ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI TẠI HTX CHĂN NUÔI DỊCH VỤ CỔ
ĐÔNG-THÀNH PHỐ SƠN TÂY
Đỗ Thị Hậu, guyễn Thị Yến, Lê Văn Tri
SUMMARY
Bio treatment of pig manure to reduce pollution
in Co Dong co-operative-Son Tay city
In the five years returnned to here, there has been a considerable increase in pig
production in Co Dong breeding co-operative. At present, the number of pig has reached
nearly 100,000. The growth of this industry has caused a surplus of manure. As a result,
there is a greater problem of water, air and soil pollution. So Biotech jsc was treated
manure with bio-mix production to reduce pollution in the farm.
Waste treatment processes with Bio-Mix1 and Bio-Mix2 has gained positive results.
Air enviroment has improved by reducing 30-50% H
3
and H
2
S in the farm, the bio-
chemical index COD, BOD
5
of waste water had obtain vietnamese standared to eliminate
outside. Fertilizer produced from peat absorbed pig waste has good quality, lowcost.
Reduce prodution cost around 300.000 vietnamesedong/ton. This paper is a part of the
reseach results in project “Treatment waste of pig farm in Ha Tay for producing Microbe-
organic fertilizer”.
Keywords: Bio-mix, waste of pig, H
3
and H
2
S in the farm.
I. T VN
Hp tác xã (HTX) chăn nuôi dch v
C ông-Thành ph Sơn Tây ưc thành
lp tháng 5-2006, vi hơn 50 thành viên.
ây là HTX có qui mô ln vi tng àn
ln lên n gn 100.000 con, tng àn gà
trên 500.000 con. Doanh thu mi năm ca
HTX hàng chc t ng (tr chi phí). Tuy
nhiên, ti HTX chăn nuôi dch v C ông
vn nan gii hin nay là ô nhim môi
trưng do phân thi gây ra. Mt s trang
tri ã m bo ưc v sinh môi trưng,
nhưng mt s khác do c thù chăn nuôi
tp trung quá ln nên u tư chưa
xây dng h thng x lý cht thi. Mi
tháng, trung bình mt trang tri chăn nuôi
thi ra hàng trăm tn thi, ngoài mt s ít
ưc x lý qua biogas còn li chưa ưc
x lý trit nên gây ô nhim môi trưng
[4] nht là môi trưng không khí. Ti các
trang tri chăn nuôi hàm lưng các cht
khí NH
3
và H
2
S dao ng t 1,0-7,1 ppm.
ây chính là 2 cht khí gây nên mùi hôi
thi trong trang tri [5].
Trưc vn trên, nhm h tr cho
HTX gii quyt ưc vn ô nhim và
nâng cao hiu qu chăn nuôi, S Khoa hc
và Công ngh tnh Hà Tây cũ (nay là S
KH&CN Hà Ni) ã giao Công ty c phn
công ngh sinh hc thc hin tài “Xử lý
môi trường phân thải của các trang trại
chăn nuôi tại Hà Tây để sản xuất phân bón
vi sinh”.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
- Ch phNm BioMix-1 và BioMix-2
Hai loi ch phNm trên ã ưc Cc S
hu trí tu-B Khoa hc và Công ngh cp
bng c quyn sáng ch “Chế phm
hương liệu men sinh học tổng hợp” s 7913
theo Quyt nh s 17441/Q-SHTT ngày
14.08.2009 và ã ăng ký cht lưng theo
tiêu chuNn TCCS 02:2007/BIO và TCCS
03:2007/BIO
2. Phương pháp nghiên cứu
* B trí thí nghim:
B trí 3 thí nghim x lý cht thi trên
các ng và trong các b cha có th tích
cht thi là 8 m
3
vào 3 tháng: tháng 5; tháng
6 và tháng 7 năm 2008.
+ Thí nghiệm 1: X lý phân thi rn
bng ch phNm Bio-Mix 1 vi 4 liu lưng
0,1; 0,3; 0,5; 0,7 kg/5 m
3
phân thi.
+ Thí nghiệm 2: X lý phân thi lng
bng ch phNm Bio-Mix 2 vi 3 liu lưng
0,6; 0,8; 1,0 kg/8 m
3
phân thi.
