Chương 4:
An ninh trong
Thương mại điện tử
Khái niệm rủi ro trong TMĐT
Rủi ro trong Thương mại điện tử là
những tai nạn, sự cố, tai hoạ xảy ra
một cách ngẫu nhiên, khách quan
ngoài ý muốn của con người mà gây ra
tổn thất cho các bên tham gia trong
quá trình tiến hành giao dịch trong
Thương mại điện tử
Tổng quan
Theo báo cáo của Viện An ninh Máy tính
(CSI) và FBI (Mỹ) về thực trạng các vụ tấn
công vào hoạt động thương mại điện tử năm
2002:
Các tổ chức tiếp tục phải chịu những cuộc tấn công
qua mạng từ cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức đó.
khoảng 90% cho rằng họ đã thấy có sự xâm phạm an
ninh trong vòng 12 tháng gần nhất.
Các hình thức tấn công qua mạng mà các tổ chức phải
chịu rất khác nhau. Ví dụ, 85% bị virus tấn công, 78%
bị sử dụng trái phép mạng internet, 40% là nạn nhân
của tấn công từ chối dịch vụ (DoS)
Tổng quan
Thiệt hại về tài chính qua các vụ tấn công qua
mạng là rất lớn:
80% các tổ chức đã phải chịu thiệt hại về tài chính do
hàng loạt các kiểu tấn công khác nhau qua mạng.
Tổng thiệt hại của những tổ chức này khoảng 455 triệu
đôla Mỹ.
Theo báo cáo của Trung tâm ứng cứu khẩn
cấp máy tính (CERT) của đại học Carnegie
Mellon (Mỹ):
Số lượng nạn nhân của những vụ tấn công qua mạng
tăng từ 22.000 vụ năm 2000 lên đến 82.000 vụ năm
2002, con số này cao gấp 20 lần so với con số nạn
nhân năm 1998.
Tổng quan
Hầu hết các nước đã thành lập những
trung tâm an ninh mạng mang tính
quốc gia:
Trung tâm bảo vệ Cơ sở hạ tầng quốc gia
(NIPC) trực thuộc FBI (Mỹ), có chức năng
ngăn chặn và bảo vệ hạ tầng quốc gia về viễn
thông, năng lượng, giao thông vận tải, ngân
hàng và tài chính, các hoạt động cấp cứu và
các hoạt động khác của chính phủ.
Tại Việt Nam cũng đã thành lập Trung tâm ứng
cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VnCERT)
vào tháng 12/2005
Yêu cầu về an ninh
1 - Bí mật (secrecy):
•
Đảm bảo việc, ngoài những người có quyền, không ai đọc
được các dữ liệu, lấy được các thông tin cá nhân hoặc các
thông tin bí mật khác
2 - Toàn vẹn (integrity)
•
Đảm bảo thông tin không bị thay đổi
3 - Sẵn sàng (availability)
•
Đảm bảo thông điệp hoặc mẩu tin được truyền gửi
4 - Chống phủ định (non-repudiation)
•
Đảm bảo rằng các bên tham gia không thể phủ định các hành
động họ đã thực hiện
5 - Xác thực (authentication)
•
Có thể nhận biết được các đối tác tham gia giao dịch
Những rủi ro thường gặp
Nhóm rủi ro về dữ liệu
Nhóm rủi ro về công nghệ
Nhóm rủi ro về thủ tục quy trình giao
dịch của công ty
Nhóm rủi ro về luật pháp và các tiêu
chuẩn công nghiệp
Luật pháp và tiêu chuẩn công nghiệp
C¸c thñ tôc quy tr×nh giao dÞch
Công nghệ
Dữ liệu
Những rủi ro thường gặp
Những rủi ro thường gặp
Rủi ro về dữ liệu
Dữ liệu lưu trữ (website, thông tin thẻ
tín dụng)
Người bán: thay đổi thông tin website, cơ sở
dữ liệu, nhận được đơn hàng giả mạo,…
Người mua: thông tin cá nhân, nhận email giả
tạo,…
Chính phủ
Dữ liệu trên đường truyền
Rủi ro về công nghệ
Rủi ro xảy ra do bị tấn công bằng cách
sử dụng công nghệ tin học
Các hình thức tấn công chủ yếu:
Virus hay các đoạn mã nguy hiểm (malicilous
code): Virus là chương trình máy tính có khả
năng nhân bản hoặc tự tạo các bản sao của
chính mình và lây lan sang các chương trình,
các tệp dữ liệu khác trên máy tính
Tin tặc và các chương trình phá hoại
Rủi ro về công nghệ
Các hình thức tấn công chủ yếu
Khước từ dịch vụ (DoS, DDoS): Tấn công
bằng cách sử dụng những giao thông vô ích
làm tràn ngập dẫn đến tắc nghẽn mạng truyền
thông (DoS), hoặc sử dụng số lượng lớn các
máy tính tấn công vào một mạng từ nhiều điểm
khác nhau gây nên sự quá tải về khả năng
cung cấp dịch vụ (DDoS)
Kẻ trộm trên mạng (sniffer)
Tấn công DDoS
Máy tính
trường học
Máy tính
trường học
Máy tính
gia đình
Máy tính
Cơ quan
Máy tính
ISP
Hacker
Nạn nhân
Rủi ro về thủ tục quy trình giao
dịch của công ty
Do không kiểm tra kỹ đối tác
Do thiếu kỹ năng ký kết hợp đồng/ hợp
đồng điện tử
Rủi ro không nhận hàng hoặc không
thanh toán
VD: vụ 1 công ty VN bị lừa gần 15 tỷ khi mua
hàng từ alibaba.com
Rủi ro về luật pháp và các tiêu
chuẩn công nghiệp
Về hiệu lực pháp lý của Giao dịch điện
tử: trên quy mô quốc tế, các nước đối
tác có thừa nhận giao dịch điện tử?
