝑂 =

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Thơng thường hệ số càng lớn cho thấy công ty đang bán hàng rất tốt và hiệu
quả kinh doanh của công ty càng cao. Ngược lại, vịng quay hàng tồn kho thấp cho
thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn
bị chôn vùi trong hàng tồn kho.

c



7
 CR: (Current Ratio) tỷ số thanh toán hiện thời hay tỷ số thanh toán ngắn
hạn dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của vốn lưu động của doanh
nghiệp.
𝐶𝑅 =

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử
dụng để thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp khơng đủ
tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
 QR: (Quick Ratio) hệ số thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng
nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này.
𝑄𝑅 =

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn.
6. CẤU TRÚC BÀI KHÓA LUẬN
Bài luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động
của Công ty FSI Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động tại

Công ty FSI Việt Nam

c


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.

VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG

1.1.1. Vốn lưu động
1.1.1.1.

Khái niệm vốn lưu động

Vốn lưu động (Working Capital) được định nghĩa là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn phải trả. Theo nghĩa rộng, vốn lưu động là giá trị của toàn
bộ tài sản ngắn hạn, những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty.
Trong mỗi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hoá qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền
mặt đến hàng tồn kho, khoản phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt.
Với sự chuyển hoá nhanh như vậy, các hoạt động quản trị vốn lưu động chiếm gần
như phần lớn thời gian và tâm trí của các nhà quản trị tài chính. Quản trị vốn lưu
động với mục tiêu chính là phải đảm bảo đủ dịng tiền để các công ty duy trì hoạt
động kinh doanh một cách bình thường trên cơ sở giảm thiểu rủi ro mất khả năng
đáp ứng các nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Do vậy, hiệu quả của quản trị vốn
lưu động phụ thuộc vào sự cân đối giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp (Filbeck, Krueger & Preece - 2012; Faulender & Wang - 2013): sự
thiếu hụt vốn lưu động có thể gây trục trặc cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của

doanh nghiệp nhưng đầu tư quá nhiều vào vốn lưu động thì lại làm giảm rủi ro
thanh khoản, sẽ làm tăng chi phí cơ hội của đầu tư, đặc biệt khi doanh nghiệp dùng
nguồn vốn từ bên ngoài để tài trợ cho vốn lưu động. Một trong những chỉ tiêu đo
lường hiệu quả của quản trị vốn lưu động là chu kỳ lưu động tiền mặt (Cash
Conversion Cycle - CCC) được đưa ra bởi Richards & Laughlin (1980). Chỉ tiêu
này đề cập đến khoảng thời gian từ lúc mua nguyên vật liệu, chuyển đổi thành thành
phẩm, bán sản phẩm và thu tiền khoản phải thu. Các doanh nghiệp có chu kỳ lưu
động tiền ngắn hơn sẽ ít phải đầu tư vào vốn lưu động hơn và do vậy, chi phí tài trợ
của những doanh nghiệp này thường thấp hơn.
Bằng cách sử dụng chu kỳ luân chuyển tiền, các nhà quản lý có thể theo dõi
làm thế nào để quản lý vốn lưu động hiệu quả trong chu kỳ kinh doanh của họ. Chu
kỳ lưu động tiền bắt đầu từ khi công ty mua các nguồn nguyên vật liệu, sản xuất,
bán sản phẩm và đến khi nhận được tiền từ các sản phẩm bán ra. Nhìn chung, các

c


9
cơng ty có chu kỳ lưu động tiền mặt ngắn hơn sẽ có lợi hơn và tạo ra nhiều giá trị
hơn trong thời gian dài (Mansoori Và Muhammad - 2016).
Mua hàng
tồn kho

Bán hàng
tồn kho
Kỳ thu tiền tồn kho

Kỳ thu tiền KPT
Thời gian


Kỳ phải trả người bán

Chu kì luân chuyển tiền

Trả tiền mua HTK

Nhập tiền mặt

Chu kỳ kinh doanh
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛
𝐶ℎ𝑢 𝑘ì 𝑙𝑢â𝑛
𝐾ỳ 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛𝑔 𝐾ỳ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
=
+

𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑛𝑔ườ𝑖 𝑏á𝑛
𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Hình 1.1: Chu kỳ lưu động tiền (CCC) và chu kì kinh doanh
1.1.1.2.

