Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (cafecontrol)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 96 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ
VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU.
(CAFECONTROL)

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Ths.Diệp Thị Phương Thảo.
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054010669

: Đặng Thị Thu Thảo.
Lớp: 10DQD01.

TP. Hồ Chí Minh, 2014

c


ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo được thực hiện tại Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất
nhập khẩu (Cafecontrol) là không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm……
Tác giả

c


iii

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng tồn thể nhân viên Cơng ty
Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol), ban giám
hiệu trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, khoa quản trị kinh doanh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Kết hợp giữa những kiến thức lý thuyết, ví dụ mà các thầy cơ trường ĐH Cơng
nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt, với những kinh nghiệm thực tế mà anh, chị tại
Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu đã tận tình chỉ bảo,
em cũng đã tích góp được cho mình một hành trang hết sức quý giá và vững tin hơn
để bước tiếp.
Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Diệp Thị Phương Thảo, người đã trực tiếp
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

c



iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………
MSSV:

..............................................................................................

Khóa:

..............................................................................................

1. Thời gian thực tập.
.................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập.
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Nhận xét chung.

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
……….………., Ngày……….tháng………năm………
Đơn vị thực tập

c


v

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.
-------------------------............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
TP.HCM, Ngày……tháng……năm…….
Giảng viên hướng dẫn.

c


vi
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU. ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. .................................................................. 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP. ................................................................................................ 5
1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh
nghiệp. .............................................................................................................. 5
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp. ................................................. 5
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp. ................... 5
1.2 Mục đích, vai trị của phân tích tài chính. .................................................... 6
1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính. ....................................................... 6
1.2.2 Vai trị của phân tích tài chính. ........................................................... 6
1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính. ................................................. 7
1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................ 7

1.3.2 Phân tích khái qt về tình hình tài sản và nguồn vốn. ....................... 8
1.3.3 Phân tích các tỷ số tài chính. ............................................................ 13
1.3.3.1 Tỷ số thanh khoản. .................................................................. 14
1.3.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR): ............................... 14
1.3.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR): ................................... 14
1.3.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .................................................................... 14
1.3.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản. ............................................ 15
1.3.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu. ...................................... 15
1.3.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay......................................... 15

c


vii
1.3.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi. .......................................................... 16
1.3.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu. ................................... 16
1.3.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản............................................ 16
1.3.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA). ..................... 16
1.3.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu(ROE). ......... 17
1.4 Phân tích Du Pont...................................................................................... 17
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
(CAFECONTROL) ............................................................................................. 19
2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập
khẩu (Cafecontrol). ......................................................................................... 19
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa
xuất nhập khẩu (Cafecontrol). ........................................................................ 19
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty. ................................ 20
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh. .................. 22

2.1.4 Hệ thống tổ chức công ty. ................................................................ 24
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. ................................................ 24
2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận. .................................................. 24
2.2 Phân tích khái qt tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần giám định cà
phê và hàng hóa xuất khẩu (Cafecontrol). ....................................................... 27
2.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn. ......................... 27
2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản. ...................................... 30
2.2.1.1.1 Tình hình biến động tài sản ngắn hạn. .......................... 30
2.2.1.1.2 Tình hình biến động tài sản dài hạn. ............................ 35
2.2.1.1.3 Hiệu suất sử dụng tài sản. ............................................ 37
2.2.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn. ............................... 38
2.2.1.2.1 Nợ phải trả................................................................... 39
2.2.1.2.2 Vốn chỉ sỡ hữu. ........................................................... 40

c


vii
i
2.2.1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn. ........................ 41
2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. .......................................... 44
2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. .................... 44
2.2.2.1.1 Doanh thu. ................................................................... 45
2.2.2.1.2 Chi phí......................................................................... 46
2.2.2.1.3 Lợi nhuận. ................................................................... 47
2.2.2.2 Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. ...................... 48
2.2.3 Phân tích các chỉ số tài chính............................................................ 51
2.2.3.1 Phân tích chỉ số thanh khoản. .................................................. 51
2.2.3.1.1 Chỉ số thanh toán hiện thời (CR) ................................. 51
2.2.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (QR) ....................................... 52

