Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

CHUYỂN hóa CALCI, p và XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.54 KB, 47 trang )



CHUYỂN HÓA CALCI,
CHUYỂN HÓA CALCI,
PHOSPHORE VÀ
PHOSPHORE VÀ
XƯƠNG
XƯƠNG


Ths Bs Đoàn Phương Thảo
Ths Bs Đoàn Phương Thảo


MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Liệt kê được các dạng của Ca và P trong cơ thể.
Liệt kê được các dạng của Ca và P trong cơ thể.
2.
2.
Mô tả nhập - xuất Ca và P trong cơ chế cân bằng
Mô tả nhập - xuất Ca và P trong cơ chế cân bằng
Ca và P.
Ca và P.
3.
3.
Trình bày được sự hấp thu của Ca, P và liệt kê
Trình bày được sự hấp thu của Ca, P và liệt kê
được 7 yếu tố ảnh hưởng lên sự hấp thu của Ca ở


được 7 yếu tố ảnh hưởng lên sự hấp thu của Ca ở
ruột .
ruột .
4.
4.
Phân tích được quá trình chuyển hóa của Ca và P,
Phân tích được quá trình chuyển hóa của Ca và P,
qua đó giải thích được một số bệnh lý liên quan.
qua đó giải thích được một số bệnh lý liên quan.
5.
5.
Trình bày được cơ chế hoạt động của 3 loại
Trình bày được cơ chế hoạt động của 3 loại
hormon điều hòa chuyển hóa Ca và P.
hormon điều hòa chuyển hóa Ca và P.




NỘI DUNG
NỘI DUNG


1.
1.
SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
-
-
Ca hiện diện trong cơ thể với số lượng lớn hơn

Ca hiện diện trong cơ thể với số lượng lớn hơn
bất kỳ một Cation nào khác
bất kỳ một Cation nào khác
- Ở một người có cân nặng 50 kg, tổng lượng
- Ở một người có cân nặng 50 kg, tổng lượng
trung bình của Ca và P là :
trung bình của Ca và P là :
Ca : 750 g ( 1,5 % trọng lượng cơ thể )
Ca : 750 g ( 1,5 % trọng lượng cơ thể )
P : 500 g ( 1% trọng lượng cơ thể )
P : 500 g ( 1% trọng lượng cơ thể )
- Hầu hết Ca và P tập trung ở xương và răng, chỉ
- Hầu hết Ca và P tập trung ở xương và răng, chỉ
một phần nhỏ tồn tại trong dịch thể.
một phần nhỏ tồn tại trong dịch thể.




Bảng 1
Bảng 1
: Sự phân bố của Calci và
: Sự phân bố của Calci và
Phosphore trong cơ thể
Phosphore trong cơ thể




Calci (%)

Calci (%)


Phosphore (%)
Phosphore (%)


Xương
Xương
Răng
Răng
Dịch thể
Dịch thể
99
99
0,5
0,5
0,5
0,5


85
85
0,4
0,4
14,6
14,6


Tổng cộng

Tổng cộng
100 %
100 %


100 %
100 %




1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1.1.Trong xương
1.1.Trong xương


Ca và P trong xương có thể được chia làm 2 phần
Ca và P trong xương có thể được chia làm 2 phần
-
-
Trao đổi tự do với dịch ngoại bào
Trao đổi tự do với dịch ngoại bào
, theo những
, theo những
quy luật về hóa động học, có tác dụng điều hòa
quy luật về hóa động học, có tác dụng điều hòa
nồng độ Ion Ca
nồng độ Ion Ca
2+

2+
và Phosphat
và Phosphat
(-)
(-)
.
.
-
-
Phần còn lại tương đối ổn định
Phần còn lại tương đối ổn định
( hay gọi là
( hay gọi là
phần trao đổi chậm), chịu ảnh hưởng của một
phần trao đổi chậm), chịu ảnh hưởng của một
vài yếu tố (VD hormon) là nơi xảy ra hai quá
vài yếu tố (VD hormon) là nơi xảy ra hai quá
trình tiêu xương và tạo xương : nhằm mục đích
trình tiêu xương và tạo xương : nhằm mục đích
tổ chức lại cấu trúc và hình thái của xương, để
tổ chức lại cấu trúc và hình thái của xương, để
đáp ứng các giai đoạn khác nhau trong quá trình
đáp ứng các giai đoạn khác nhau trong quá trình
phát triển của cơ thể
phát triển của cơ thể


1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
Mặc dù chỉ hiện diện trong dịch thể với số lượng

Mặc dù chỉ hiện diện trong dịch thể với số lượng
không đáng kể ( 0,5% đối với Ca và 14,6 % đối với P)
không đáng kể ( 0,5% đối với Ca và 14,6 % đối với P)
nhưng vai trò của hai yếu tố này cực kỳ quan trọng :
nhưng vai trò của hai yếu tố này cực kỳ quan trọng :
Vai trò Calci trong dịch thể
Vai trò Calci trong dịch thể
:
:

Cần thiết cho quá trình đông máu.
Cần thiết cho quá trình đông máu.

