Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

GIAO DỊCH TRONG NƯỚC VỀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.25 KB, 22 trang )





CHƯƠNG V
CHƯƠNG V
GIAO DỊCH TRONG NƯỚC VỀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
GIAO DỊCH TRONG NƯỚC VỀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT
CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT


I.
I.


CƠ SỞ CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
CƠ SỞ CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU
XUẤT NHẬP KHẨU
1. Các chủ thể tham gia hoạt động xuất nhập khẩu
1. Các chủ thể tham gia hoạt động xuất nhập khẩu
Thương nhân???
Thương nhân???

Luật TM 2005 Đ.6
Luật TM 2005 Đ.6
Thương nhân
Thương nhân
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập


hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc
hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc
lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Điều 16.
Điều 16.
Thương nhân nước ngoài hoạt động thương
Thương nhân nước ngoài hoạt động thương
mại tại Việt Nam
mại tại Việt Nam
1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước
ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.


2. Mối quan hệ giữa các bên tham gia hoạt động thương mại
2. Mối quan hệ giữa các bên tham gia hoạt động thương mại
mua bán hàng hóa
mua bán hàng hóa


Doanh nghiệp
sản xuất
XNK hàng hóa
Doanh nghiệp
kd thương mại

Huy động hàng
Mua bán
hàng hóa XNK
XNK hàng hóa


3. Hợp đồng
3. Hợp đồng
3.1 Khái niệm về Hợp đồng
3.1 Khái niệm về Hợp đồng

Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế 1989:
Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế 1989:
Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản,
Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản,
tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực
tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực
hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ,
hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ,
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh
và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh
với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi
với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi
bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
Tuy nhiên ngày nay Pháp lệnh này không còn hiệu
Tuy nhiên ngày nay Pháp lệnh này không còn hiệu
lực kể từ ngày 1/1/2006.

lực kể từ ngày 1/1/2006.



Luật TM 2005 Đ.3 Mục 1
Luật TM 2005 Đ.3 Mục 1
Hoạt động thương mại
Hoạt động thương mại


là hoạt động nhằm mục
là hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các
hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Cơ sở pháp lý của các hđtm là các hợp đồng dân
Cơ sở pháp lý của các hđtm là các hợp đồng dân
sự ( bao gồm nhưng không giới hạn : Hợp đồng
sự ( bao gồm nhưng không giới hạn : Hợp đồng
mua bán hàng hóa, Hợp đồng gia công, Hợp đồng
mua bán hàng hóa, Hợp đồng gia công, Hợp đồng
ủy thác mua bán hàng hóa, )
ủy thác mua bán hàng hóa, )


3.2. Đặc điểm của Hợp đồng
3.2. Đặc điểm của Hợp đồng


Chủ thể tham gia ký kết Hợp đồng
Chủ thể tham gia ký kết Hợp đồng
Hiện nay
Hiện nay


Pháp lệnh HĐKT 1989
Pháp lệnh HĐKT 1989
Tất cả các thương
Tất cả các thương
nhân bao gồm: các
nhân bao gồm: các
tổ chức kinh tế được
tổ chức kinh tế được
thành lập hợp pháp
thành lập hợp pháp
và các cá nhân hoạt
và các cá nhân hoạt
động thương mại
động thương mại
độc lập, thường
độc lập, thường
xuyên và có đăng ký
xuyên và có đăng ký
kinh doanh.
kinh doanh.


Điều 2

Điều 2
Hợp đồng kinh tế được ký
Hợp đồng kinh tế được ký
kết giữa các bên sau đây:
kết giữa các bên sau đây:
a) Pháp nhân với pháp nhân;
a) Pháp nhân với pháp nhân;
b) Pháp nhân với cá nhân có
b) Pháp nhân với cá nhân có
đăng ký kinh doanh theo quy
đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật
định của pháp luật





Hình thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng
Hiện nay
Hiện nay


Pháp lệnh HĐKT
Pháp lệnh HĐKT
1989
1989



Luật Dân sự
Luật Dân sự
: Hợp đồng có thể được giao kết bằng lời nói,
: Hợp đồng có thể được giao kết bằng lời nói,
bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật
bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật
không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng
không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng
một hình thức nhất định.
một hình thức nhất định.
Luật TM 2005 . Đ.24
Luật TM 2005 . Đ.24


1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói,
1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói,
bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp
luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân
luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân
theo các quy định đó.
theo các quy định đó.
Hợp đồng gia công, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa,
Hợp đồng gia công, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa,
hợp đồng đại lý phải được lập bằng văn bản hoặc các hình
hợp đồng đại lý phải được lập bằng văn bản hoặc các hình
thức có giá trị tương đương.
thức có giá trị tương đương.