+ Thí nghiệm 3: X lý phân nưc thi
bng ch phNm Bio-Mix 2 vi 4 liu lưng
0,1; 0,2; 0,4; 0,6 kg/8 m
3
nưc thi.
* Phương pháp phân tích:
+ Phân tích hàm lưng cht hu cơ: 10
TCN 366-2004; N (%); P
2
O
5
(%); K
2
O (%):
TCVN 5815-2001
+ Phân tích vi sinh vt ti Khoa sinh
hc-Trưng HKHTN- i hc Quc gia
Hà Ni.
+ Phân tích khí và các ch tiêu hóa sinh
nưc thi ti Trung tâm Giáo dc và Phát
trin sc ký-Trưng HBK Hà Ni.
Sơ đồ xử lý các nguồn phân thải chăn nuôi tại HTX chăn nuôi dịch vụ Cổ Đông
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Phân tích một số chủng vi sinh vật gây
bệnh trong chất thải trước khi xử lý chế
phm Bio-Mix
Trưc khi ưa ch phNm sinh hc
BioMix-1 và BioMix-2 vào x lý phân
thi, nưc thi chăn nuôi ln, tài ã ly
mu phân và nưc thi phân tích mt s
ch tiêu vi sinh vt gây bnh. Kt qu ưc
trình by bng 1.
Bảng 1. Một số vi sinh vật gây bệnh đường ruột trong phân và nước thải chăn nuôi
Loại VSV
Trước khi xử lý
Nước thải (CFU/ml) Phân thải (CFU/gam)
E.coli
2,98 × 10
5
2,71 × 10
8
Salmonella spp.
1,52 × 10
4
1,71 × 10
6
Vibrio spp.
1,83 × 10
5
1,81 × 10
6
Shigella spp.
2,56 × 10
5
2,20 × 10
6
Trứng ký sinh trùng 10
1
-10
2
10
3
-10
4
Kt qu phân tích cho thy trưc khi
x lý ch phNm Bio-Mix hàm lưng các vi
sinh vt gây bnh u rt cao. Khi thi trc
tip ngun nưc thi này ra mương máng
s làm ô nhim ngun nưc và là nơi có
nguy cơ cao gây ra các bnh t, l cho
con ngưi.
2. Ảnh hưởng của liều lượng Bio-Mix 1
đến mức độ phân giải và hàm lượng các
chất khí thoát ra từ đống ủ phân thải rắn
(qui trình 1) (bảng 2)
Kt qu nghiên cu ca Gerardo
Buelna va Paul lessard, 1997 cho thy,
97% NH
3
và
100% H
2
S trong phân thi ã
ưc x lý khi s dng h thng lc sinh
hc (s dng tng m hu cơ và các vsv
phân gii hu cơ) x lý phân thi lng
[5]. Ying-Chien Chung et al. ã ghi nhn
kt qu s dng 2 chng VSV
Thiobacillus thioparus CH11 x lý H
2
S
và itrosomonas europaea x lý NH
3
trong hn hp phân thi và thy rng, trên
95% các cht khí trên ã ưc phân hy
[6]. Kt qu s dng ch phNm Bio-Mix
x lý rác ti bãi rác Soi Nam-Thành ph
Hi Dương cho thy hàm lưng khí NH
3
gim t 53,0-60,0%; H
2
S gim t 55,0-
67,4% [2]. Trong nghiên cu này kt qu
x lý ch phNm thu ưc cũng tương t
như Hi Dương.
Kt qu phân tích hàm lưng các cht
khí thoát ra ti 5 ng trong c 3 t cho
thy: Sau 8, 12 ngày x lý lưng khí NH
3
và H
2
S trong các ng thí nghim thp
hơn ng i chng. Thi gian càng lâu
thì mùi càng gim, sau 12 ngày ch phNm
lưng khí NH
3
thoát ra gim 26-30%, H
2
S
gim 50% t TCVN 5938-2005. lưng
ch phNm 0,5 lít và 0,7 lít Bio-Mix1/5 m
3
phân thi rn cho hiu qu x lý cao. Xét v
hiu qu kinh t cho chi phí mua ch phNm
thì vi lưng ch phNm Bio-Mix1 là 0,5
lít/5 m
3
x lý là tt nht.