Quá trình dẫn truyền các xung động thần kinh.
Quá trình dẫn truyền các xung động thần kinh.

Sự co bóp của cơ ( trong đó có cơ tim).
Sự co bóp của cơ ( trong đó có cơ tim).

Đối với tế bào, góp phần hình thành nên điện thế
Đối với tế bào, góp phần hình thành nên điện thế
màng tế bào, khởi phát sự co của các sợi cơ,
màng tế bào, khởi phát sự co của các sợi cơ,
hoạt hoá nhiều hệ Enzyme nội bào để từ đó gây
hoạt hoá nhiều hệ Enzyme nội bào để từ đó gây
ra các đáp ứng sinh lý đặc hiệu của tế bào.
ra các đáp ứng sinh lý đặc hiệu của tế bào.


1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ

1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
Vai trò Phosphore trong dịch thể
Vai trò Phosphore trong dịch thể
:
:



Là một trong những hệ đệm chính của dịch ngoại bào.
Là một trong những hệ đệm chính của dịch ngoại bào.

Góp phần tạo nên các cấu trúc vĩnh viễn của tế bào
Góp phần tạo nên các cấu trúc vĩnh viễn của tế bào
(Phospholipid màng, Nucleotid nhân ) hoặc tạm thời trong
(Phospholipid màng, Nucleotid nhân ) hoặc tạm thời trong
quá trình chuyển hóa của các chất ( VD chuyển hóa
quá trình chuyển hóa của các chất ( VD chuyển hóa
Glucoz theo con đường HDP hay HMP) .
Glucoz theo con đường HDP hay HMP) .



Đặc biệt một số hợp chất có chứa P ( VD: ATP) là nguồn
Đặc biệt một số hợp chất có chứa P ( VD: ATP) là nguồn
dự trữ năng lượng quan trọng đối với cơ thể. Năng lượng
dự trữ năng lượng quan trọng đối với cơ thể. Năng lượng
được giải phóng ra từ sự thủy phân liên kết Estephosphat
được giải phóng ra từ sự thủy phân liên kết Estephosphat
của các hợp chất này (mà ta gọi là các liên kết Phosphat
của các hợp chất này (mà ta gọi là các liên kết Phosphat

giàu năng lượng) cần thiết cho tế bào tiến hành các hoạt
giàu năng lượng) cần thiết cho tế bào tiến hành các hoạt
động sống, điển hình là quá trình vận chuyển chủ động các
động sống, điển hình là quá trình vận chuyển chủ động các
chất ngược với gradient điện hóa.
chất ngược với gradient điện hóa.


1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1.2. Trong huyết tương
1.2. Trong huyết tương


Ca và Phosphat vô cơ ( Pinoganic, Pi ) tồn tại dưới ba
Ca và Phosphat vô cơ ( Pinoganic, Pi ) tồn tại dưới ba
dạng chính :
dạng chính :
-
-
Dạng gắn với Protein
Dạng gắn với Protein
( Albumin và Globulin) : dạng
( Albumin và Globulin) : dạng
này không qua được màng mao mạch và không có vai
này không qua được màng mao mạch và không có vai
trò đáng kể .
trò đáng kể .
-
-

Dạng kết hợp với các ion khác
Dạng kết hợp với các ion khác
tạo thành hợp chất
tạo thành hợp chất
không phân ly ( Citrat Ca, Bicarbonat Ca, Na2HPO4,
không phân ly ( Citrat Ca, Bicarbonat Ca, Na2HPO4,
MgHPO4 )
MgHPO4 )
-
-
Dạng ion Ca
Dạng ion Ca
2+
2+
và Phosphat- tự do
và Phosphat- tự do
, khuếch tán dễ
, khuếch tán dễ
dàng qua màng mao mạch và màng tế bào.
dàng qua màng mao mạch và màng tế bào.
Dạng này
Dạng này
thực sự đóng vai trò quan trọng đối với các quá trình
thực sự đóng vai trò quan trọng đối với các quá trình


sống xảy ra trong cơ thể
sống xảy ra trong cơ thể
. Riêng đối với Phosphore, còn
. Riêng đối với Phosphore, còn

có thêm một dạng khác đó là hợp chất hữu cơ, 2/3
có thêm một dạng khác đó là hợp chất hữu cơ, 2/3
lượng Phosphore trong huyết tương tồn tại dưới dạng
lượng Phosphore trong huyết tương tồn tại dưới dạng
Phosphat hữu cơ ( P organic).
Phosphat hữu cơ ( P organic).






