Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán dịch vụ tin học tp hcm (aisc) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ TIN HỌC
TPHCM (AISC) THỰC HIỆN

Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán-Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện:Huỳnh Hứa Kim Ngân
MSSV: 1211180370
Lớp: 12DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i

c


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của ThS Thái Thị Nho. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong báo cáo đều
được phép của Cơng ty, khơng có sự sao chép khơng hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo
hay có sự gian trá. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.


TPHCM , ngày tháng năm 2016
(SV ký và ghi rõ họ tên)

ii

c


LỜI CẢM ƠN
Kiến thức luôn là nền tảng cho sự thành công và là hành trang cho mỗi người bước vào
cuộc sống. Trong quá trình học tập ở Trường Đại học Cơng Nghệ Tp.HCM, tơi đã tích
lũy được nhiều kiến thức cơ bản do các Thầy, các Cơ tận tình giảng dạy, truyền đạt.
Để hoàn thành được đồ án này, trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn giảng viên trực tiếp
hướng dẫn ThS Thái Thị Nhođã quan tâm giúp đỡ, lên kế hoạch hướng dẫn cụ thể để
chúng tôi hoàn thành một cách tốt đồ án trong thời gian qua.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tồn thể Anh Chị trong Cơng
ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM.Các anh chị đã hướng dẫn và giúp
đỡ trong suốt quá trình làm việc. Thời gian không nhiều nhưng đã cho chúng tôi thêm
một số kiến thức cơ bản về công việc kiểm tốn, điều này có ý nghĩa quan trọng cho
tơi trong việc hoàn thành tốt báo cáo này, đồng thời tạo bước đệm cho tơi có thể tự tin
bước vào nghề sau này.
Sau cùng, bằng tất cả tấm lịng và tình cảm của mình, tơi xin gửi đến các Thầy , Cơ
trường Đại học Cơng nghệ TP.HCM cùng tồn thể Anh Chị Cơng ty TNHH Kiểm
Tốn Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.
TPHCM , ngày tháng năm 2016

iii

c



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

TÊN

1. BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

2. BCTC

Báo cáo tài chính

3. BCKT

Báo cáo kiểm toán

4. BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

5. BGĐ

Ban giám đốc

6. DN

Doanh nghiệp


7. GTGT

Giá trị gia tăng

8. HĐKD

Hoạt động kinh doanh

9. HKT

Hàng tồn kho

10. HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

11. KH

Khách hàng

12. KTV

Kiểm toán viên

13. NCC

Nhà cung cấp

14. NVL


Nguyên vật liệu

15. SCT

Sổ chi tiết

16. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17. TS

Tài sản

18. TSCĐ

Tài sản cố định

iv

c


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính tốn mức trọng yếu cho tổng
thể BCTC ............................................................................................................. 16
Bảng 4.1: Bảng đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ. ............................ 37
Bảng 4.2: Bảng dự kiến thời gian làm việc ..................................................... 39
Bảng 4.3: Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp......... 40
Bảng 4.4: Kiểm tra phân tích đối với khoản phải trả ..................................... 44

Bảng 4.5: Tổng hợp phát sinh Nợ TK 331 năm 2015 ................................... 44
Bảng 4.6: Tổng hợp phát sinh Có TK 331 năm 2015 ................................... 45
Bảng 4.7: Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Sổ chi tiết, Sổ cái, BCTC .............. 46
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp kết quả trả lời thư xác nhận ................................... 48
Bảng 4.9: Bảng tóm tắt kết quả trả lời thư xác nhận ...................................... 49
Bảng 4.10: Điều giải nội dung và kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp
vụ bất thường ....................................................................................................... 50
Bảng 4.11: Kiểm tra phát sinh và thanh tốn của cơng ty TNHH Vật Liệu Tồn Cầu
Việt Nam .............................................................................................................. 50
Bảng 4.12: Kiểm tra phát sinh và thanh toán của KUNSHAN AMPELITE
FIBREGLASS MANUFACTURING CO,.LTD............................................. 51
Bảng 4.13: Kiểm tra số dư phải trả/trả trước có gốc ngoại tệ....................... 52
Bảng 4.14: Đánh giá lại CLTG và đưa ra bút toán điều chỉnh ..................... 53
Bảng 4.15: Bảng tổng hợp số liệu .................................................................... 54
Bảng 4.16: Tơng hợp bút tốn điều chỉnh ....................................................... 55

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 331 ............................................................. 6
Sơ đồ 2.2: Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................. 12
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AISC .................................. 29
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty AISC .................................. 30