Bảng 2. Ảnh hưởng của chế phm Bio-Mix1 đến hàm lượng các chất khí thoát ra từ đống ủ
Chỉ tiêu
Thời gian
NH
3
(mg/m
3
) H
2
S (mg/m
3
)
Đợt 1 tháng 5/2008
Trước khi xử lý 336,5 87,0
Sau khi xử lý (ngày) 3 8 12 15 3 8 12 15
Liều lượng
chế phẩm
(kg/5 m
3
)
Đ/C 295,0 283,0 259,0 253,5 87,0 83,5 66,0 65,0
0,1 296,5 226,6 207,5 193,4 84,5 68,5 44,0 41,0
0,3 307,5 219,5 207,0 188,2 82,0 62,0 41,5 33,6
0,5 307,5 213,8 194,6 178,5 82,0 58,0 40,0 35,6
0,7 312,0 215,5 191,0 178,6 79,0 59,0 41,0 33,2
Đợt 2 tháng 6/2008
Trước khi xử lý 357,5 95,0
Sau khi xử lý (ngày) 3 8 12 15 3 8 12 15
Liều lượng
chế phẩm
(kg/5 m
3
)
Đ/C 324,0 296,0 265,0 243,5 91,0 83,0 72,0 56,5
0,1 322,5 216,5 197,0 188,5 88,5 67,0 38,6 36,0
0,3 325,5 212,7 202,0 195,0 84,0 66,5 40,0 35,5
0,5 329,5 215,5 188,6 181,5 85,0 64,0 35,0 33,0
0,7 343,5 214,6 182,3 181,0 81,5 57,5 32,0 32,0
Đợt 3 tháng 7/2008
Trước khi xử lý 365,0 98,0
Sau khi xử lý (ngày) 3 8 12 15 3 8 12 15
Liều lượng
chế phẩm
(kg/5 m
3
)
Đ/C 325,0 292,5 274,5 260,5 91,0 81,5 73,5 61,5
0,1 326,5 257,3 198,3 188,5 84,5 67,0 39,5 36,5
0,3 334,5 223,2 186,5 180,0 85,0 63,0 38,7 32,7
0,5 338,0 226,0 180,1 175,5 83,0 66,0 33,2 30,8
0,7 339,0 219,5 180,6 171,0 79,0 58,5 32,0 30,0
TCVN 5938:2005 NH
3
: 200 mg/m
3
H
2
S: 42 mg/m
3
3. Ảnh hưởng của liều lượng Bio-Mix 2
đến mức độ tách nước trong phân thải
lỏng (qui trình 2) (bảng 3)
Sau 18 gi x lý lưng nưc trong thu
ưc cao nht lưng ch phNm 0,6 kg/8 m
3
là 4,37 m
3
(tương ng là 54,6%); lưng
ch phNm 0,8 kg và 1,0 kg lưng nưc
trong thu ưc tương ương nhau ln lưt
là 4,90 m
3
(tương ng là 61,2%) và 4,97 m
3
(tương ng là 62,2%). Vì vy trong x lý
hn hp phân thi quy mô ln nên dùng
lưng ch phNm 0,8 kg/8 m
3
(tương ng vi
2,0 kg cho 20 m
3
phân thi lng) ch phNm
là tt nht ng thi làm gim chi phí trong
quá trình x lý.
Bảng 3. Ảnh hưởng của liều lượng Bio-Mix2 đến khả năng tách nước trong phân thải lỏng
Lần thử
nghiệm
(lần)
V phân
lỏng
(m
3
)
Lượng
Bio-Mix 2
(kg)
Thời gian
kết lắng
(giờ)
Lượng nước sạch sau lắng
Lần 1 Lần 2 Lần 3
m
3
% m
3
% m
3
%
TN1
Bể 1 8 0,6 6 3,12 39,0 3,22 40,3 3,18 39,8
Bể 2 8 0,6 12 3,75 46,9 3,66 45,8 3,76 47,0
Bể 3 8 0,6 18 4,33 54,0 4,40 55,0 4,38 54,8
TN2
Bể 1 8 0,8 6 3,35 41,9 3,40 42,5 3,43 42,9
Bể 2 8 0,8 12 4,06 50,8 4,17 52,1 4,12 51,5
Bể 3 8 0,8 18 4,92 61,5 4,87 60,9 4,90 61,3
TN3
Bể 1 8 1,0 6 3,54 44,3 3,49 43,6 3,51 43,9
Bể 2 8 1,0 12 4,42 55,3 4,48 56,0 4,39 54,9
Bể 3 8 1,0 18 4,99 61,8 4,94 62,0 4,97 62,1
Sau khi tách nưc phn phân c
ưc than bùn hp th làm nguyên liu
sn xut phân bón hu cơ. Trong phm vi
tài ã cho than bùn hp th phân thi
lng 8 ln. Bng 4 là kt qu phân tích
hàm lưng các cht dinh dưng trong hn
hp phân thi-than bùn.