Sự phân bố của Ca và P trong huyết tương
Sự phân bố của Ca và P trong huyết tương
( tính theo nồng độ mg %)
( tính theo nồng độ mg %)




Calci ( mg % )
Calci ( mg % )




Phosphore (mg %)
Phosphore (mg %)



Phosphat hữu cơ
Phosphat hữu cơ
Ion tự do
Ion tự do
Gắn với Protein
Gắn với Protein
Hợp chất vô cơ
Hợp chất vô cơ
không phân ly
không phân ly


4,8
4,8
4,6
4,6
0,6
0,6


8
8
3,1
3,1
0,5
0,5
0,4
0,4



Tổng cộng
Tổng cộng


10 ( mg %)
10 ( mg %)


12 ( mg %)
12 ( mg %)




1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
Phần không Ion của Ca và Phosphat vô cơ hầu hết gắn với Protein
Phần không Ion của Ca và Phosphat vô cơ hầu hết gắn với Protein
huyết tương. Cân bằng giữa
huyết tương. Cân bằng giữa
phần Ion
phần Ion
( Ca2+ và HPO42- ) và
( Ca2+ và HPO42- ) và
phần
phần
không Ion
không Ion
( Calci proteinat) là một cân bằng động biểu hiện bằng một
( Calci proteinat) là một cân bằng động biểu hiện bằng một

phản ứng hai chiều, thí dụ trường hợp Calci :
phản ứng hai chiều, thí dụ trường hợp Calci :
Ca
Ca
2+
2+
+Proteinat
+Proteinat
2-
2-
Ca Proteinat
Ca Proteinat
Ta suy ra:
Ta suy ra:
[ Ca
[ Ca
2+
2+
] x [ Proteinat
] x [ Proteinat
2-
2-
]
]
= K
= K





[ Ca Proteinat ]
[ Ca Proteinat ]
Ta thấy rằng :
Ta thấy rằng :
- Khi [Protein]/huyết ↑, phần không Ion hóa của Ca(Caproteinat) ↑
- Khi [Protein]/huyết ↑, phần không Ion hóa của Ca(Caproteinat) ↑
- Mặt khác, nồng độ Ion Ca
- Mặt khác, nồng độ Ion Ca
2+
2+
được duy trì không đổi do tác động của
được duy trì không đổi do tác động của
hormon tuyến cận giáp.
hormon tuyến cận giáp.
Như vậy, ta suy ra [Ca] toàn phần Ht ( BT là 10 mg%) phụ thuộc vào
Như vậy, ta suy ra [Ca] toàn phần Ht ( BT là 10 mg%) phụ thuộc vào
[Protein] /Ht .
[Protein] /Ht .
Trong trường hợp suy dinh dưỡng,[Protein] / Ht giảm, [Ca] cũng giảm,
Trong trường hợp suy dinh dưỡng,[Protein] / Ht giảm, [Ca] cũng giảm,
nhưng [ion Ca
nhưng [ion Ca
2+
2+
] vẫn không đổi và vẫn là 4,8 mg% hay 1,2 mmol/l.
] vẫn không đổi và vẫn là 4,8 mg% hay 1,2 mmol/l.





1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ
1. SỰ PHÂN BỐ CỦA Ca VÀ P TRONG CƠ THỂ

Tóm lại :
Tóm lại :
1.1. Ca
1.1. Ca
:
:
-
Tổng lượng Ca ở người trưởng thành khoảng 750g (1,5% trọng lượng cơ thể)
Tổng lượng Ca ở người trưởng thành khoảng 750g (1,5% trọng lượng cơ thể)
-
99% lượng Ca này nằm trong xương, khoảng 1% Ca ở xương có thể trao đổi
99% lượng Ca này nằm trong xương, khoảng 1% Ca ở xương có thể trao đổi
tự do với Ca ở DNTB
tự do với Ca ở DNTB
-
Ca-M BT : 2,2 – 2,6 mmol/L (88 – 102 mg/L) .Trong đó :
Ca-M BT : 2,2 – 2,6 mmol/L (88 – 102 mg/L) .Trong đó :
+ 45% gắn kết với protein
+ 45% gắn kết với protein
+ 45% dưới dạng ion hóa ( phần có hoạt tính sinh lý)
+ 45% dưới dạng ion hóa ( phần có hoạt tính sinh lý)
+ 5 – 10% dạng phức hợp ( phosphat, citrat )
+ 5 – 10% dạng phức hợp ( phosphat, citrat )
1.2. P
1.2. P
:
:

-
Tổng lượng P ở người trưởng thành khoảng 500g (1% trọng lượng cơ thể)
Tổng lượng P ở người trưởng thành khoảng 500g (1% trọng lượng cơ thể)
-
85% lượng P cơ thể này nằm trong xương và răng
85% lượng P cơ thể này nằm trong xương và răng
14% ở mô mềm
14% ở mô mềm
1% ở DNTB
1% ở DNTB
-
P máu : BT 0,8 – 1,6 mmol/L ( 25 – 50 mg/L) 2 dạng
P máu : BT 0,8 – 1,6 mmol/L ( 25 – 50 mg/L) 2 dạng
+ Hữu cơ : 70%
+ Hữu cơ : 70%
+ Vô cơ : tự do = 25%
+ Vô cơ : tự do = 25%