v

c


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1

1.2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................... 4
2.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Phải trả NCC .................................. 4
2.1.1. Nội dung ......................................................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm........................................................................................................ 4
2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 4
2.1.2.2. Kết cấu của khoản mục Phải trả NCC..................................................... 6
2.1.2.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 6
2.1.2.4. Sổ kế toán sử dụng ..................................................................................... 7
2.2. Đặc điểm khoản mục Phải trả NCC trong kiểm toán BCTC ...................... 7
2.3. Những sai phạm thường gặp đối với khoản mục Phải trả NCC ................. 8
2.4. Mục tiêu kiểm toán .......................................................................................... 8
2.5. Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................... 9
2.5.1. Tiền kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 9
2.5.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán ................................................ 10
2.5.1.2. Năng lực chun mơn của nhóm kiểm tốn ........................................... 10
2.5.1.3. Ký hợp đồng kiểm toán ............................................................................ 11
2.5.2. Lập kế hoạch kiểm tốn ............................................................................... 11
2.5.2.1. Thu thập thơng tin cần thiết ..................................................................... 12
2.5.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích đối với khoản mục Phải trả NCC
................................................................................................................................... 14
2.5.2.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn của khoản mục Phải trả NCC 15
2.5.2.4. Nghiên cứu hệ thống KSNB ..................................................................... 19
2.5.2.5. Thiết kế chương trình kiểm tốn ............................................................. 20
2.6. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................ 20
vi


c


2.6.1. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................. 21
2.6.2. Thử nghiệm cơ bản ....................................................................................... 21
2.6.2.1. Thủ tục phân tích ....................................................................................... 21
2.6.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết ........................................................................... 22
2.7. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................... 24
2.7.1. Xem xét các khoản nợ tiềm tàng ................................................................. 24
2.7.2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ ............................ 25
2.7.3. Xem xét giả định hoạt động liên tục .......................................................... 25
2.7.4. Đánh giá kết quả và đưa ra ý kiến kiểm toán ............................................ 25
2.7.5. Lập và phát hành BCKT............................................................................... 26
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM. .................................................................... 27
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty AISC ..................................... 27
3.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty AISC........................................................... 28
3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AISC .................................................. 29
3.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty AISC................................................... 30
3.5. Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty AISC................................................ 31
3.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...................................................................... 31
3.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn .................................................................... 32
3.5.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ................................................................. 33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP DO CƠNG TYTNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN
HỌC TPHCM THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY GLS....................................... 35
4.1. Sơ lược về công ty TNHH GLS ..................................................................... 35
4.1.1. Thơng tin chung và hình thức sở hữu vốn ................................................. 35
4.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................ 35

4.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng ................................................................................ 35
4.2. Thực trạng q trình kiểm toán khỏan mục phải trả nhà cung cấp .......... 36
4.2.1. Tìm hiểu thơng tin chung .......................................................................... 36
4.2.2. Phân cơng nhóm kiểm toán viên thực hiện ............................................ 36
4.2... Ký hợp đồng kiểm toán.............................................................................. 37
vii

c


4.2.4. Đánh giá hệ thống KSNB ......................................................................... 39
4.2.5. Dự kiến hế hoạch và nội dung kiểm toán ............................................... 39
4.2.6. Thiết kế chương trình kiểm tốn ............................................................. 40
4.2.7. Thực hiện kiểm tốn.................................................................................. 43
4.2.7.7. Thủ tục phân tích ............................................................................. 43
4.2.7.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết.................................................................. 43
4.3. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................... 53
4.3.1. Soát xét giấy tờ làm việc của KTV ............................................................. 53
4.3.2. Tổng hợp các bút toán điều chỉnh và kiến nghị ........................................ 54
4.3.3. Thu thập giri trình của BGĐ........................................................................ 55
4.3.4. Lập và phát hành BCKT............................................................................... 55
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 58
5.1 Nhận xét ............................................................................................................. 58
5.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 58
5.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 58
5.2. Kiến nghị và một số giải pháp ........................................................................ 59
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 63
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 64


viii

c


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp mới với các loại hình khác nhau được
thành lập, hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, thương nghiệp và dịch vụ nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường.Để kinh doanh hiệu quả,vấn đề cơ chế quản lý kinh kế
trong doanh nghiệp được đặt ra một cách cấp thiết.Kiểm toán đã trở thành một trong
những công cụ quan trọng giúp cho nhà quản lý điều hành một cách hữu hiệu mọi hoạt
động của doanh nghiệp.Kiểm tốn Báo cáo tài chính là loại hình đặc trưng nhất của
kiểm tốn.
Trong q trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không ngừng đáp ứng các yếu tố
đầu vào từ đó phát sinh các khoản phải trả người bán. Khoản phải trả nhà cung cấp là
những món nợ chưa thanh tốn về hàng hóa và dịch vụ nhận được trong tiến trình kinh
doanh bình thường. Khoản này bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật
liệu, thiết bị, điện nước, sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp
nhận được trước ngày kết thúc năm.Song kiểm tốn khoản mục Phải trả nhà cung cấp
ln được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể kiểm
toán và những đối tượng sử dụng BCTC. Đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao,
phản ánh khả năng chiếm dụng vốn cũng như bị chiếm dụng vốn giữa các doanh
nghiệp với nhau. Kiểm toán khoản mục phải trả người bán giúp KTV biết được tình
hình theo dõi cũng như thanh tốn cơng nợ của cơng ty khách hàng chính vì thế mà
KTV phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp
nhất.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Dịch Vụ Tin Học TPHCM,
em đã được tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm tốn trong đó có quy trình kiểm tốn
khoản mục Phải trả nhà cung cấp do Cơng ty thực hiện. Nhằm hệ thống lại những kiến

thức đã thu nhận được, em lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục
Phải trả nhà cung cấp trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM thực hiện”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho việc tìm hiểu quy
trình kiểm tốn nợ phải trả.
1