Đ.11
Đ.11
Hợp đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế
được ký kết bằng
được ký kết bằng
văn bản, tài liệu
văn bản, tài liệu
giao dịch: công
giao dịch: công
văn, điện báo, đơn
văn, điện báo, đơn
chào hàng, đơn
chào hàng, đơn
đặt hàng.
đặt hàng.



Nội dung
Nội dung
Hiện nay
Hiện nay


Pháp lệnh HĐKT 1989
Pháp lệnh HĐKT 1989



Luật dân sự Đ.402
Luật dân sự Đ.402
1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc
1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc
phải làm hoặc không được làm;
phải làm hoặc không được làm;
2. Số lượng, chất lượng;
2. Số lượng, chất lượng;
3. Giá, phương thức thanh toán;
3. Giá, phương thức thanh toán;
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
5. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
5. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
7. Phạt vi phạm hợp đồng;
7. Phạt vi phạm hợp đồng;
8. Các nội dung khác.
8. Các nội dung khác.
Luật TM 2005 và NĐ12/2006/NĐ-CP
Luật TM 2005 và NĐ12/2006/NĐ-CP
-
Hợp đồng mua bán hàng hóa: Không quy định nội dung.
Hợp đồng mua bán hàng hóa: Không quy định nội dung.
Luật TM 1997
Luật TM 1997
Hợp đồng mua bán hàng hóa phải có 06
Hợp đồng mua bán hàng hóa phải có 06

nội dung bắt buộc ( tên hàng, số lượng, quy cách và chất
nội dung bắt buộc ( tên hàng, số lượng, quy cách và chất
lượng, giá cả, phương thức thanh tóan, địa điểm và thời
lượng, giá cả, phương thức thanh tóan, địa điểm và thời
hạn giao nhận hàng)
hạn giao nhận hàng)
- Tùy từng loại hình hoạt động thương mại mà hợp đồng
- Tùy từng loại hình hoạt động thương mại mà hợp đồng
có những nội dung bắt buộc hay những thỏa thuận khác
có những nội dung bắt buộc hay những thỏa thuận khác
theo đặc trưng của hoạt động đó.
theo đặc trưng của hoạt động đó.
Ví dụ : Hợp đồng gia công phải có 10 nội dung ( NĐ
Ví dụ : Hợp đồng gia công phải có 10 nội dung ( NĐ
12/2006/NĐ-CP)
12/2006/NĐ-CP)


Điều 12
Điều 12
1. Ngày, tháng, năm ký hợp đồng kinh tế; tên, địa chỉ, số
1. Ngày, tháng, năm ký hợp đồng kinh tế; tên, địa chỉ, số
tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên, họ, tên
tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên, họ, tên
người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh;
người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh;
2. Đối tượng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lượng,
2. Đối tượng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lượng,
khối lượng hoặc giá trị quy ước đã thoả thuận;
khối lượng hoặc giá trị quy ước đã thoả thuận;

3. Chất lượng, chủng loại, quy sách, tính đồng bộ của sản
3. Chất lượng, chủng loại, quy sách, tính đồng bộ của sản
phẩm, hàng hoá hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
phẩm, hàng hoá hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
4. Giá cả;
4. Giá cả;
5. Bảo hành;
5. Bảo hành;
6. Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
6. Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
7. Phương thức thanh toán;
7. Phương thức thanh toán;
8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế;
8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế;
9. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế;
9. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế;
10. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh tế;
10. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh tế;
11. Các thoả thuận khác.
11. Các thoả thuận khác.