kết hợp Protein = 5%
kết hợp Protein = 5%


2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ


2.1. Nh pậ
2.1. Nh pậ
:

:
-
-
Vấn đề cung cấp Calci đầy đủ trong chế độ ăn uống là một
Vấn đề cung cấp Calci đầy đủ trong chế độ ăn uống là một
mối quan tâm hàng đầu của tổ chức Y tế thế giới hiện nay
mối quan tâm hàng đầu của tổ chức Y tế thế giới hiện nay
.
.
-
-
Nguy cơ thiếu hụt Calci cao nhất so với tất cả các chất điện
Nguy cơ thiếu hụt Calci cao nhất so với tất cả các chất điện


giải khác
giải khác
, do những đặc điểm riêng biệt về thành phần trong
, do những đặc điểm riêng biệt về thành phần trong
thức ăn, sự hấp thu, quá trình chuyển hóa cũng như sự điều
thức ăn, sự hấp thu, quá trình chuyển hóa cũng như sự điều
hòa Calci trong cơ thể và điều này ảnh hưởng lớn đến sự
hòa Calci trong cơ thể và điều này ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển về thể chất cũng như trí tuệ của trẻ.
phát triển về thể chất cũng như trí tuệ của trẻ.
- Calci hiện diện nhiều trong sữa, lòng đỏ trứng, các loại đậu,
- Calci hiện diện nhiều trong sữa, lòng đỏ trứng, các loại đậu,
cải bắp, bông cải Trong thực tế, phosphore hiện diện trong
cải bắp, bông cải Trong thực tế, phosphore hiện diện trong
tất cả các loại thức ăn. Lượng Ca và P ăn vào hàng ngày có

tất cả các loại thức ăn. Lượng Ca và P ăn vào hàng ngày có
thể thay đổi tùy thuộc vào thói quen ăn uống của từng cá
thể thay đổi tùy thuộc vào thói quen ăn uống của từng cá
nhân. Ngay cả ở cùng một người, lượng Calci và Phosphore
nhân. Ngay cả ở cùng một người, lượng Calci và Phosphore
ăn vào cũng có thể thay đổi từ ngày này sang ngày khác.
ăn vào cũng có thể thay đổi từ ngày này sang ngày khác.


2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
-
-
Calci cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.
Calci cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.


- Đối với một người bình thường trưởng thành,nhu
- Đối với một người bình thường trưởng thành,nhu
cầu Ca có thể thay đổi giữa người với người, giữa
cầu Ca có thể thay đổi giữa người với người, giữa
dân tộc này và dân tộc khác.
dân tộc này và dân tộc khác.
Thí dụ :
Thí dụ :
+ phụ nữ mang thai cần nhiều Ca hơn người
+ phụ nữ mang thai cần nhiều Ca hơn người
không mang thai,
không mang thai,
+ người sống ở các nước phát triển cần nhiều Ca

+ người sống ở các nước phát triển cần nhiều Ca
hơn người ở các nước đang phát triển. VD ở người
hơn người ở các nước đang phát triển. VD ở người
Mỹ,chế độ ăn hàng ngày gồm một lượng đáng kể sữa
Mỹ,chế độ ăn hàng ngày gồm một lượng đáng kể sữa
thì nhu cầu căn bản là 0,8 g Ca/ngày . Trong khi đó,
thì nhu cầu căn bản là 0,8 g Ca/ngày . Trong khi đó,
một người Nigeria, lượng Ca ăn vào chỉ 0,3 g / ngày
một người Nigeria, lượng Ca ăn vào chỉ 0,3 g / ngày
kéo dài trong nhiều tháng mà vẫn bảo đảm được cân
kéo dài trong nhiều tháng mà vẫn bảo đảm được cân
bằng Ca trong cơ thể.
bằng Ca trong cơ thể.


2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
Nói chung:
Nói chung:
- Ở người trưởng thành cần khoảng
- Ở người trưởng thành cần khoảng


0,8 g
0,8 g
Ca/ngày
Ca/ngày
( 20 mmol, 40 mEq).
( 20 mmol, 40 mEq).
- Ở phụ nữ có thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối

- Ở phụ nữ có thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối
hay cho con bú nhu cầu Ca cao hơn, thường
hay cho con bú nhu cầu Ca cao hơn, thường
khoảng
khoảng
1,2 - 1,3 g /ngày
1,2 - 1,3 g /ngày
.
.
- Trẻ em, đặc biệt trẻ nhỏ, nhu cầu hàng
- Trẻ em, đặc biệt trẻ nhỏ, nhu cầu hàng
ngày nếu tính theo cân nặng sẽ cao hơn nhu
ngày nếu tính theo cân nặng sẽ cao hơn nhu
cầu ở người trưởng thành ( trẻ nhũ nhi và sơ
cầu ở người trưởng thành ( trẻ nhũ nhi và sơ
sinh : 0,4 - 0,6 g /ngày, trẻ lớn 0,7 - 1,4
sinh : 0,4 - 0,6 g /ngày, trẻ lớn 0,7 - 1,4
g/ngày).
g/ngày).