c


- Qua thực tế tìm hiểu nắm bắt được quy trình thực hiện kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả người bán cụ thể, từ đó đúc rút được các kinh nghiệm bài học trong q trình
thực hiện kiểm tốn.
- Từ việc nghiên cứu trên rút ra được những ưu, nhược điểm và đề xuất một số các
giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải trả người bán tại công ty.
3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn nợ phải trả người bán tại
cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Dịch Vụ Tin Học TPHCM. Cụ thể hơn là nghiên cứu:
lập kế hoạch, thiết kế chương trình kiểm tốn nợ phải trả người bán, thực hiện kiểm
toán nợ phải trả người bán tại công ty khách hàng của công ty TNHH Kiểm Toán và
Dịch Vụ Tin Học TPHCM.
- Thời gian nghiên cứu từ ngày 28/12/2015 đến ngày 31/03/2016.
- Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công
ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM và báo cáo kiểm tốn của cơng ty.
- Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam VSA 200, thơng tin của khách hàng được
kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng không nêu.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để phục vụ cho việc triển khai đề tài, tôi đã chú
trọng nghiên cứu các văn bản pháp luật, các quyết định liên quan, như về Chế độ kế

tốn doanh nghiệp, Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam (VACPA), các Chuẩn mực kiểm tốn; tìm hiểu các chu trình kinh doanh;
tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ; tham khảo các kháo luận, chuyên đề nghiên cứu có liên
quan.
- Phương pháp so sánh: Từ thực trạng đã nghiên cứu, tơi đối chiếu cơ sở lý thuyết
với quy trình kiểm tốn chung của Cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Dịch Vụ Tin Học
TPHCM, đối chiếu quy trình kiểm tốn chung thực tế áp dụng với quy trình kiểm tốn
mẫu VACPA .
- Phương pháp thu thập tài liệu: Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình kiểm
tốn cụ thể để từ đó có thể nắm bắt được từng bước thực hiện của quy trình.Photocopy
tài liệu, số liệu được đơn vị kiểm toán cung cấp.
5. Kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
2

c


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG
CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM.
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TPHCM.
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3

c



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Phải trả nhà cung cấp
2.1.1. Nội dung
Phải trả nhà cung cấp là khoản mục phản ánh tình hình thanh tốn cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.Bên cạnh các
khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền
hàng cho NCC. Các khoản phải trả nhà cung cấp bao gồm:
- Phải trả NCC ngắn hạn là khoản nợ phải trả trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh
bình thường hoặc một năm, có thể thanh toán khoản nợ từ tài sản ngắn hạn hay thay
thế bằng một khoản nợ ngắn hạn khác.Đối với doanh nghiệp hầu hết các khoản phải
trả NCC đều là nợ ngắn hạn.
- Phải trả NCC dài hạn là khoản nợ phải trả nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh
doanh hoặc hơn một năm.Đó là khoản nợ mà đơn vị được được phép trả góp trong
nhiều năm.
- Ngồi ra theo mối quan hệ giữa đơn vị và NCC,khoản phải trả NCC được chia
thành phải trả NCC bên ngoài và phải trả NCC nội bộ(giữa chi nhánh với tổng công ty
hay giữa các các chi nhánh với nhau).
2.1.2. Đặc điểm
2.1.2.1. Nguyên tắc hạch tốn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản
này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ
mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch
toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài

khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao .
4

c


Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại
nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại
tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận
tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
đối với số tiền đã ứng trước.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế
toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối
tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định trên cơ sở bình qn gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ
tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường
xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại
tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch
thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ
quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải
trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về
hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán
thông thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
2.1.2.2. Kết cấu của khoản Phải trả NCC
5

c


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 331
NỢ

TK 331



- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hóa,người cung cấp dịch vụ, người nhận hàng hóa,người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.

thầu xây lắp.

- Số tiền ứng trước cho người bán, - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
ngườicung cấp, người nhận thầu xây lắp tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,

nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn
hoặc thơng báo giá chính thức.
dịch vụ, khối lượngsản phẩm xây lắp hồn
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá người bán bằng ngoại tệ( tỷ giá ngoại tệ
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp tăng cao so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho
đồng.
người bán vật tư, hàng hóa, người cung

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu

cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp.

thương mại được người bán chấp thuận
cho DN giảm trừ vào nợ phải trả cho
người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt kém
chất lượng khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ( tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ :Số tiền đã ứng trước cho
người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số
phải trả cho người bán theo chi tiết từng
đối tượng cụ thể.

Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC

2.1.2.3. Chứng từ sử dụng

6

c


- Hóa đơn GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, phiếu chi, phiếu nhập
kho….
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê TS; các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán,hợp
đồng đi thuê; đơn đặt hàng.
- Các kế hoạch sản xuất, giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt.
- Phiếu báo giá, biên bản và báo cáo nhận hàng.
2.1.2.4. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa
DN và người bán, giữa DN với ngân hàng…
- Ngồi ra cịn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký sản xuất…
2.2. Đặc điểm khoản mục Phải trả NCC trong kiểm tốn BCTC
Trong q trình sản xuất kinh doanh, q trình mua hàng và q trình thanh tốn
thường khơng diễn ra đồng thời. Do đó khoản mục Phải trả NCC là khoản mục thường
xuyên xuất hiện trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản mục này phản ánh
nghĩa vụ nợ phải trả của doanh nghiệp đối với các NCC.
Nợ phải trả NCC là nguồn tài trợ cho việc hình thành các tài sản của doanh nghiệp,
nó có mối liên hệ với rất nhiều khoản mục quan trọng trong BCTC của doanh nghiệp
như HKT, TSCĐ… Ngồi ra khoản mục này cịn liên quan trực tiếp đến quá trình mua
các yếu tố đầu vào, ảnh hưởng đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Khoản mục Phải trả NCC là một chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả
của doanh nghiệp, là một khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn vốncủa doanh
nghiệp. Chính vì nó chiếm giữ một tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của doanh

nghiệp nên nó ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, thể hiện khả năng
tự tài trợ của doanh nghiệp.
Tỉ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Tỉ suất tự tài trợ của doanh nghiệp lớn thì khả năng huy động vốn của doanh nghiệp
sẽ thấp, ngược lại tỉ suất này thấp thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp kém, tình hình tài chính có khả năng gặp rắc rối vì quá lệ thuộc vào nguồn tài
trợ tư bên ngoài, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
Nợ phải trả NCC phải được quản lý chặt chẽ vì những sai phạm về việc phản ánh
khoản mục này sẽ ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
7

c


bởi vì các tỉ suất quan trọng phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp đều liên
quan đến khoản mục phải trả NCC như: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh
toán hiện hành, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn….
Như vậy nếu khoản mục phải trả NCC bị đánh giá sai sẽ ảnh hưởng đến nhiều chỉ
tiêu trong BCTC, khiến người đọc hiểu sai về tình hình tài chính cũng như khả năng
thanh tốn các khoản nợ của doanh nghiệp. Bên canh đó khoản mục này cịn có mối
quan hệ với chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn của doanh nghiệp, từ đó có thể ảnh
hưởng đến lợi nhuận gây ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Do đó, kiểm tốn khoản mục phải trà NCC có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
trong kiểm toán BCTC.
2.3. Những sai phạm thường gặp đối với khoản mục phải trả NCC
Khoản phải trả NCC là khoản mục quan trọng trên BCTC. Khoản mục phải trả NCC
có quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như các tỉ
suất đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả trong đó có khoản
phải trả NCC. Do đó, các sai lệch trong ghi chép hay trình bày có thể dẫn đến những
sai lệch các tỉ suất về khả năng thanh toán, sai lệch trong Báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh.
Các sai phạm thường gặp đối với khoản phải trả nhà cung cấp là:
- Khoản phải trả nhà cung cấp bị cố tình ghi giảm hoặc khơng được ghi chép đầy
đủ.Việc khai thiếu nợ phải trả NCC dẫn đến kết quả làm tăng khả năng thanh toán, dẫn
đến khả năng chi phí khơng được tính tốn đầy đủ làm cho lợi nhuận cũng tăng so với
thực tế.Do đó KTV phải quan tâm đến mục tiêu Hiện hữu- Đầy đủ của việc ghi chép
các khoản phải trả NCC.
- Việc phản ánh các khoản phải trả NCC khơng có thật, ghi khống khoản phải trả
NCC làm thay đổi các tỉ suất tài chính, dẫn đến sai lệch tình hình tài chính của DN,
cũng là hành vi gian lận rút tiền cơng quỹ.
- Trường hợp khơng phân loại và trình bày đúng nợ phải trả hay nợ phải thu khi lập
BCTC làm cho kết quả kinh doanh của kỳ kế toán khơng bị ảnh hưởng nhưng khả
năng thanh tốn thực tế của đơn vị bị hiểu sai do các tỉ suất về khả năng thanh toán bị
sai lệch.
2.4. Mục tiêu kiểm toán
8

c


Khi kiểm toán khoản mục Phải trả NCC, KTV cần thu thập bằng chứng đầy đủ và có
hiệu lực để có thể đưa ra được kết luận kiểm tốn một cách xác thật nhất về tình hình
các khoản Phải trả NCC của doanh nghiệp.
- Đầy đủ: Tất cả các khoản phải trả NCC phải được ghi nhận đầy đủ vào sổ sách, tài
liệu kế tốn có liên quan, phải đảm bảo rằng khơng có khoản cơng nợ nào bị bỏ sót
trong q trình ghi sổ.Mục tiêu này hướng vào việc xác minh đầy đủ về thành phần
cấu thành số tiền phải trả NCC. Đây là mục tiêu được chú trọng nhất trong kiểm tốn
khoản mục này.
- Hiện hữu: Các thơng tin phản ánh công nợ phải được đảm bảo bằng sự tồn tại của các
khoản cơng nợ đó.Mục tiêu này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của cơng