2.2.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .................................................................... 52
2.2.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) .................................. 52
2.2.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu (D/E) ............................. 53
2.2.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay......................................... 53
2.2.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi. .......................................................... 54
2.2.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................... 54
2.2.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản............................................ 55
2.2.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) ...................... 55
2.2.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) ......... 56
2.2.4 Phân tích Dupont.............................................................................. 56
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO,
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁM
ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HĨA XUẤT KHẨU CAFECONTROL. ............... 60
3.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Giám định
cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu Cafecontrol. ............................................ 60
3.2 Giải pháp. ........................................................................................... 64
3.3 Kiến nghị ............................................................................................ 67
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 68

c


ix
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 70
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 71

c



x

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu, từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

TSLĐ & ĐTNH

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

2

TSCĐ & ĐTDH

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

3

CSH

Chủ sỡ hữu

4


TCDH

Tài chính dài hạn

5

HTK

Hàng tồn kho

6

ĐTTC

Đầu tư tài chính

7

DT

Doanh thu

8

CP

Chi phí

9


LN

Lợi nhuận

10

BC KQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

11

BCTC

Báo cáo tài chính

c


xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng

STT
1

Bảng 2.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2011-2013


2

Bảng 2.2: Bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn
2011 -2013

3

Bảng 2.3: Phân tích tình hình biến động tài sản ngắn hạn giai
đoạn 2011-2013

4

Bảng 2.4 : Phân tích vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền
bình quân giai đoạn 2011-2013.

Trang
28
28

31

33

5

Bảng 2.5: Phân tích vịng quay hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013

34

6


Bảng 2.6 : Tình hình biến động TSDH giai đoạn 2011-2013

36

7

Bảng 2.7: Vòng quay tài sản giai đoạn 2011-2013.

37

8

Bảng 2.8: Phân tích tình hình biến động nợ phải trả giai đoạn
2011-2013

9

Bảng 2.9: Phân tích tình hình biến động của vốn chủ sỡ hữu giai
đoạn 2011-2013.

10

Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất tự tài trợ giai đoạn 2011-2013.

11

Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn
2011-2013.


12

Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn
2011-2013.

39

40
41
42

43

13

Bảng 2.13: Phân tích tình hình doanh thu giai đoạn 2011-2013.

45

14

Bảng 2.14: Phân tích tình hình chi phí giai đoạn 2011-2013.

46

15

Bảng 2.15: Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011-2013.

47


16

Bảng 2.16: Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai
đoạn 2011-2013

48

17

Bảng 2.17: Phân tích tỷ số thanh tốn hiện thời

51

18

Bảng 2.18: Phân tích tỷ số thanh tốn nhanh

52

19

Bảng 2.19: Phân tích tỷ số D/A giai đoạn 2011-2013

52

c


xii

Bảng

STT
20

Bảng 2.20: Phân tích tỷ số D/E giai đoạn 2011-2013

21

Bảng 2.21: Phân tích tỷ số thanh tốn lãi vay giai đoạn 20112013

22

Bảng 2.22: Phân tích ROS giai đoạn 2011-2013

23

Bảng 2.23: Phân tích tỷ số sức sinh lợi căn bản giai đoạn 20112013.

Trang
53
53
54
55

24

Bảng 2.24: Phân tích ROA giai đoạn 2011-2013

55


25

Bảng 2.25: Phân tích ROE giai đoạn 2011-2013

56

26

Bảng 3.1: Bảng số liệu tóm tắt

60

c


xii
i

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ.
Sơ đồ, hình vẽ

STT

Trang

1

Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp


5

2

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty

24

4

Biểu đồ 2.1: Tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011-2013

30

5

Biểu đồ 2.2: Tài sản dài hạn giai đoạn 2011-2013.

35

6

Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn giai đoạn 2011-2013.

38

7

Biểu đồ 2.4: Phân tích DT, CP, LN rịng giai đoạn 201-2013


44

8

Biểu đồ 2.5: ROS, ROA, ROE giai đoạn 2011-2013.

54

9

Hình 2.1: sơ đồ Dupont

57

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

1

LỜI MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát
triển là một vấn đề nóng bỏng đối với tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
muốn có chỗ đứng trên thị trường, muốn trụ vững trong điều kiện cạnh tranh khắc
nhiệt thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần tạo ra lãi, bảo tồn,thu
hút vốn.

Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải dành được lợi thế cạnh tranh. Trong
bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững
tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để làm được
điều đó, các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh
nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
ngược lại.
Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp
thấy rõ được thực trạng tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ, việc sử dụng nguồn
vốn và tài sản cũng như xác định một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố. Giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tiềm năng,
hiệu quả sản suất kinh doanh cũng như những rủi ro hay triển vọng trong tương lai
của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định
chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính, nâng cao chất
lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính
tơi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Giám định cà phê
và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol) ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định được tình
hình tài chính, phát hiện những khả năng còn tiềm ẩn cũng như những hạn chế tiềm
tàng của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch
tăng trưởng của doanh nghiệp, để kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời nó còn giúp
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp


Hutech 2014

2

cho các đối tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa
ra các quyết định đúng đắn.
Đề tài này làm rõ các vấn đề sau:
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy được hiệu quả sử
dụng vốn cũng như quyết định tài trợ của doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty để đánh giá q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Phân tích khả năng thanh tốn, tình hình cơng nợ, tỷ suất lợi nhuận, các tỷ số tài
chính khác của cơng ty qua 3 năm.
Từ đó có thể nhận diện tổng quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp và
có thể thấy được những mặt hạn chế yếu kém mà đưa ra những biện pháp hiệu quả
để từng bước đẩy mạnh tình hình tài chính, sử dụng và khai thác những tiềm năng
để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu: tình hính tài chính của Cơng ty Cổ phần Giám định cà
phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)về hình thành nguồn vốn; sự hiệu quả
trong việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn và tài sản cũng như sự biến động về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận; sự dịch chuyển của các dịng tiền và các tỷ số tài chính thơng
qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu: phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Giám
định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)trong 3 năm 2011,2012 và
2013.
4. Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp so sánh: đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến

trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, được áp dụng từ
đầu đến cuối q trình phân tích. So sánh với tài liệu, số liệu của kỳ trước nhằm

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

3

đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu, các mục tiêu đã dự kiến nhằm đánh
giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
 Điều kiện so sánh được:
-

Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như

nhau.
-

Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính tốn.

-


Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
 Kỹ thuật so sánh:
 So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ

tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô tăng giảm của các hiện
tượng kinh tế.
 So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh được biểu hiện kết cấu, mối quan hệ,
tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
 So sánh bằng số bình quân: số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số
lượng, san bằng mọi chênh lệch giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm
tình hình của bộ phận hay tổng thể có cùng tính chất, qua so sánh số bình quân đánh
giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát
triển và vị trí giữa các doanh nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình qn phải
chú ý đến tính chất chặt chẽ của số bình quân.
 So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong
tổng thể ở mỗi bảng báo cáo.
 So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số
tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.
 Phương pháp liên hệ.
 Liên hệ cân đối: là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá
trình sản xuất kinh doanh giữa nguồn vốn và tài sản; giữa nguồn thu, vốn huy động
và tình hình sử dụng các quỹ; giữa nhu cầu vốn và khả năng thanh toán…Mối liên
hệ cân đối dẫn đến sự cân bằng cả về mức biến động và về lượng giữa các mặt của
các yếu tố SXKD.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c



Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

4

 Liên hệ trực tiếp: là các mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, chi phí.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần:
-

Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.

-

Phần 2: Thực trạng tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Giám định cà phê và
hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol).

-

Phần 3: Một số giải pháp nhằm năng cao, cải thiện tình hình tài chính tại
công ty Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu
(Cafecontrol).

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo


c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

5

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh
nghiệp.
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Trả nợ
Huy động vốn.

Đầu tư.

Sinh lời.
Chia lợi nhuận

Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Về bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và các nhu cầu chung của xã hội, nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng cũng
như lợi nhuận doanh nghiệp.
Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc
tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.

1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
các số liệu tài chính hiện hành và q khứ.
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là q trình nhận thức hoạt động kinh doanh,

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

6

là cơ sở cho ra các quyết định đứng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.2 Mục đích, vai trị của phân tích tài chính.
1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính.