Người ký kết hợp đồng
Người ký kết hợp đồng
Hiện nay
Hiện nay


Pháp lệnh HĐKT 1989

Pháp lệnh HĐKT 1989


Là cá nhân hoạt động thương mại
Là cá nhân hoạt động thương mại
thường xuyên, độc lập và có đăng
thường xuyên, độc lập và có đăng
ký kinh doanh.
ký kinh doanh.
Là đại diện hợp pháp của pháp
Là đại diện hợp pháp của pháp
nhân.
nhân.
Luật DS
Luật DS
Điều 91.
Điều 91.
Đại diện của pháp nhân
Đại diện của pháp nhân
1. Đại diện của pháp nhân có thể là
1. Đại diện của pháp nhân có thể là
đại diện theo pháp luật hoặc đại
đại diện theo pháp luật hoặc đại
diện theo uỷ quyền.
diện theo uỷ quyền.
2. Đại diện theo pháp luật của pháp
2. Đại diện theo pháp luật của pháp
nhân được quy định trong điều lệ
nhân được quy định trong điều lệ
của pháp nhân hoặc trong quyết

của pháp nhân hoặc trong quyết
định thành lập pháp nhân.
định thành lập pháp nhân.
Điều 9
Điều 9
Người ký hợp đồng kinh tế phải là
Người ký hợp đồng kinh tế phải là
đại diện hợp pháp của pháp nhân
đại diện hợp pháp của pháp nhân
hoặc người đứng tên đăng ký kinh
hoặc người đứng tên đăng ký kinh
doanh.
doanh.
Đại diện hợp pháp của pháp nhân
Đại diện hợp pháp của pháp nhân
hoặc người đứng tên đăng ký kinh
hoặc người đứng tên đăng ký kinh
doanh có thể uỷ quyền bằng văn
doanh có thể uỷ quyền bằng văn
bản cho người khác thay mình ký
bản cho người khác thay mình ký
hợp đồng kinh tế.
hợp đồng kinh tế.
Người được uỷ quyền chỉ được ký
Người được uỷ quyền chỉ được ký
hợp đồng kinh tế trong phạm vi
hợp đồng kinh tế trong phạm vi
được uỷ quyền và không được uỷ
được uỷ quyền và không được uỷ
quyền lại cho người thứ ba.

quyền lại cho người thứ ba.



Nguồn luật điều chỉnh
Nguồn luật điều chỉnh
Luật TM 2005 : Đ.4
Luật TM 2005 : Đ.4
1. Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật
1. Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật
thương mại và pháp luật có liên quan.
thương mại và pháp luật có liên quan.
2. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định
2. Hoạt động thương mại đặc thù được quy định
trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.
trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.
3. Hoạt động thương mại không được quy định
3. Hoạt động thương mại không được quy định
trong Luật thương mại và trong các luật khác thì
trong Luật thương mại và trong các luật khác thì
áp dụng quy định của Bộ luật dân sự.
áp dụng quy định của Bộ luật dân sự.



Giải quyết tranh chấp
Giải quyết tranh chấp
Luật TM 2005 Đ.317
Luật TM 2005 Đ.317
: Hình thức giải quyết tranh chấp

: Hình thức giải quyết tranh chấp
1. Thương lượng giữa các bên.
1. Thương lượng giữa các bên.
2. Hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc
2. Hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian
cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian
hoà giải.
hoà giải.
3. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
3. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
Thủ tục giải quyết tranh chấp trong thương mại tại
Thủ tục giải quyết tranh chấp trong thương mại tại
Trọng tài, Toà án được tiến hành theo các thủ tục tố
Trọng tài, Toà án được tiến hành theo các thủ tục tố
tụng của Trọng tài, Toà án do pháp luật quy định.
tụng của Trọng tài, Toà án do pháp luật quy định.
Pháp lệnh HĐKT . Đ.7
Pháp lệnh HĐKT . Đ.7
:
:
Các tranh chấp phát sinh khi
Các tranh chấp phát sinh khi
thực hiện hợp đồng kinh tế được giải quyết bằng cách
thực hiện hợp đồng kinh tế được giải quyết bằng cách
tự thương lượng giữa các bên với nhau hoặc đưa ra
tự thương lượng giữa các bên với nhau hoặc đưa ra
Trọng tài kinh tế.
Trọng tài kinh tế.



II. GIAO DỊCH HÀNG XUẤT KHẨU
II. GIAO DỊCH HÀNG XUẤT KHẨU
1.Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu của Việt Nam
1.Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu của Việt Nam
a. Lựa chọn mặt hàng
a. Lựa chọn mặt hàng

Các mặt hàng XK chủ yếu
Các mặt hàng XK chủ yếu
: dầu thô, than đá, hàng dệt may,
: dầu thô, than đá, hàng dệt may,
giày dép, hải sản, gạo, sản phẩm gỗ, cà phê, hạt điều, cao su,
giày dép, hải sản, gạo, sản phẩm gỗ, cà phê, hạt điều, cao su,
chè, hàng điện tử, máy vi tính và linh kiện .
chè, hàng điện tử, máy vi tính và linh kiện .