nợ trong quan hệ với nghiệp vụ hình thành nên nó là nghiệp vụ mua hàng và nghiệp vụ
thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ: Mục tiêu này hướng tới việc xác minh nghĩa vụ trong việc thanh
tốn cơng nợ của đơn vị đối với các NCC.
- Chính xác: Mục tiêu này hướng tới việc xác minh tính chính xác trong việc tính tốn,
cộng dồn, chuyển sổ đối với các khoản phải trả NCC.
- Đánh giá: Việc tính tốn các khoản phải trả NCC phù hợp với Hợp đồng mua bán,
Hóa đơn, Biên bản giao nhận hàng hóa- dịch vụ. Các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng
trả lại đều được ghi nhận một cách đúng đắn, phù hợp với các chứng từ, tài liệu liên
quan.
- Trình bày và cơng bố: Các khoản phải trả NCC được ghi nhận, các nghiệp vụ thanh
toán được hạch toán theo đúng các đối tượng chi tiết, ghi nhận đúng nợ phải thu và
phải trả. Một nguyên tắc hết sức quan trọng khi hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
với NCC là phải tiến hành hạch toán chi tiết theo từng đối tượng NCC, việc hạch toán
nhầm lẫn sẽ dẫn đến sai bản chất kế tốn và sai sót trong việc trình bày trên BCTC.
2.5. Chuẩn bị kiểm tốn
Chuẩn bị kiểm tốn là bước cơng việc đầu tiên của tổ chức cơng tác kiểm tốn nhằm
tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi thực hành kiểm tốn. Đây là cơng
việc có ý nghĩa quyết định chất lượng kiểm tốn. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán được
chia thành hai giai đoạn nhỏ là: Giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán,Giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán.
2.5.1. Tiền kế hoạch kiểm toán
9

c


Quy trình kiểm tốn được bắt đầu khi KTV và cơng ty kiểm tốn tiếp nhận một
khách hàng. Trong bước này, KTV và cơng ty kiểm tốn cần cân nhắc các vấn đề sau:
2.5.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn

- Khả năng có thể kiểm tốn của khách hàng: được xác định căn cứ vào một số yếu
tố như tính liêm chính của Ban giám đốc, hệ thống kế tốn của khách hàng…những
yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn đến đánh giá của kiểm toán viên về việc nếu chấp
nhận kiểm tốn thì liệu kiểm tốn viên có thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm
tốn có hiệu lực hay khơng.
- Năng lực và tính độc lập của cơng ty kiểm tốn: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 220- Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn có đoạn dẫn “Trong q trình
duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, cơng ty kiểm tốn phải
cân nhắc đến tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm tốn”.
Cơng ty kiểm tốn khơng nên nhận lời kiểm tốn khi tính độc lập khơng được đảm bảo
hay xét thấy không đủ năng lực phục vụ khách hàng.
- Nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng: thực chất của việc nhận
diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng là việc xác định người sử dụng
BCTC và mục đích sử dụng của họ vì đây là hai nhân tố chính ảnh hưởng đến số lượng
bằng chứng phải thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến mà KTV đưa ra trong
BCKT; nếu BCTC được sử dụng càng rộng rãi thì mức độ trung thực, hợp lý của các
thông tin trên BCTC được địi hỏi càng cao do đó số lượng bằng chứng kiểm toán cần
thu thập càng nhiều.
2.5.1.2. Năng lực chuyên mơn của nhóm kiểm tốn
Sau khi đánh giá khả năng có thể chấp nhận cuộc kiểm tốn, cơng ty kiểm toán tiến
hành lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán.Đội ngũ nhân viên kiểm toán
phải đảm bảo hai yếu tố: năng lực chun mơn và tính độc lập. Theo Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, có
đoạn dẫn “ KTV khơng được nhận làm kiểm tốn cho các đơn vị mà mình có quan hệ
kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế như góp vốn cổ phần, cho vay hay vay vốn từ khách
hàng, hoặc là cổ đơng chi phối của khách hàng, hoặc có ký kết hợp đồng gia công ,
dịch vụ, đại lý tiêu thụ hàng hóa…KTV khơng được nhận làm kiểm tốn ở những đơn
vị mà bản thân có quan hệ họ hàng thân thuộc với những người trong bộ máy quản lý
trong đơn vị được kiểm toán”.
10


c


Đối với các khách hàng lâu năm công ty kiểm tốn cần hạn chế thay đổi KTV vì họ
nắm vững những nét đặc thù trong kinh doanh, xây dựng mối quan hệ giữa cơng ty
kiểm tốn và doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần có chính sách ln chuyển KTV tối đa
ba năm một lần để tránh quá quen thuộc gây nên tâm lý làm việc theo lối mịn, mất đi
tính khách quan, độc lập.
2.5.1.3. Ký hợp đồng kiểm toán
Khi đã chấp nhận kiểm tốn cho khách hàng, cơng ty kiểm toán sẽ ký kết hợp đồng
kiểm toán. Đây là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 – Hợp đồng kiểm toán, “hợp đồng kiểm
toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (KH và cơng ty kiểm
tốn) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và cơng ty
kiểm tốn, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của
mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm tốn, thời gian thực hiện và các điều khoản về phi, về
xử lý khi tranh chấp hợp đồng.
Hợp đồng kiểm toán thường bao gồm các nội dung chính sau:thơng tin các bên; nội
dung dịch vụ; trách nhiệm; giá cả;phương thức thanh toán; thời hạn có hiệu lực; ngơn
ngữ sử dụng; số lượng bản hợp đồng chính thức; các thỏa thuận khác.
2.5.2. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toan là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn có vai trị quan
trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của tồn bộ cuộc kiểm tốn. Theo
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán quy định: “Kiểm
tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm
toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Việc lập kế hoạch kiểm tốn phù hợp sẽ
đem lại nhiều lợi ích cho cuộc kiểm toán, cụ thể sẽ trợ giúp cho KTV các vấn đề :
- Do thời gian và nguồn lực hữu hạn, KTV cần xác định những phần hành trọng tâm
để đạt được mục tiêu kiểm toán với chi phí hợp lý.Q trình lập kế hoạch kiểm tốn