2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
2. CÂN B NG CALCI VÀ PHOSPHOREẰ
2.2. Xuất
2.2. Xuất
:
:
- Ca trong thức ăn chỉ được hấp thu một phần. Trung bình lượng
- Ca trong thức ăn chỉ được hấp thu một phần. Trung bình lượng
Ca hấp thu bằng 40 - 50 % lượng Ca ăn vào ( tỉ lệ này có thể thay

Ca hấp thu bằng 40 - 50 % lượng Ca ăn vào ( tỉ lệ này có thể thay
đổi từ 20 - 80 %).
đổi từ 20 - 80 %).
- P được hấp thu dễ dàng hơn ( tỉ lệ 70 - 80 % lượng ăn vào).
- P được hấp thu dễ dàng hơn ( tỉ lệ 70 - 80 % lượng ăn vào).
- 20 % lượng Ca và 60 % lượng P ăn vào được bài tiết qua
- 20 % lượng Ca và 60 % lượng P ăn vào được bài tiết qua
đường tiểu, số còn lại bài tiết qua phân
đường tiểu, số còn lại bài tiết qua phân
Bảng 3 :
Bảng 3 :
Cân bằng xuất nhập của Calci và Phosphore
Cân bằng xuất nhập của Calci và Phosphore




Calci
Calci
(mmol/ngày)
(mmol/ngày)


Phosphore
Phosphore
(mmol/ngày)
(mmol/ngày)


Nhập

Nhập


Thức ăn
Thức ăn


20
20
38
38
Xuất
Xuất


Phân
Phân
Nước tiểu
Nước tiểu


16
16
4
4
16
16
22
22



3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA


3.1. Sự hấp thu của Calci và Phosphore ở
3.1. Sự hấp thu của Calci và Phosphore ở
đường tiêu hóa
đường tiêu hóa
3.1.1. Calci
3.1.1. Calci


- Ion Ca
- Ion Ca
2+
2+
được
được
hấp thu chủ động
hấp thu chủ động
ở tất cả
ở tất cả
các đoạn của ruột non. Mạnh nhất ở tá tràng
các đoạn của ruột non. Mạnh nhất ở tá tràng
và phần trên hổng tràng.
và phần trên hổng tràng.
- Tốc độ hấp thu Ca
- Tốc độ hấp thu Ca
2+

2+
lớn hơn so với các
lớn hơn so với các
cation hóa trị hai khác như Mg
cation hóa trị hai khác như Mg
2+
2+
, Fe
, Fe
2+
2+
nhưng
nhưng
chậm hơn 50 lần so với sự hấp thu Na+.
chậm hơn 50 lần so với sự hấp thu Na+.


3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
Cơ chế hấp thu
Cơ chế hấp thu


:
:
-
tế bào biểu mô ruột luôn duy trì nồng độ Ca
tế bào biểu mô ruột luôn duy trì nồng độ Ca
2+
2+

trong
trong
bào tương rất thấp.
bào tương rất thấp.
Ca
Ca
2+
2+
từ lòng ruột khuếch tán
từ lòng ruột khuếch tán
vào trong tế bào
vào trong tế bào
. Sự khuếch tán này được hỗ trợ
. Sự khuếch tán này được hỗ trợ
bởi một protein chuyên biệt , gọi là protein bờ bàn
bởi một protein chuyên biệt , gọi là protein bờ bàn
chải gắn kết Calci: đó là
chải gắn kết Calci: đó là
BBCaBP
BBCaBP
( Brush border
( Brush border
Calcium-binding protein ).
Calcium-binding protein ).
-
Bên trong tế bào, Ca
Bên trong tế bào, Ca
2+
2+
một lần nữa lại được gắn

một lần nữa lại được gắn
kết với một protein khác gọi là protein bào tương
kết với một protein khác gọi là protein bào tương
gắn kết Calci (
gắn kết Calci (
CCaBP
CCaBP
:Cytoplasmic calcium -
:Cytoplasmic calcium -
binding protein )
binding protein )


3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
-
Tại màng tế bào phía tiếp xúc với dịch ngoại
Tại màng tế bào phía tiếp xúc với dịch ngoại
bào, Calci được bơm ra ngoài nhờ các bơm
bào, Calci được bơm ra ngoài nhờ các bơm
Calci ( Ca
Calci ( Ca
2+
2+
ATPase và Ca
ATPase và Ca
2+
2+
-Na
-Na

+
+
antiport ).
antiport ).


-
Vitamine D ( 1,25 dihydroxy Cholecalciferol) tăng
Vitamine D ( 1,25 dihydroxy Cholecalciferol) tăng
cường quá trình hấp thu Ca2+ thông qua tế bào
cường quá trình hấp thu Ca2+ thông qua tế bào
biểu mô ruột . Sau khi di chuyển qua màng tế
biểu mô ruột . Sau khi di chuyển qua màng tế
bào,
bào,
Vitamin D kết hợp với thụ thể đặc hiệu của
Vitamin D kết hợp với thụ thể đặc hiệu của
nó trong bào tương , tạo thành một phức hợp và
nó trong bào tương , tạo thành một phức hợp và
được chuyển đến nhân tế bào, kích thích quá
được chuyển đến nhân tế bào, kích thích quá
trình sinh tổng hợp các CCaBP và BBCaBP
trình sinh tổng hợp các CCaBP và BBCaBP
-
Có thể Vit D cũng tăng cường hoạt động của
Có thể Vit D cũng tăng cường hoạt động của
bơm Calci
bơm Calci