Về tiêu chuẩn công nghiệp: chưa tiêu
chuẩn hóa trong một số lĩnh vực của
TMĐT
Ảnh hưởng của rủi ro tới hoạt
động kinh doanh của DN
Hạn chế hiệu quả kinh doanh
Thiệt hại về vật chất
Thiệt hại về thông tin, phần mềm, phần
cứng
Mất cơ hội kinh doanh
Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong TMĐT
Là quá trình xác định các khả năng bị
tấn công và đưa ra các giải pháp thích
hợp để phòng hoặc chống lại những
tấn công này
Những lỗi thường gặp khi quản trị rủi
ro:
Thiếu thông tin hoặc đánh giá thấp thông tin
nhận được
Xác định biên giới an ninh quá hẹp
Các quy trình quản trị rủi ro lạc hậu
Thiếu trao đổi về các khả năng xảy ra rủi ro
Quản trị rủi ro trong TMĐT
Các bước quản trị rủi ro:
Đánh giá các tài sản, khả năng bị tấn công của
từng tài sản và mức độ thiệt hại nếu bị tấn
công
Lên kế hoạch: Xác định phải phòng chống loại
tấn công nào và biện pháp thực hiện
Thực hiện
Giám sát: Theo dõi và đánh giá hiệu quả các
giải pháp thực hiện
Phòng tránh rủi ro trong
TMĐT
Đảm bảo an toàn trong giao dịch
Đảm bảo an toàn đối với hệ thống
mạng
Tham gia bảo hiểm
Bảo mật trong giao dịch
Mã hoá dữ liệu (encryption)
Lớp ổ cắm an toàn (SSL – Secure
Socket Layer)
Các giao dịch điện tử an toàn (SET –
Secure Electronic Transaction)
Mã hóa và
Chữ ký điện tử
Mã hóa dữ liệu
Là quá trình chuyển các văn bản hay
các tài liệu gốc thành các văn bản dưới
dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người
gửi và người nhận, đều không thể đọc
được.
Hai phương pháp mã hóa:
Mã hóa khóa bí mật (mã hóa khóa đối xứng):
sử dụng 01 “chìa khóa”
Mã hóa khóa công khai (mã hóa khóa không
đối xứng): sử dụng 02 “chìa khóa” khác nhau,
một để mã và một để giải
Mã hóa khóa bí mật
Sử dụng 1 chìa khóa để vừa mã hóa vừa giải mã
Mã Caesar: thay thế các ký tự của thông điệp bởi ký tự
đứng sau nó k vị trí.
•
Vd: k=1 thì ab, bc,…, za
Phương pháp thế (substitution):
•
thay thế ký tự theo bảng thay thế.
•
mã Caecar là trường hợp đặc biệt.
Các phần mềm mã hóa khác
•
DES, 3-DES
plaintext: bob. See you this monday. alice
ciphertext: nkn. Icc wky uasi hkjvmw. mgsbc
Bảng
thế
Thông
điệp
Mã hóa khóa bí mật
Khóa bí mật Khóa bí mật
Thông
điệp đầu
Thông
điệp đầu
Thuật mã hóa
(VD: DES)
Thuật giải mã
Truyền thông
điệp đã mã hóa
Mã hóa khóa bí mật
Đáp ứng yêu cầu về tính xác thực
•
Xác định bên đối tác vì đã trao đổi chìa khóa với họ
•
Chỉ có bên đối tác có thể gửi thông điệp vì chỉ có họ biết chìa
khóa
Đáp ứng yêu cầu về tính toàn vẹn
•
Không ai có thể thay đổi nội dung thông điệp nếu không biết
khìa khóa
Đáp ứng yêu cầu về tính không thể chối bỏ
•
Bằng chứng đồng ý với nội dung thông điệp đã ký
Đáp ứng tính riêng tư
•
Không ai khác có thể đọc nội dung thông điệp nếu không biết
chìa khóa
THÔNG ĐIỆP ĐÃ ĐƯỢC “KÝ”