dựa trên việc vận dụng các khái niệm trọng yếu và rủi ro kiểm toán sẽ trợ giúp hữu
hiệu cho KTV trong vấn đề này.
- Quá trình lập kế hoạch bao gồm việc tìm hiểu mơi trường kinh doanh cũng như
kiểm sốt nội bộ của KH, giúp KTV ghi nhận những đặc điểm của đơn vị và đưa ra
những thủ tục kiểm toán phù hợp.
11

c


- Q trình kiểm tốn địi hỏi sự phối hợp giữa các KTV tham gia, giữa doanh
nghiệp kiểm toán với đơn vị…Do đó, lập kế hoạch kiểm tốn phù hợp giúp KTV sắp
xếp tiến trình cơng việc hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán.
- Hỗ trợ việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm tốn có năng lực chuyên môn và khả
năng phù hợp, cũng như tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm tốn và
sốt xét cơng việc của nhóm.
Lập kế hoạch kiểm tốn gồm các bước cơng việc như sau:
Sơ đồ 2.2: Lập kế hoạch kiểm tốn

Thu thập thơng tin cần thiết
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro

Nghiên cứu hệ thống KSNB

Thiết kế chương trình kiểm tóan
Nguồn: Chuẩn mực kiểm tốn 300- Lập kế hoạch kiểm tốn
2.5.2.1. Thu thập các thơng tin cần thiết
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu lập kế hoạch kiểm tốn.KTV thu
thập thơng tin về tình hình kinh doanh của khách hàng để đánh giá rủi ro, lên kế hoạch
kiểm toán. Trong giai đoạn này, KTV đưa ra đánh giá ban đầu về mức độ trọng yếu và

thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện kiểm toán và
việc mở rộng các thủ tục kiểm toán khác.
a. Tìm hiểu về ngành nghề, tình hình kinh doanh của khách hàng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh đã
hướng dẫn: “Để thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn viên phải có hiểu
biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự
kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm tốn
viên thì có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm tốn
viên hoặc đến báo cáo kiểm toán”.
Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh bao gồm những hiểu biết chung về nền
kinh tế, sản phẩm, thị trường, các NCC, chi phí, các hoạt động nghiệp vụ, khả năng tài
12

c


chính, mơi trường lập báo cáo, các đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý, môi
trường và lĩnh vực hoạt động.
KTV thu thập thơng tin về tình hình kinh doanh từ các nguồn: báo chí; hồ sơ kiểm
tốn năm trước; trao đổi với nhân viên của đơn vị; các tài liệu do đơn vị được kiểm
toán cung cấp; các văn bản pháp lý và các quy định có ảnh hưởng đến đơn vị được
kiểm toán.
b.Xem xét lại kết quả cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung
Các hồ sơ kiểm toán năm trước thường chứa đựng rất nhiều thơng tin hữu ích cho
KTV về khách hàng, công việc kinh doanh, cơ cấu tổ chức, điều lệ cơng ty và chính
sách tài chính, kế tốn. Việc cập nhật và xem xét các các sổ sách của công ty là rất cần
thiết vì qua đó KTV khơng chỉ xác định được các quyết định của nhà quản lý có phù
hợp với luật pháp Nhà nước, các chính sách hiện hành của cơng ty hay khơng mà cịn
giúp KTV hiểu được bản chất cũng như sự biến động của các số liệu trên BCTC. Bên
cạnh đó thơng qua kết quả cuộc kiểm toán trước sẽ biết được những sai phạm khách

hàng thường mắc phải khi hạch toán các nghiệp vụ nợ phải trả NCC, từ đó KTV có sự
chú trọng những vấn đề này.
c.Tham quan nhà xưởng
KTV còn tiến hành tham quan nhà xưởng để trực tiếp quan sát quy trình sản xuất, q
trình nhập kho hàng hóa, NVL cũng như cung cấp một cái nhìn tổng thể về việc kinh
doanh của khách hàng. Ngồi ra, KTV cũng có được những nhận định ban đầu về
phong cách quản lý, tính hệ thống trong việc tổ chức, sắp xếp cơng việc.
d.Nhu cầu thuê chuyên gia
Nếu hàng hóa, NVL của KH có tính đặc thù mà KTV khơng am hiểu hết, khi muốn
kiểm tra về khối lượng và chất lượng thì có thể tiến hành thuê chuyên gia.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 620 – Sử dụng tư liệu của chuyên gia, có
hướng dẫn: “ Khi có kế hoạch sử dụng tư liệu của chun gia thì kiểm tốn viên và
cơng ty kiểm tốn phải xác định năng lực chun mơn của chun gia này”, “Kiểm
tốn viên và cơng ty kiểm tốn cần phải đánh giá tính khách quan của chun gia”,
“Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn cần phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn
thích hợp nhằm chứng minh rằng công việc của chuyên gia có thể đáp ứng được mục
đích của cuộc kiểm tốn”, “ Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn cần phải xác định
13