Hình 1 :
Hình 1 :
Sự hấp thu chủ động Ca
Sự hấp thu chủ động Ca
++
++
ở tế bào biểu mô ruột
ở tế bào biểu mô ruột


Ca
++
từ lòng ruột khuếch tán vào trong tế bào . Sự khuếch tán này được
tăng cường bởi BBCaBP. Trong bào tương Ca
2+
được gắn kết với
CCaBP. Tại màng tế bào phía tiếp xúc với dịch ngọai bào , Ca
2+
được
bơm ra ngòai bởi Ca
2+
ATPase và Ca
2+
-Na
+
antiport . Vitamin D tăng
cường quá trình hấp thu Ca
2+

bằng cách thông qua nhân tế bào , kích
thích quá trình sinh tổng hợp các CCaBP. Vitamin D cũng tăng cường
họat động của bơm Ca


3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
3.1.2. Phosphore
3.1.2. Phosphore


- So với Ca , P được hấp thu dễ dàng hơn, trừ khi chúng
- So với Ca , P được hấp thu dễ dàng hơn, trừ khi chúng
kết hợp với Ca tạo muối không hòa tan Ca
kết hợp với Ca tạo muối không hòa tan Ca
3
3
(PO
(PO
4
4
)
)
2
2
.
.
- Khi Ca đã được tăng cường hấp thu bởi Vitamine D thì
- Khi Ca đã được tăng cường hấp thu bởi Vitamine D thì
sự hấp thu P cũng trở nên thuận lợi hơn. Do đó có thể

sự hấp thu P cũng trở nên thuận lợi hơn. Do đó có thể
nói :
nói :


Vit D gây tăng hấp thu Phosphore, mặc dù sự tăng
Vit D gây tăng hấp thu Phosphore, mặc dù sự tăng
hấp thu này là gián tiếp.
hấp thu này là gián tiếp.
- Thông qua cơ chế hấp thu trên, ta thấy rằng để cho Ca
- Thông qua cơ chế hấp thu trên, ta thấy rằng để cho Ca
được hấp thu tốt, cần phải có các ĐIỀU KIỆN sau :
được hấp thu tốt, cần phải có các ĐIỀU KIỆN sau :
(1) Phải có sự hiện diện của Vit D. Thiếu Vit D ,
(1) Phải có sự hiện diện của Vit D. Thiếu Vit D ,
Calci giảm hấp thu, dẫn đến trạng thái bệnh lý gây mất
Calci giảm hấp thu, dẫn đến trạng thái bệnh lý gây mất
chất khoáng ở xương gọi là bệnh còi xương hay mềm
chất khoáng ở xương gọi là bệnh còi xương hay mềm
xương ( Bệnh Ricket)
xương ( Bệnh Ricket)
(2) Calci phải hiện diện trong lòng ruột dưới dạng
(2) Calci phải hiện diện trong lòng ruột dưới dạng
Ion và với số lượng đầy đủ.
Ion và với số lượng đầy đủ.




3.CHUYỂN HÓA

3.CHUYỂN HÓA
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng sự hấp thu
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng sự hấp thu
1. Lượng Ca ăn vào
1. Lượng Ca ăn vào
:
:
-
-
Lượng Ca ăn vào càng lớn thì sự hấp thu càng tăng
Lượng Ca ăn vào càng lớn thì sự hấp thu càng tăng
.
.


- Tuy nhiên, sự hấp thu này sẽ ngưng lại khi tới một giới
- Tuy nhiên, sự hấp thu này sẽ ngưng lại khi tới một giới
hạn nào đó mà ta gọi là sự hấp thu đã bão hòa.
hạn nào đó mà ta gọi là sự hấp thu đã bão hòa.


- Nếu lượng Ca ăn vào vượt quá giá trị bão hòa của sự hấp
- Nếu lượng Ca ăn vào vượt quá giá trị bão hòa của sự hấp
thu thì sự hấp thu sẽ giảm
thu thì sự hấp thu sẽ giảm
2. Dịch mật tụy
2. Dịch mật tụy
:
:
Thông qua vai trò tiêu hóa và hấp thu Lipid dịch mật và tụy