Phân loại vốn lưu động

Có nhiều cách phân loại vốn lưu động khác nhau theo các tiêu chí cụ thể
riêng:
 Căn cứ vào vai trị của vốn lưu động được chia thành 3 loại:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm: giá trị của vật tư, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ lao động.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: giá trị của sản phẩm dở dang,

bán thành phẩm, chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm: giá trị của thành phẩm, vốn
bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý…); các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản kí
cược, kí quỹ ngắn hạn; các khoản phải thu.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của từng loại vốn trong
từng khâu của quá trình kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh cơ cấu
sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
 Phân loại theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia làm 2 loại:
Vốn vật tư hàng hóa: gồm vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao
động, bao gồm giá trị của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm…đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lí để từ đó các định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo
cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.

c


10
Vốn bằng tiền bao gồm tiền (kể cả vàng, bạc, đá quí…); các khoản đầu tư
ngắn hạn và các khoản kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán…
 Phân loại theo mối quan hệ sở hữu về vốn
Theo cách phân loại này vốn lưu động được phân thành vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Các phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành từ vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó quyết định
trong việc huy động và quản lý, sử dụng vốn hợp lý hơn.


Phân loại theo nguồn hình thành.

Xét theo nguồn hình thành, vốn lưu động có thể hình thành từ các nguồn:
vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn liên doanh, liên kết, vốn đi vay.

Cách phân loại này cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động
của doanh nghiệp. Mỗi một nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn
 Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền, vốn lưu động gồm:
- Vốn bằng tiền.
- Khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Vốn tài sản lưu động khác như: tạm ứng, chi phí trả trước, kí cược, kí quỹ
ngắn hạn.
1.1.1.3.

Kết cấu của vốn lưu động

Kết cấu của vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa
thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác
nhau thì có kết cấu vốn lưu động khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động
theo các cách phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những đặc
điểm riêng về vốn lưu động của doanh nghiệp từ đó có được các biện pháp quản lý
phù hợp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động có thể chia làm 3 nhóm:
 Các nhân tố về mặt quản lý vật tư như khoảng cách giữa các doanh nghiệp
với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, đặc điểm thời vụ của chủng
loại vật tư.

c


11
 Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kì sản

xuất; trình độ tổ chức và quản lý.
 Các nhân tố về mặt thanh toán như phương thức thanh toán, thủ tục thanh
toán, việc chấp nhận kỷ luật thanh toán…
1.1.1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

 Chỉ tiêu phản ánh tốc độ lưu chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ
lưu động vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì
hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần
lưu động (số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vòng quay
vốn).
Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện
trong một thời kì nhất định, thường tính trong một năm:
𝑆ố 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝐷ò𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ì

Kì luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay
vốn lưu động
𝐾ỳ 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 =

360
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔

Hệ số thanh toán hiện hành: ý nghĩa của hệ số này là mức độ trang trải của
tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà không cần đến một khoản vay mượn thêm.

Hệ số này ≥ 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 ℎà𝑛ℎ =

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Hệ số thanh toán nhanh tức thì: hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán
của vốn lưu động thấp là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng,
tuy nhiên q cao lại biểu hiện tình trạng quản trị vốn lưu động kém hiệu quả bởi có
quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có q nhiều nợ phải địi. Cũng như nhiều chỉ số tài
chính khác, hệ số thanh tốn hiện hành phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh
doanh, thời đoạn kinh doanh và sách lược kinh doanh.

c


12
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎì =
=

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 + 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

1.1.2. Quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp có thể được định nghĩa là quản trị
về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho nhằm đẳm bảo quá trình tái sản xuất
diễn ra thường xuyên và liên tục.

Quản lý, sử dụng hợp lý tài sản lưu động cũng như vốn lưu động có ảnh
hưởng rất lớn đối với việc hoàn thành các mục tiêu chung của doanh nghiệp. Mặc
dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hậu quả của nhiều yếu tố, chứ không
phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một
số cơng ty trong việc hoạch định và kiểm sốt tài sản lưu động là các khoản nợ ngắn
hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Việc quản lý tốt vốn
lưu động phần nào thể hiện sự kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp ngoài ra có
thể nhận thấy vốn lưu động thay đổi theo nhịp độ sản xuất của từng chu kì kinh
doanh, chính vì vậy vốn lưu động được coi là một chỉ báo về khả năng thanh toán
tại một thời điểm cũng như khả năng thanh toán trong tương lai, hơn thế nữa vốn
lưu động cũng là cầu nối giữa cân bằng tài chính trong dài hàn và ngắn hạn của
doanh nghiệp, vì vậy quản trị vốn lưu động hiệu quả đóng một vai trò quan trọng
trong chiếm lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.2.1.