c


xem các tư liệu của chuyên gia có đảm bảo là một bằng chứng kiểm tốn thích hợp
liên quan đến cơ sở dẫn liệu đang được xem xét của BCTC hay không”.
e.Thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự điều tiết của rất nhiều các quy định
khác nhau. KTV tiến hành thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
nhằm nắm bắt được môi trường pháp lý ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
khách hàng. Các tài liệu cần thu thập:
- Giấy phép thành lập và điều lệ công ty: đây là tài liệu quy định những vấn đề mang

tính chất nội bộ của đơn vị (cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, các phòng ban…).
- Biên bản các cuộc họp Cổ đông, Hội đồng quản trị và BGĐ: là những tài liệu chính
thức về các vấn đề quan trọng (xét duyệt mua bán…).
- Các hợp đồng và cam kết quan trọng (hợp đồng mua bán, thuê…).
- Các quy định mà doanh nghiệp phải tuân thủ cịn được thể hiện trong các cơng văn
của cơ quan quản lý.
f.BCTC, BCKT hay biên bản thanh tra của năm hiện hành
Các BCTC cung cấp dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả HĐKD của đơn vị. Đây
là tài liệu quan trọng nhất trong một cuộc kiểm tốn BCTC. Ngồi ra việc xem xét
BCKT, các biên bản thanh tra sẽ giúp KTV nhận thức rõ hơn về thực trạng hoạt động
của đơn vị khách hàng và dự kiến phương hướng kiểm tra.
2.5.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích đối với khoản mục Phải trả NCC
Khi đã có đầy đủ các thơng tin cần thu thập, KVT tiến hành các thủ tục phân tích sơ
bộ trên Bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh. Theo Chuẩn mực kiểm
tốn Việt Nam số 520 –Quy trình phân tích, có quy định “Kiểm tốn viên phải áp dụng
quy trình phân tích trong q trình lập kế hoạch kiểm tốn để tìm hiêu tình hình kinh
doanh của đơn vị và xác định những vùng có thể có rủi ro.Quy trình phân tích giúp
KTV xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn khác”.Các thủ
tục phân tích sử dụng cho việc lập kế hoạch nhằm mục tiêu:
- Hiểu biết về những xu hướng hay những biến động bất thường về hoạt động của
khách hàng vừa mới diễn ra kể từ lần kiểm toán trước, những biến động về số lượng
NCC, khả năng hoạt động liên tục… từ đó tìm ra ngun nhân của sự thay đổi.
- Đánh giá sự hiện diện các sai số có thể có trên khoản mục phải trả NCC trong
BCTC của khách hàng.
14

c


- Từ kết quả phân tích, KTV xác định được các vấn đề nghi vấn, những nghiệp vụ

khả nghi. Từ đó KTV có kế hoạch tập trung vào các nghiệp vụ trọng yếu, dễ xảy ra sai
sót, gian lận.
Kỹ thuật phân tích được các KTV sử dụng gồm phân tích dọc và phân tích ngang.
+ Phân tích ngang là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các trị số của cùng một
khoản mục phải trả NCC. So sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước hoặc giữa các kỳ
với nhau và qua đó KTV thấy được những biến động bất thường. So sánh số liệu thực
tế với số liệu dự tốn hoặc số liệu ước tính của KTV.
+ Phân tích dọc là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ tương quan của
khoản mục phải trả NCC và các khoản mục khác trên BCTC.
2.5.2.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn khoản mục Phải trả NCC
a.Đánh giá tính trọng yếu
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Tính trọng yếu trong kiểm tốn “Trọng
yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin ( một số liệu kế
tốn) trong BCTC. Thơng tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu
tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng
BCTC”. KTV cần đánh giá mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC và phân bổ mức đánh
giá đó cho từng khoản mục trên BCTC.
Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC: được xác định tùy thuộc vào từng loại hình doanh
nghiệp, thực trạng hoạt động tài chính, mục đích của người sử dụng thông tin. KTV
thường căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính sau để xác định:
+ Doanh thu: được áp dụng khi đơn vị chưa có lãi ổn định nhưng đã có doanh thu.
Doanh thu là một trong những nhân tố quan trọng để đánh giá hiệu quả công việc.
+ Lợi nhuận trước thuế: được áp dụng khi đơn vị có lãi ổn định. Lọi nhuận là chỉ tiêu
được nhiều KTV lựa chọn vì đó là chỉ tiêu được đơng đảo người sử dụng BCTC quan
tâm.
+ Tổng tài sản: được áp dụng đối với các cơng ty có khả năng bị phá sản hay có lỗ lũy
kế lớn so với vốn góp. Người sử dụng có thể quan tâm nhiều hơn về khả năng thanh
tốn thì việc sử dụng chỉ tiêu tổng tài sản là hợp lý.
+Vốn chủ sở hữu: được áp dụng khi đơn vị mới thành lập, doanh thu và lợi nhuận
chưa có hay có nhưng chưa ổn định.