Phân tích tài chính nhằm để “hiểu được các con số” hoặc để “nắm chắc các con
số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.
Do sự định hướng của cơng tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định,
một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đốn
tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài
chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương lai
của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, đưa ra
ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết
định kinh doanh của daonh nghiệp.
Phân tích tài chính nhằm biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp.
Qua phân tích có thể nhận biết được những tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho
năm kế hoạch.
1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính.
- Đối với nhà quản lý: việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý
thấy được tình hình sử dụng vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của
doanh nghiệp, xác định được vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hướng
khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện phương án kinh doanh trước mắt và
lâu dài một cách hiệu quả. Mặt khác phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp


Hutech 2014

7

biết được các chỉ tiêu về vốn tự có và nguồn vốn của cơng ty, chỉ tiêu về doanh thu
và lợi nhuận để từ đó lập kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt
động kinh doanh làm sao cho có lợi nhất.
- Đối với chủ sở hữu: thơng qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ thấy
được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của
nhà quản trị sẽ giúp họ tránh được những rủi ro.
- Đối với nhà cho vay và đầu tư: khi cho vay hoặc đầu tư vào một đơn vị nào đó,
người cho vay và nhà đầu tư điều chú trọng đến tình hình thanh tốn của đơn vị đó
cũng như quan tâm đến vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của đơn
vị đó trước khi ra quyết định cho vay hay đầu tư.
- Đối với các cơ quan chức năng: thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính sẽ
giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện đối với Nhà
nước.
1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính.
1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Một đơn vị kinh doanh
có 2 loại hoạt động, trong đó:
Hoạt động chức năng (hoạt động kinh doanh chính) bao gồm: hoạt động sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ở đơn vị sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa ở đơn
vị thương mại và hoạt động tài chính. Kết quả của hoạt động này được xác định như
sau:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – Chi phí

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ
Các khoản
giảm trừ

=

Chiết khấu +
thương mại

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

Giảm giá
hàng bán

+ Hàng bán
bị trả lại

+ Thuế

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

8
Chi phí


=

Giá vốn
hàng bán

Chi phí tài
+
chính

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí
quản lý DN

Hoạt động khác liên quan đến các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của đơn vị. Kết quả hoạt động này được xác định như sau:
Lợi nhuận hoạt
động khác

=

Thu nhập
khác


-

Chi phí
khác

 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận:
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự vận động của các yếu tố
tiền tệ, vì thế các quan hệ kinh tế thường có mối liên hệ chặt chẽ với các quan hệ tài
chính.
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan tâm cũng là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp
khi kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất của quá trình sản xuất: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết
bị… một cách đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng.
Lợi nhuận cũng chính là hiệu số giữa doanh thu thu được và chi phí bỏ ra.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
1.3.2 Phân tích khái qt về tình hình tài sản và nguồn vốn.
1.3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn:
Tình hình tài chính của cơng ty là một chỉ tiêu liên quan mật thiết đến cơng ty.
Nó thể hiện được hiệu quả kinh doanh của công ty thơng qua các số liệu tài chính
này.
Để phân tích khái qt về tình hình tài chính, ta xem xét trước hết ở sự thay đổi
của bảng cân đối kế toán, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số của tài sản và nguồn
vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về mặt quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về
số lượng, chưa thể giải thích gì về hiệu quả tài chính cả.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c



Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

9

Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối, lần lượt phân tích những nguyên
nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn.
Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự
thay đổi của bảng cân đối kế toán.
1.3.2.1.1 Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh tồn
bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu
tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
sản được phân chia như sau:
A – Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
B – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
 Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ở đây chính chủ yếu là các khoản
phải thu từ khách hàng do chính sách bán chịu hàng hóa của doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp khác. DN có khoản phải thu, điều đó có nghĩa là DN bán được hàng
nhưng chưa thu được tiền.

Vịng quay khoản
phải thu

DT thuần

=


Khoản phải thu bình qn

Vịng quay khoản phải thu cho biết các khoản phải thu quay bao nhiêu vòng
trong một kỳ báo cáo để đạt được doanh thu trong kỳ. Vòng quay khoản phải thu
phản ánh tốc độ biến đổi khoản phải thu thành tiền mặt.
Kỳ thu tiền
bình qn

Số ngày trong kỳ
=
Vịng quay khoản phải thu

Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền
hàng. Cho thấy khi tiêu thụ thì bao lâu doanh nghiệp thu được tiền.
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong
khâu thanh toán. Tuy nhiên các khoản phải thu trong nhiều trường hợp cao hay
thấp chưa thể có một kết luận chắc chắn mà cịn phải xem xét lại các mục tiêu của