Quản trị tiền mặt

 Tiền mặt có thể tồn tại dưới dạng: nội tệ, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý trong 3 hình thức:
 Tiền mặt tại quỹ hình thành so doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh
toán bằng tiền mặt.
 Tiền gửi ngân hàng là tiền gửi không kì hạn tại các tài khoản thanh tốn ở
ngân hàng dùng cho mục đích thanh tốn không dùng tiền mặt.
 Tiền đang chuyển: quá trình chuyển tiền cần có thời gian nhất định chờ
làm thủ tục nên tồn tại hình thức này.
 Tiền mặt của các doang nghiệp được lưu trữ nhằm mục đích:

c



13
 Đảm bảo cho các giao dịch kinh doanh hàng ngày được diễn ra thông suốt:
mua nguyên vật liệu, hàng hóa và thanh tốn các chi phí cần thiết cho doanh nghiệp
hoạt động bình thường (trả lương công nhân, nộp thuế…). Bởi nếu sử dụng một loại
tài sản khác có thanh khoản thoản thấp có thể làm các chi phí giao dịch cao, mất
nhiều thời gian hơn đói với một giao dịch kinh doanh thông thường. Động cơ giữ
tiền mặt này có thể coi là đơng cơ kinh doanh.
 Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt
giá tức thời về nguyên vật liệu, chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
 Mục đích dự phịng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tiền
mặt có điểm lưu động khơng theo một quy luật nhất định nào. Do vậy doanh nghiệp
cần phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị tiền mặt:
 Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: nguyên tắc này cho phép công ty duy trì mức
chi tiêu tiền mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở một mức thấp hơn, do đó có
nhiều tiền hơn cho hoạt động đầu tư bằng các phương pháp.
 Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gửi hóa đơn bằng cách vi tính hóa hóa đơn,
gửi kèm theo đơn hàng, gửi qua fax, yêu cầu thanh toán trước, cho phép ghi nợ
trước.
 Đem lại cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích họ sớm trả nợ
bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ thanh tốn trước
hạn. Quy trình này có thể được thực hiện bằng cách thiết lập một hệ thống thanh
toán tập trung qua ngân hàng. Hệ thống này là một mạng lưới cho phép doanh
nghiệp duy trì các khoản tiền gừi của họ. Đồng thời, các ngân hàng cũng mở các tài
khoản chi tiêu cho doanh nghiệp nhằm thực hiện và duy trì khả năng thanh toán, chi
trả của họ.
 Giảm tốc độ chi tiêu cùng với chính sách tăng tốc độ thu hồi tiền mặt là
hai khuynh hướng có quan hệ chặt chẽ với nhau trong quản trị tiền mặt. Thay vì
dùng tiền thanh tốn sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản trị tài chính nên trì hỗn

việc thanh toán, nên chi trong phạm vị thời gian mà các chi phí tài chính, tiền phạt
hay sự xói mịn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh toán

c


14
mang lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để chậm thanh
tốn các hóa đơn mua hàng. Hai chiến thuật nổi tiếng mà các doanh nghiệp có thể
sử dụng là tận dụng sự chênh lệch thời gian của các khoản thu, chi, và chậm trả
lương. Những doanh nghiệp có cung cách quản trị tiền mặt hiệu quả có thể sử dụng
khoản tiền nhàn rỗi do sự chênh lệch thời gian giữa hai nghiệp vụ thu, chi tạo ra để
đầu tư vào các loại tài sản có thanh khoản cao.
 Lập dự tốn ngân sách tiền mặt: cùng với việc thu hồi nhanh và giảm tốc
độ chi tiêu tiền mặt trong những giới hạn về vị thế tín dụng của doanh nghiệp đã hỗ
trợ hiệu quả cho các nhà quản trị tài chính trong việc thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu
và đầu tư sinh lợi bằng tiền mặt của công ty. Bởi vậy các nhà quản trị cần hoạch
định ngân sách tiền mặt để dự báo nhu cầu chi tiêu và nguồn thu tiền mặt trong
ngắn hạn, thường trong một thời kì, có thể là hàng tháng, tuần hay thậm chí hàng
ngày. Mục đích lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về
xác định nhu cầu tiền mặt tương lai, hoạch định để tài trợ cho nhu cầu tái sản xuất,
thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tiền mặt:
 Vòng quay tiền mặt là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả sử dụng và sự luân chuyển tiền mặt
trong doanh nghiệp. Xét trên phương diện lý thuyết thì đa phần vòng quay tiền mặt
nhỏ tức thời gian quay vòng vốn của doanh nghiệp là nhỏ thì hiệu quả sử dụng và thu
hồi tiền mặt của doanh nghiệp là cao. Ngược lại, chỉ số này cao chứng tỏ vốn của
doanh nghiệp đang bị chiếm dụng với hiệu quả sử dụng thấp. Tuy nhiên trong một số
trường hợp khác như doanh nghiệp dùng tiền để đầu tư cho các hoạt động tài chính

khác có chỉ số sinh lời ước tính cao hơn khi cần tiền mặt trong tay…thì nhận xét trên
lại khơng hoàn toàn đúng.
𝑉ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

 Chu kì vịng quay tiền mặt
𝐶ℎ𝑢 𝑘ì 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 =
1.1.2.2.