Có một số phương pháp để xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC:
15

c


+ Phương pháp 1- mức trọng yếu được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm so với chỉ
tiêu được lựa chọn: Theo phương pháp này, mỗi công ty kiểm tốn sẽ lựa chọn cho
mình một mức ước lượng và các tỷ lệ thích hợp. Dưới đây là bảng hướng dẫn của
VACPA đối với việc tính tốn mức trọng yếu cho tổng thể BCTC:
Bảng 2.1: Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính tốn mức trọng yếu cho
tổng thể BCTC
Cơ sở ước lượng

Tỷ lệ ước lượng

Lợi nhuận trước thuế

5% - 10%

Doanh thu

0.5% - 3%

Tổng tài sản

1% - 2%

Vốn chủ sở hữu


1% - 5%

Nguồn: Hệ thống chương trình kiểm tốn mẫu 2013
Sau khi đã xác định cơ sở cho việc tính tốn mức trọng yếu, KTV cần có sự điều chỉnh
cơ sở này nếu có các khoản mục, nghiệp vụ bất thường…có thể làm cho cơ sở tính
tốn đó khơng phản ánh đúng quy mô của khách hàng.
+ Phương pháp 2- mức trọng yếu được lựa chọn từ nhiều giá trị: Theo phương pháp
này, KTV sẽ sử dụng các chỉ tiêu khác nhau trên BCTC nhân với các tỷ lệ tương ứng,
sau đó sẽ xác định mức trọng yếu bằng cách chọn số lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Thông
thường theo nguyên tắc thận trọng, KTV thường chọn số nhỏ nhất làm mức trọng yếu
cho tổng thể BCTC.
Mức trọng yếu phân bổ cho từng khoản mục: mức sai lệch tối đa của khoản mục đó.
Khi phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục, KTV căn cứ vào phương pháp của
công ty, bản chất của khoản mục cũng như thời gian và chi phí kiểm tra khoản mục đó
để phân bổ cho hợp lý.Có 2 phương pháp xác định mức trọng yếu cho từng khoản
mục:
+ Phương pháp 1 – Phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục theo tỷ trọng giá trị
từng khoản mục: giá trị trọng yếu dùng để phân bổ cho từng khoản mục là mức trọng
yếu thực hiện (mức trọng yếu thực hiện bằng một tỷ lệ % nào đó so với mức trọng yếu
ban đầu cho tổng thể BCTC). Việc phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu được
thực hiện theo hai chiều hướng mà các giân lận và sai sót có thể xảy ra. Đó là sai lệch
16

c


do ghi khống (số liệu trên BCTC lớn hơn thực tế) và ghi thiếu (số liệu trên BCTC nhỏ
hơn thực tế).
Mức trọng yếu phân bổ cho từng khoản mục thường được thực hiện trên những cơ
sở chủ yếu sau: căn cứ vào chính sách phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản

mục trên BCTC; mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mà KTV đánh giá sơ bộ
cho khoản mục; kinh nghiệm của KTV về sai sót và gian lận đối với khoản mục; chi
phí kiểm toán cho từng khoản mục.
+ Phương pháp 2 – Lấy mức trọng yếu của tổng thể làm mức trọng yếu chung cho
toàn bộ các khoản mục trên BCTC: theo cách này, KTV không phân bổ mức trọng yếu
cho từng khoản mục mà lấy một mức trọng yếu chung cho tất cả các khoản mục. Mức
trọng yếu này khác nhau ở từng cơng ty kiểm tốn.
b.Đánh giá rủi ro kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ,
định nghĩa “Rủi ro kiểm toán là rủi ro do KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến
nhận xét khơng thích hợp kho BCTC đã được kiểm tốn cịn có những sai sót trọng
yếu. Rủi ro kiểm tốn bao gồm 3 bộ phận: rủi ro tiền tang, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát
hiện”.
Rủi ro kiểm toán tồn tại do những nguyên nhân sau:
- Trình độ, khả năng thực tế của KTV.
- Giới hạn về thơi gian và chi phí kiểm toán.
- Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán.
- Gian lận khó phát hiện hơn sai sót.
Việc xác định mức rủi ro kiểm toán cao mong muốn thường dựa vào mức độ của
người sử dụng thông tin và khả năng tài chính của khách hàng. Thơng thường mức độ
rủi ro kiểm toán mong muốn từ 5%-10%.Các thành phần của rủi ro kiểm toán :
- Rủi ro tiềm tàng: là khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục phải trả NCC chứa
đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ hoặc tính gộp, mặc dù có hay khơng có hệ
thống KSNB. Để đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV dựa vào các yếu tố ảnh hưởng sau:
+ Bản chất kinh doanh của KH: rủi ro tiềm tàng thường bị tăng lên bởi những đặc thù
của ngành nghề kinh doanh mà nó có thể tạo nên khó khăn cho KTV do tồn tại những
khoản không chắc chắn hoặc khả năng tồn tại những gian lận, sai sót trên khoản mục
phải trả NCC.
17


c


×