Thông qua vai trò tiêu hóa và hấp thu Lipid dịch mật và tụy
cũng
cũng
tăng cường sự hấp thu Calci
tăng cường sự hấp thu Calci
. Nếu Lipid không được
. Nếu Lipid không được
tiêu hóa và hấp thu, Ca sẽ lắng đọng trong lòng ruột dưới
tiêu hóa và hấp thu, Ca sẽ lắng đọng trong lòng ruột dưới
dạng các muối xà phòng không hòa tan. Trong các bệnh
dạng các muối xà phòng không hòa tan. Trong các bệnh
viêm ruột (Sprue) viêm tụy mãn, dò mật, tắc mật bệnh
viêm ruột (Sprue) viêm tụy mãn, dò mật, tắc mật bệnh
nhân thường tiêu phân mỡ kèm mất một lượng Ca đáng kể.
nhân thường tiêu phân mỡ kèm mất một lượng Ca đáng kể.
3. Độ Acid của dịch ruột
3. Độ Acid của dịch ruột
:
:
pH của dịch ruột tăng thì sự hấp thu Calci sẽ giảm
pH của dịch ruột tăng thì sự hấp thu Calci sẽ giảm
. Trong
. Trong
các trường hợp thiếu acid của dịch vị (viêm dạ dày mãn, K
các trường hợp thiếu acid của dịch vị (viêm dạ dày mãn, K
dạ dày, cắt dạ dày ) cơ thể thường thiếu Ca.
dạ dày, cắt dạ dày ) cơ thể thường thiếu Ca.


3.CHUYỂN HÓA

3.CHUYỂN HÓA
4.
4.
Protein
Protein
:
:
Bữa ăn
Bữa ăn
nhiều đạm thì tỉ lệ Ca được hấp thu nhiều
nhiều đạm thì tỉ lệ Ca được hấp thu nhiều
hơn so với bửa ăn
hơn so với bửa ăn
ít đạm ( Acid amin có tác dụng kích thích làm tăng bài tiết lượng acid
ít đạm ( Acid amin có tác dụng kích thích làm tăng bài tiết lượng acid
trong dịch vị cao hơn so với Lipid và Glucid)
trong dịch vị cao hơn so với Lipid và Glucid)
5. Tỉ lệ giữa Ca và P trong thức ăn
5. Tỉ lệ giữa Ca và P trong thức ăn
: để cho sự hấp thu Ca và P đạt hiệu
: để cho sự hấp thu Ca và P đạt hiệu
quả tốt
quả tốt
Ở người trưởng thành, tỉ lệ Ca/P nên khoảng 1/1 ( theo mg)
Ở người trưởng thành, tỉ lệ Ca/P nên khoảng 1/1 ( theo mg)
Ở trẻ sơ sinh tỉ lệ thích hợp là 2/1
Ở trẻ sơ sinh tỉ lệ thích hợp là 2/1
6. Citrat
6. Citrat
:

:
Acid citric hiện diện trong một số loại trái cây (cam, chanh) có khả
Acid citric hiện diện trong một số loại trái cây (cam, chanh) có khả
năng kết hợp với Calci tạo thành Citrat Calcium hoà tan trong nước
năng kết hợp với Calci tạo thành Citrat Calcium hoà tan trong nước
và hấp thu dễ dàng qua niêm mạc ruột
và hấp thu dễ dàng qua niêm mạc ruột
7. Nồng độ Ca2+ trong huyết tương
7. Nồng độ Ca2+ trong huyết tương
:
:




[Ca2+] huyết tương ít gây giảm tốc độ hấp thu Ca xuống vài lần.
[Ca2+] huyết tương ít gây giảm tốc độ hấp thu Ca xuống vài lần.
Ngược lại, một sự
Ngược lại, một sự


nhỏ của [Ca2+] Ht có thể tăng tốc độ hấp thu Ca
nhỏ của [Ca2+] Ht có thể tăng tốc độ hấp thu Ca
lên vài lần.
lên vài lần.


Cơ chế được biết rõ nhất là vai trò của hormon tuyến cận giáp thông
Cơ chế được biết rõ nhất là vai trò của hormon tuyến cận giáp thông
qua tác dụng của nó lên sự tổng hợp 1,25 -Dihydroxy Cholecalciferol.

qua tác dụng của nó lên sự tổng hợp 1,25 -Dihydroxy Cholecalciferol.




3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
3.2. Ca
3.2. Ca
2+
2+
và tim
và tim


Ca
Ca
2+
2+
là điện giải tham gia vào chức năng co bóp của cơ tim.
là điện giải tham gia vào chức năng co bóp của cơ tim.
Biên độ co bóp tỉ lệ thuận với nồng độ Ca
Biên độ co bóp tỉ lệ thuận với nồng độ Ca
2+
2+
trong bào tương
trong bào tương
của tế bào cơ tim.
của tế bào cơ tim.
3.3. Ca

3.3. Ca
2+
2+
và sự dẫn truyền thần kinh cơ
và sự dẫn truyền thần kinh cơ


Ca
Ca
2+
2+
ảnh hưởng lên tính kích thích của tế bào thần kinh bằng
ảnh hưởng lên tính kích thích của tế bào thần kinh bằng
hai cách :
hai cách :
- Tác dụng đến mức độ phân cực của màng .
- Tác dụng đến mức độ phân cực của màng .
- Ảnh hưởng đến dòng chảy của các Ion qua màng hay nói
- Ảnh hưởng đến dòng chảy của các Ion qua màng hay nói
cách khác là tính thấm của màng đối với các Ion.
cách khác là tính thấm của màng đối với các Ion.