𝑇𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡
𝑇𝑖ề𝑛 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑚ộ𝑡 𝑛𝑔à𝑦

Quản trị khoản phải thu

 Khoản phải thu bao gồm:

c


15
 Phải thu khách hàng: là tiền bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu được, nhưng
đã được khách hàng chấp nhận thanh tốn và tính vào doanh thu bán hàng trong kỳ,
kể cả trường hợp cấp tính dụng thương mại ngắn và dài hạn.
 Trả trước cho người bán: chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho
người bán mà chưa nhận được sản phẩm tại thời điểm báo cáo. Thường doanh
nghiệp ứng trước trong 2 trường hợp:
- Cần ổn định nguồn nguyên liệu hàng hóa.
- Doanh nghiệp đặt mua máy móc, thiết bị sản xuất kinh doanh. Số tiền trả

trước để đảm bảo thực hiện hợp đồng của bên mua.
 Phải thu nội bộ: xét từ gó độ hạch tốn kinh tế có 2 dạng doanh nghiệp là
doanh nghiệp độc lập và doanh nghiệp liên hợp gồm tổng công ty, tập đoàn, liên
hiệp (gọi chung là tổng công ty). Trừ các doanh nghiệp nhỏ, mỗi doanh nghiệp này
đều có 2 bộ phận là đơn vị (hay doanh nghiệp) cấp trênvà đơn vị (hay doanh
nghiệp) cấp dưới. Đơn vị cấp dưới còn gọi là đơn vị thành viên gồm các đơn vị trực
thuộc có tổ chức kế tốn riêng. Đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp dưới gọi là các
đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp độc lập, tổng công ty. Các khoản phải thu nội bộ
hình thành do cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới hoặc do các đơn vị nội bộ đã thu hộ, chi hộ cho nhau hoặc giữa các đơn vị cấp
dưới với nhau về bán hàng nội bộ. Các khoản phải thu nội bộ thường là: đơn vị cấp
dưới phải thu về số lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận
bù, phải thu bổ sung các quỹ từ cấp trên (ở đơn vị phụ thuôc như viện nghiên cứu),
đơn vị cấp trên phải thu của các đơn vị cấp dưới để lập các quỹ quản lý của cấp trên
(chỉ có ở cấp trên và được tính vào chi phí của doanh nghiệp cấp dưới), quỹ phát
triển kinh doanh dự trữ, khen thưởng, phúc lợi, thu một phần lãi kinh doanh và thu
hồi vốn kinh doanh đã giao.
 Các khoản phải thu khác như: các khoản phải thu về bồi thường vật chất
đã có quyết định bồi thường, các khoản phải thu về lãi đầu tư tài chính…
 Dự phịng các khoản phải thu khó địi: là các khoản dự kiến bị tổn thất của
các khoản phải thu sẽ xảy ra trong kỳ kinh doanh tiếp theo do con nợ khơng có khả
năng thanh tốn. Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải
thu mà người nợ khó có khả năng trả do bị thiệt hại lớn về tài sản. Các khoản tiền
nợ của những người này gọi là các khoản phải thu khó đòi. Để đề phòng những tổn

c


16
thất do các khoản phải thu khó địi có thể xảy ra đột biến về kết quả kinh doanh

trong kỳ hoạch toán tiếp theo và tạo điều kiện cho việc bảo toàn vốn thì cuối niên
độ kế toán doanh nghiệp phải dự kiến số nợ có khả năng khó địi, tính trước vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kì hoạch tốn. Số tính trước này được gọi là dự phịng
các khoản phải thu khó địi. Việc lập dự phịng nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế
thuần túy của các khoản phải thu của doanh nghiệp để đưa ra một hình ảnh trung
thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài sản.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô khoản phải thu
 Khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng: như
trong chính sách bán hàng để khuyến khích người mua mua hàng bằng phương thức
bán chịu (giao hàng trước, trả tiền sau) có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc
tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng (chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí
thu hồi nợ, chi phí rủi ro…). Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi
nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
 Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản xuất
có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu
tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
 Giới hạn của lượng vốn phải thu hồi: nếu lượng vốn phải thu quá lơn thì
không thể tiếp tục bán chịu vì sẽ làm tăng rủi ro cho doanh nghiệp.
 Thời gian bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp. Đối với
các doanh nghiêp có quy mơ lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm
sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn,
sản phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản.
Để đánh giá mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ doanh nghiệp có thế xem xét trên các khía cạnh: mức độ uy tín của
khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, tình trạng tài chính tổng quát của
doanh nghiệp, giá trị của tài sản dùng để bảo đảm tín dụng. Nói chung đối với mỗi
chính sánh bán chịu của doanh nghiệp cần đánh giá kỹ theo các thông số chủ yếu
sau:
- Số lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ được.
- Giá bán các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ.

- Các chi phí phát sinh thêm do việc tăng các khoản nợ.

c


×