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

10


các chính sách doanh nghiệp như: doanh nghiệp tăng doanh thu bán chịu để mở
rộng thị trường.
 Hàng tồn kho: chiếm phần lớn trong tỷ lệ TS của DN bởi vì HTK là một
trong những tài sản đã sẵn sàng để bán hoặc sẽ bán. Tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn
là mối nguy hại cho DN do tính tồn lâu, chơn vốn, tốn CP dự trữ, CP thanh lý hay
cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên nếu lượng hàng tồn
kho khơng đủ cũng là một rủi ro vì DN có thể đánh mất những khoản DT bán hàng
tiềm năng hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi DN khơng cịn hàng để bán. Như
vậy, DN phải duy trì HTK ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng
hóa của mình, nhằm bảo đảm ngun vậy liệu cho sản xuất và đảm bảo nguồn hàng
trong lưu thơng.
Số vịng quay
hàng tồn kho

Doanh thu thuần

=

Giá trị HTK bình qn

Vịng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK, là số lần mà HTK bình quân
luân chuyển trong kỳ. Tỷ số thường được so sánh qua các kỳ để đánh giá được năng
lực quản trị HTK là tốt hay xấu.
Số ngày tồn kho

Số ngày trong kỳ

=


Số vòng quay HTK
Số ngày tồn kho đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày
tồn kho chính là số ngày của một vòng HTK. Số gày tồn kho quá lớn là một dấu
hiệu cho thấy DN đầu tư quá nhiều cho HTK.


Hiệu suất sử dụng tài sản.
 Vòng quay tổng tài sản.
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nghĩa là

trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay được bao nhiêu lần.
Nhân tố tổng tài sản được xác định bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu
động của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

11
Doanh thu thuần

Vịng quay tổng
tài sản


=
Tổng tài sản bình qn

 Vịng quay TSLĐ.
Doanh thu thuần

Vịng quay TSLĐ

=
TSLĐ bình qn

Vịng quay TSLĐ dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN qua việc sử
dụng TSLĐ. Tỷ số này cho biết mỗi đồng TSLĐ được sử dụng trong SXKD đem lại
bao nhiêu đồng DT.
 Vòng quay TSCĐ
Doanh thu thuần

Vịng quay TSCĐ

=
TSCĐ bình qn

Vịng quay TSCĐ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN. Chỉ số này cho
thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu đồng DT. Tỷ
số càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN càng cao và ngược lại.
1.3.2.1.2 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có
tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm
pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp.
Nguồn vốn được chia thành 2 phần:
A – Nợ phải trả.

B – Nguồn vốn chủ sở hữu


Khoản phải trả: Được gọi là khoản nợ của DN phải trả trong một thời

hạn nhất định để tránh việc vỡ nợ. Khoản phải trả đề cập đến các khoản nợ ngắn
hạn của DN đối với nhà cung cấp, lao động và nhà nước.

Vòng quay khoản
phải trả

DT thuần

=

Khoản phải trả bình quân

SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


Khóa luận tốt nghiệp

Hutech 2014

12


Vịng quay khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối với
nhà cung cấp, người lao động, thuế và phí Nhà Nước…Nếu chỉ số này quá thấp có
thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của DN. Tỷ số vịng quay khoản phải trả giảm
đi chứng tỏ DN chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn kỳ trước và ngược lại.

Kỳ trả tiền bình
qn

Số ngày trong kỳ
=

Vịng quay khoản phải trả

Kỳ trả tiền bình qn cho biết DN có bình qn bao nhiêu ngày để trả các
khoản nợ ngắn hạn của mình.

 Tỷ suất tài trợ =

Vốn chủ sỡ hữu
Tổng nguồn vốn

Tỷ suất tự tài trợ cho biết mức độ tự chủ của DN về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa
vốn chủ sỡ hữu so với tổng vốn.


Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn.

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thơng qua các chỉ tiêu:
LN rịng


 Suất sinh lợi vốn lưu động =

Vốn lưu động bình qn

LN rịng

 Suất sinh lợi vốn cố định =

Vốn cố định bình quân
Suất sinh lợi của vốn cho biết 1 đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
DT thuần

 Vòng quay vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo

GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo

c


×