Đặc điểm
Đặc điểm

Kim ngạch xuất khẩu đạt quy mô ngày càng lớn và tốc độ
Kim ngạch xuất khẩu đạt quy mô ngày càng lớn và tốc độ
tăng cao.
tăng cao.

Nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch lớn
Nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch lớn

Hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu còn thấp
Hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu còn thấp


Tỷ trọng xuất khẩu những mặt hàng là nguyên liệu thô, chưa
Tỷ trọng xuất khẩu những mặt hàng là nguyên liệu thô, chưa
qua chế biến hoặc mới sơ chế còn lớn.
qua chế biến hoặc mới sơ chế còn lớn.

Những mặt hàng sản xuất công nghiệp và chế biến đã tăng
Những mặt hàng sản xuất công nghiệp và chế biến đã tăng
khá nhưng chủ yếu vẫn là hàng gia công, nguyên vật liệu còn
khá nhưng chủ yếu vẫn là hàng gia công, nguyên vật liệu còn
phụ thuộc vào nhập khẩu ; công nghiệp phụ trợ chậm phát
phụ thuộc vào nhập khẩu ; công nghiệp phụ trợ chậm phát
triển nên giá trị gia tăng rất thấp.
triển nên giá trị gia tăng rất thấp.


b. Phân loại nguồn hàng:
b. Phân loại nguồn hàng:



Phân loại theo chế độ phân cấp quản lý:
Phân loại theo chế độ phân cấp quản lý:

Nguồn hàng thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước
Nguồn hàng thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước

Nguồn hàng ngoài chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước:
Nguồn hàng ngoài chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước:


Phân loại theo người cung cấp:
Phân loại theo người cung cấp:

Nguồn hàng từ các đơn vị quốc doanh
Nguồn hàng từ các đơn vị quốc doanh



Nguồn hàng từ các công ty tư nhân
Nguồn hàng từ các công ty tư nhân



Nguồn hàng từ các hộ gia đình
Nguồn hàng từ các hộ gia đình



Nguồn hàng từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn hàng từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài



Nguồn hàng từ chính các xí nghiệp trực tiếp thuộc cơ quan
Nguồn hàng từ chính các xí nghiệp trực tiếp thuộc cơ quan
mình
mình

Phân loại theo chủng loại hàng hoá:
Phân loại theo chủng loại hàng hoá:




Hàng công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, hàng thủ công
Hàng công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, hàng thủ công
nghiệp
nghiệp



Hàng nông lâm, thuỷ sản
Hàng nông lâm, thuỷ sản

Theo địa phương nơi mình quản lý:
Theo địa phương nơi mình quản lý:



Nguồn hàng trong địa phương.
Nguồn hàng trong địa phương.



Nguồn hàng ngoài địa phương:
Nguồn hàng ngoài địa phương:




c. Phương pháp nghiên cứu nguồn hàng:

c. Phương pháp nghiên cứu nguồn hàng:



Nghiên cứu theo mặt hàng: theo phương pháp
Nghiên cứu theo mặt hàng: theo phương pháp
này người ta nghiên cứu tình hình khả năng sản
này người ta nghiên cứu tình hình khả năng sản
xuất và tiêu thụ của từng mặt hàng bằng cách làm
xuất và tiêu thụ của từng mặt hàng bằng cách làm
phiếu theo dõi đối với từng mặt hàng.
phiếu theo dõi đối với từng mặt hàng.



Nghiên cứu dựa vào đơn vị cung cấp: theo
Nghiên cứu dựa vào đơn vị cung cấp: theo
phương pháp này người ta theo dõi năng lực sản
phương pháp này người ta theo dõi năng lực sản
xuất và cung ứng sản phẩm của từng cơ sở sản
xuất và cung ứng sản phẩm của từng cơ sở sản
xuất. Năng lực này thể hiện thông qua các chỉ tiêu:
xuất. Năng lực này thể hiện thông qua các chỉ tiêu:
số lượng, chất lượng hàng cung cấp hàng năng, giá
số lượng, chất lượng hàng cung cấp hàng năng, giá
thành, tình hình trang thiết bị, trình độ kỹ
thành, tình hình trang thiết bị, trình độ kỹ
thuật.v.v
thuật.v.v