Bảng 4. Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong than bùn đã được hấp thụ cặn thải lỏng
Lần hấp thụ
Các chỉ tiêu phân tích
pH OC (%) N
TS
(%) P
2
O
5
hh (mg/100g) K
2
O (%)
Lần 1 6,8 22,1 0,76 40,1 0,40
Lần 2 7,1 22,2 0,79 40,4 0,41
Lần 3 6,8 22,4 0,81 41,3 0.41
Lần 4 6,8 22,7 0,83 41,9 0.42
Lần 5 7,0 23,2 0,84 42,3 0.43
Lần 6 6,9 23,9 0,84 42,3 0,43
Lần 7 7,0 24,4 0,85 42,4 0,44
Lần 8 7,2 24,8 0,86 42,6 0,45
Sau 8 ln hp th hàm lưng các cht
dinh dưng tăng lên áng k, c th trong 1
tn than bùn ã hp th phân ln có 8,6 kg N
tương ương vi 19 kg phân urê; 4,26 kg
P
2
O
5
tương ương 25 kg lân supe; 4,5 kg K
2
O
tương ương 7,5 kg kaliclorua. S dng
nguyên liu này sn xut phân bón tit
kim ưc trên dưi 300.000 /tn phân bón.
4. Ảnh hưởng của chế phm Bio-Mix2
đến chất lượng nước thải (qui trình 3)
* Trưc khi x lý:
Trưc khi x lý ch phNm các ch tiêu
như cht rn lơ lng, COD, BOD
5
, S
2-
phân
tích ưc u vưt quá tiêu chuNn Vit
N am quy nh thi ra môi trưng loi C [1].
Cht rn lơ lng gp 3 ln, COD gp 4 ln,
BOD
5
gp 5 ln nên ã gây ô nhim môi
trưng nưc xung quanh các trang tri chăn
nuôi.
* Sau khi x lý:
Kt qu nghiên cu ca Gerardo
Buelna va Paul lessard, 1997 cho thy, sau
khi cho phân thi lng ưc x lý qua h
thng lc sinh hc có tng m là các cht
hu cơ các ch tiêu hóa sinh như BOD
5
gim 34%; SS gim 94%; TKN gim 26%
[5]. Theo Trung tâm ng dng KH&CN
thuc S KH&CN tnh Vĩnh Phúc khi cho
nưc thi chy qua h thng b lc các ch
tiêu COD gim 3-5 ln còn 298 mg/l, SS
còn 113 mg/lít (gim 6 ln) [3]. Trong
nghiên cu này, ch phNm Bio-Mix ưc
s dng x lý nưc thi trong b cha
th 2 và b th 3. Kt qu ưc trình bày
ti bng 5.
Bảng 5. Một số chỉ tiêu hóa sinh nước thải chăn nuôi trước
và sau khi xử lý chế phm sinh học Bio-Mix2
Thời gian theo dõi Các chỉ tiêu phân tích (mg/lít)
pH SS COD BOD
5
N
ts
P
ts
S
-2
Đợt 1
(tháng 5/2008)
Trước xử lý 8,2 668,3 1648,5 565,7 242,4 36,8 3,6
Sau xử lý 6,9 122,6 350,2 97,1 90,6 11,3 0,74
Đợt 2
(tháng 6/2008)
Trước xử lý 8,0 701,2 1602,2 521,5 191,8 33,2 3,9
Sau xử lý 7,0 105,7 382,1 101,2 96,8 12,8 0,95
Đợt 3
(tháng 7/2008)
Trước xử lý 8,4 689,8 1597,3 591,8 202,4 29,3 2,9
Sau xử lý 6,8 103,8 334,5 93,2 89,7 14,7 0,86
TCVN 5945-2005 loại C 5-9 200 400 100 60 8 1
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Kt qu phân tích các ch tiêu hóa sinh trong nưc thi sau khi x lý ch phNm Bio-
Mix 2 cho thy, ch phNm Bio-Mix 2 có tác dng làm kt lng cht hu cơ lơ lng trong
nưc xung áy b cha nên ã làm cho nưc tr nên trong hơn, hàm lưng COD,
BOD
5
, S
2-
u thp mc cho phép như: COD gim t 1616,0 mg/lít xung còn 355,6
mg/lít; BOD
5
gim t 560,6 mg/lít xung còn 97,2 mg/lít; SS gim t 686,4 mg/lít xung
110,7 mg/lít và t TCVN 5945-2005 loi C.