Khi [Ca
Khi [Ca
2+
2+
] huyết tương giảm, tế bào thần kinh trở nên nhạy
] huyết tương giảm, tế bào thần kinh trở nên nhạy
cảm hơn đối với kích thích. Tetanie thường xuất hiện khi

cảm hơn đối với kích thích. Tetanie thường xuất hiện khi
[Ca
[Ca
2+
2+
] huyết tương giảm xuống < 7 mg%.
] huyết tương giảm xuống < 7 mg%.




3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
3.4. Calci, Phosphore và xương
3.4. Calci, Phosphore và xương


-
Xương cấu tạo gồm một cấu trúc hữu cơ và lắng đọng trên
Xương cấu tạo gồm một cấu trúc hữu cơ và lắng đọng trên
đó lá các tinh thể muối Ca (chủ yếu là Calcitriphosphat). Ở
đó lá các tinh thể muối Ca (chủ yếu là Calcitriphosphat). Ở
xương đặc , phần nền của xương chiếm 25 % và phần
xương đặc , phần nền của xương chiếm 25 % và phần
muối Ca chiếm 75 % trọng lượng xương.
muối Ca chiếm 75 % trọng lượng xương.
- Phần nền của xương là một mạng lưới đại phân tử, gồm
- Phần nền của xương là một mạng lưới đại phân tử, gồm
các sợi Collagen xen kẽ với các sợi Chondroitin Sulfat
các sợi Collagen xen kẽ với các sợi Chondroitin Sulfat

nằm trong một môi trường dịch gọi là dịch xương Hiện
nằm trong một môi trường dịch gọi là dịch xương Hiện
tượng kết tinh của muối Ca sẽ bắt đầu từ 2 cấu trúc đại
tượng kết tinh của muối Ca sẽ bắt đầu từ 2 cấu trúc đại
phân tử này ( còn gọi là mầm kết tinh) . Các muối tinh thể
phân tử này ( còn gọi là mầm kết tinh) . Các muối tinh thể
lắng đọng phần nền của xương có công thức : [ Ca
lắng đọng phần nền của xương có công thức : [ Ca
3
3


( PO
( PO
4
4
)
)
2
2
]
]
3
3
. Ca(OH)
. Ca(OH)
2
2
. Ngoài ra K, Mg, Bicarbonat cũng là các
. Ngoài ra K, Mg, Bicarbonat cũng là các

thành phần của muối xương.
thành phần của muối xương.
-
-
M
M
ột số trường hợp bất thường, một số chất có thể lắng đọng
ột số trường hợp bất thường, một số chất có thể lắng đọng
trong thành xương như : Uranium, Plutonium, chì, vàng, một số
trong thành xương như : Uranium, Plutonium, chì, vàng, một số
kim loại nặng khác Sự lắng đọng của các chất có hoạt tính
kim loại nặng khác Sự lắng đọng của các chất có hoạt tính
phóng xạ là tiền đề cho các căn bệnh ung thư và các dị tật bẩm
phóng xạ là tiền đề cho các căn bệnh ung thư và các dị tật bẩm
sinh
sinh
.
.


3.CHUYỂN HÓA
3.CHUYỂN HÓA
Trong xương luôn xảy ra 2 quá trình song song
Trong xương luôn xảy ra 2 quá trình song song
:
:


tiêu xương
tiêu xương

và tạo xương
và tạo xương
.
.
Bình thường, 2 quá trình này ở
Bình thường, 2 quá trình này ở
trạng thái
trạng thái
cân bằng
cân bằng
.
.


Cân bằng giữa Ca xương và Ca
Cân bằng giữa Ca xương và Ca
2+
2+
dịch ngoại bào là một cân
dịch ngoại bào là một cân
bằng động và chịu tác dụng của một số yếu tố : hormon
bằng động và chịu tác dụng của một số yếu tố : hormon
tuyến cận giáp, Vitamin D, Calcitonin
tuyến cận giáp, Vitamin D, Calcitonin
. Hormon tuyến cận giáp (PTH : Para thyroid hormon) .
. Hormon tuyến cận giáp (PTH : Para thyroid hormon) .
. Vitamin D Làm tăng vận chuyển Ca
. Vitamin D Làm tăng vận chuyển Ca
2+
2+

từ dịch xương ra
từ dịch xương ra
dịch ngoại bào
dịch ngoại bào
. Calcitonin : Có tác động ngược lại ( làm giảm vận chuyển
. Calcitonin : Có tác động ngược lại ( làm giảm vận chuyển
Ca
Ca
++
++
từ dịch xương ra dịch ngoại bào )
từ dịch xương ra dịch ngoại bào )
Vai trò của Vit D ở tế bào xương tương tự như ở tế bào niêm
Vai trò của Vit D ở tế bào xương tương tự như ở tế bào niêm
mạc ruột, còn tác động của PTH trong việc huy động Calci
mạc ruột, còn tác động của PTH trong việc huy động Calci
từ xương chưa được hiểu tường tận.
từ xương chưa được hiểu tường tận.


×