2. Lựa chọn phương thức giao dịch hàng xuất khẩu:
2. Lựa chọn phương thức giao dịch hàng xuất khẩu:
a) Xuất khẩu uỷ thác:
a) Xuất khẩu uỷ thác:
b) Liên doanh liên kết xuất khẩu:
b) Liên doanh liên kết xuất khẩu:
c) Thu mua hàng xuất khẩu:
c) Thu mua hàng xuất khẩu:

Thu mua nông, lâm, thuỷ sản:
Thu mua nông, lâm, thuỷ sản:

Ký kết hợp đồng sản xuất, khai thác, đánh bắt.
Ký kết hợp đồng sản xuất, khai thác, đánh bắt.

Thu mua tự do
Thu mua tự do

Gia công nông nghiệp:
Gia công nông nghiệp:

Đổi hàng
Đổi hàng

Thu mua công nghiệp phẩm và hàng thủ công mỹ nghệ:
Thu mua công nghiệp phẩm và hàng thủ công mỹ nghệ:

Bao tiêu
Bao tiêu


Đặt hàng
Đặt hàng

Gia công
Gia công

Bán nguyên liệu ra, mua thành phẩm vào
Bán nguyên liệu ra, mua thành phẩm vào

Đổi hàng
Đổi hàng


3. Những loại hợp đồng kinh tế về hàng XK
3. Những loại hợp đồng kinh tế về hàng XK



Hợp đồng mua bán hàng xuất khẩu
Hợp đồng mua bán hàng xuất khẩu



Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu
Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu



Hợp đồng đại lý thu mua hàng xuất khẩu

Hợp đồng đại lý thu mua hàng xuất khẩu



Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu



Hợp đồng liên doanh liên kết xuất khẩu
Hợp đồng liên doanh liên kết xuất khẩu


III. GIAO DỊCH HÀNG NHẬP KHẨU
III. GIAO DỊCH HÀNG NHẬP KHẨU
1.
1.
Các mặt hàng
Các mặt hàng
NK
NK
chủ yếu
chủ yếu



Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng




Xăng dầu
Xăng dầu



Phân bón
Phân bón



Sắt thép
Sắt thép



Chất dẻo nguyên liệu
Chất dẻo nguyên liệu



Nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày
Nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt may da giày




vải các loại
vải các loại




Ôtô nguyên chiếc
Ôtô nguyên chiếc



Lượng linh kiện ôtô
Lượng linh kiện ôtô



Linh kiện và phụ tùng xe máy
Linh kiện và phụ tùng xe máy



Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện


2.
2.
Các phương thức giao dịch hàng nhập khẩu
Các phương thức giao dịch hàng nhập khẩu
a. Đơn đặt hàng nhập khẩu:
a. Đơn đặt hàng nhập khẩu:
Khi Nhà nước còn độc quyền về ngoại thương thì
Khi Nhà nước còn độc quyền về ngoại thương thì
đơn đặt hàng là bắt buộc đối với mọi cơ quan tham

đơn đặt hàng là bắt buộc đối với mọi cơ quan tham
gia hoạt động mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu.
gia hoạt động mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu.
b.
b.
Mua bán hàng hóa nhập khẩu
Mua bán hàng hóa nhập khẩu
c. Uỷ thác nhập khẩu :
c. Uỷ thác nhập khẩu :


Luật TM 2005:
Luật TM 2005:


Đại lý thương mại ( người nhận ủy
Đại lý thương mại ( người nhận ủy
thác NK giống như đại lý hoa hồng)
thác NK giống như đại lý hoa hồng)
NĐ 12/2006/NĐ-CP
NĐ 12/2006/NĐ-CP


ngày 23/1/2006
ngày 23/1/2006


-Chương IV:
-Chương IV:
Uỷ thác XNK ( Đ.17- Đ.20)

Uỷ thác XNK ( Đ.17- Đ.20)
3. Hợp đồng kinh tế về hàng nhập khẩu
3. Hợp đồng kinh tế về hàng nhập khẩu

Đơn đặt hàng NK
Đơn đặt hàng NK

Hợp đồng ủy thác NK
Hợp đồng ủy thác NK

HĐMB hàng hóa NK
HĐMB hàng hóa NK


THE END
THE END






×