5. Hàm lượng một số vi sinh vật gây bệnh trong nước thải sau khi xử lý chế phm
Kt qu nghiên cu ca Gerardo Buelna, Paulessard và cng s cho thy, trong bùn
thi phân ln sau khi x lý bng h thng BIOSOR
TM
không có vi khuNn hình que và gim
áng k vi khuNn E.coli [5].
Sau khi x lý ch phNm Bio-Mix 1 và Bio-Mix 2 trong phân và nưc thi chăn nuôi
ln vi khong thi gian nht nh. Các mu phân và nưc thi ưc ly phân tích mt
s ch tiêu vi sinh vt gây hi. Kt qu phân tích ưc trình bày trong bng 6.
Bảng 6. Một số vi sinh vật gây bệnh đường ruột trong phân và nước thải chăn nuôi sau
khi xử lý chế phm Bio-Mix 1 và Bio-Mix 2
Loại VSV Nước thải (CFU/100 ml) Phân thải (CFU/100 gam)
E.coli 11 20
Salmonella spp. 0 0
Vibrio spp. 0 0
Shigella spp. 0 0
Trứng ký sinh trùng 19 27
Kt qu cho thy, sau khi x lý ch phNm Bio-Mix 1 và Bio-Mix 2 các vi sinh vt
có hi b tiêu dit gn như toàn b, sau 3 tun x lý gn như không xut hin trong
mu phân thi và nưc thi chăn nuôi E.coli và trng ký sinh trùng ch còn rt ít.
IV. KT LUN VÀ KIN N GHN
1. Kết luận
+ ã xây dng ưc 03 quy trình x lý ch phNm Bio-Mix 1 và Bio-Mix 2 cho phân
thi rn, hn hp phân thi lng và nưc thi chung tri.
+ Sau khi x lý ch phNm hàm lưng các cht khí N H
3
và H
2
S gim t 30-50%, các
ch tiêu hóa sinh trong nưc thi gim t 3-5 ln và t TCVN loi C v nưc thi. Các vi
sinh vt gây bnh ưng rut gn như không xut hin.
+ Sau khi than bùn hp th vi cn phân thi lng, ưc dùng làm nguyên liu sn
xut phân bón hu cơ vi sinh cht lưng cao. S dng nguyên liu này ã giúp tit kim
chi phí sn xut trên dưi 300.000/1 tn phân bón.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
2. Kiến nghị
ngh các cơ quan qun lý có chính sách ưa ch phNm vào áp dng ti các trang
tri ca các a phương.
TÀI LIU THAM KHO
1 Tiêu chuNn Vit Nam v nưc thi loi C: TCVN 5945-2005.
2 Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương. Báo cáo kt qu D án: ng dng công
ngh sinh hc (Bio-Mix1 và Bio-Mix2) x lý rác và nưc thi ti bãi rác Soi Nam-
Thành ph Hi Dương, tháng 12-2008.
3 http//www.gogreen.com.vn. Công ngh lc nưc thi.
4 http//www.vcn.vnn.vn. Thy gì mt HTX chăn nuôi mnh nht nhì min Bc.
5 Gerardo Buelna, Paulessard et al. Centre de Recherche Industrielle du Québec,
Canada. 2000. comprehensive pig manure treatment using the BIOSOR
TM
biofiltration process.
6 Ying-Chien Chung; Chihpin Huang, Ching-Ping Tseng; and Jill Rushing Pan.
Biotreatment of H
2
S- and NH
3
-containing waste gases by co-immobilized cells
biofilter.
gười phản biện: PGS. TS. guyễn Văn Viết